SỞ GD - ĐT BẠC LIÊU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Gồm 01 trang) NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Địa lí 12
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ
I/ PHẦN BẮT BUỘC(8 điểm)
Câu I: ( 2 điểm)
Hãy trinh bày y nghĩa về tự nhiên, về kinh tế của vị trí địa lí Việt Nam.
Câu II: (6 điểm)
1. Dựa vào átlát địa lí Việt nam và kiến thức đã học:
Hãy so sánh đặc điểm khác nhau của vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc.
2. Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và biện pháp về suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta .
3. Y nghĩa trong bảo vệ rừng.
II/ PHẦN TỰ CHỌN
Học sinh chọn 1 trong 2 câu sau:
Câu I:( 2 điểm). Chương trình chuẩn
Dựa vào bảng số liệu sau : Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm
Địa điểm
|
Lượng mưa
|
Khả năng bốc hơi
|
Cân bằng ẩm
|
Hà Nội
|
1.676 mm
|
989 mm
|
+ 687 mm
|
Huế
|
2.868 mm
|
1.000 mm
|
+ 1.868 mm
|
Tp Hồ Chí Minh
|
1.931 mm
|
1.686 mm
|
+ 245 mm
|
Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích.
Câu II:(2 điểm). Chương trình nâng cao
1.Chứng minh dân số nước ta đông và kết cấu dân số trẻ.
2.Tác động của dân số đến phát triển kinh tế - xã hội.
( Cho học sinh sử dụng atlát địa lí Việt Nam)
HẾT
SỞ GD - ĐT BẠC LIÊU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
(Gồm 01 trang) NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn: Địa lí 12
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
( Gồm 03 trang)
I. /PHẦN BẮT BUỘC
Câu
|
Nội dung
|
Điểm
|
I
|
a. Ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Đa dạng về động – thực vật và có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
b. Ý nghĩa về KT, VH, XH và quốc phòng
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển giao thương với các nước trên thế giới. Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan, Tây Nam Trung Quốc.
Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)
|
1,0
1,0
|
II
|
1. a. Vùng núi Đông Bắc
+ Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông.
+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
+ Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp đồng bằng là vùng đồi trung du dưới 100 m.
b. Vùng núi Tây Bắc
+ Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)
|
1,0
1,0
|