Tiết 10: KIỂM TRA GIỮA KÌ I (GDCD 9)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết những hành vi chí công vô tư
Nhận biết được biểu hiện không phải là yêu hòa binh
Nhận biết hành vi thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên TG
Nhận biết biểu hiện dân chủ, kỉ luật
Nhận biết khái niệm về hợp tác cùng phát triển
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng vận dụng những điều đã học vào làm bài và xử lí các tình huống thực tiễn
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác trong học tập đồng thời giáo dục học sinh có tính tự chủ, chí công vô tư, có lòng yêu hòa bình, ghét chiến tranh...
II. Hình thức kiểm tra: TNKQ + Tự luận
III. Ma trận:


TênCĐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng


TNKQ
TL
TNKQ
TL
VD thấp
VD cao


1.
Chí
công
vô tư
Nhận biết những hành vi chí công vô tư

-Hiểu được những biểu hiện của chí công vô tư
- Hiểu lợi ích của chí công vô tư





Số câu:
S.điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%

2
0,5
5%



3
0,75
7,5%

2.
Bảo vệ hoà bình
Nhận biết được biểu hiện không phải là yêu hòa binh


- Hiểu tác hại của chiến tranh
- Hiểu về cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ của VN





Số câu:
S.điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%

2
0,5
5%



3
0,75
7,5%

3.
Tình hữu nghị... thế giới
Nhận biết hành vi thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên TG








Số câu:
S.điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
5%





1
0,25
2,5%


4. Dân chủ và kỉ luật
-Nhận biết biểu hiện dân chủ
-Nhận biết khái niệm kỉ luật

- Hiểu mối quan hệ dân chủ và kỉ luật
-Hiểu được những hành vi thể hiện tính kỉ luật

Vận dụng nội dung bài học để giải thích được vấn đề



Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0,5
5%

2
0,5
5%

1
3,0
30%

5
4
40%

5.


Tự chủ
Nhận biết những biểu hiện của người có tính tự chủ

Hiểu ý nghĩa của tự chủ


Vận dụng bài học để xử lí tình huống


Số câu:
S điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
2,5

1
0,25
5%


1
3,0
30%
3
3,5%
37,5%

6.
Hợp tác cùng phát triển
Nhận biết khái niệm về hợp tác cùng phát triển

Hiểu về sự mở rộng hợp tác quốc tế





Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
2,5%

2
0,5
5%



3
0,75
7,5%

T. câu:
T.điểm:
Tỉ lệ:
7
1,75
17,5%

9
2,25
22,5%



1
3,0
30%
1
3,0
30%


18
10
100%



IV. ĐỀ KIỂM TRA:
Phần I: Trắc nghiệm (4,0đ)
Câu 1. Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào thể hiện chí công vô tư?
Người chí công vô tư chỉ thiệt cho mình.
Chí công vô tư thể hiện ở cả lời nói và việc làm.
Chỉ những người có chức quyền mới cần phải chí công vô tư.
Còn nhỏ không cần chí công vô tư.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không chí công vô tư?
Công bằng
Không thiên vị
Giải quyết công việc theo lẽ phải
Xuất phát từ lợi ích cá nhân
Câu 3: Theo em, chí công vô tư mang lại lợi ích
cho tập thể và
nguon VI OLET