Thể loại Giáo án bài giảng Địa lý 9
Số trang 1
Ngày tạo 11/25/2016 10:52:32 AM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp dedap an hsg 20152016 doc
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2014- 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ LỚP 9 - THCS
(Đề thi gồm có 1 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 18/02/2011
Câu 1: (2 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Câu 3: (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu :Diện tích rừng ở Việt Nam (đơn vị: triệu ha).
Năm |
1943 |
1993 |
2001 |
Diện tích rừng |
14,3 |
8,6 |
11,8 |
a. Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
c. Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Nêu những biện pháp bảo vệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta?
Câu 4: (3 điểm)
Câu 5: (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu : Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế của nước ta (đơn vị tính: tỉ đồng)
Năm Khu vực kinh tế |
1990 |
1995 |
2000 |
2002 |
Nông, lâm, ngư nghiệp |
16252 |
62219 |
108356 |
123383 |
Công nghiệp và xây dựng |
9513 |
65820 |
162220 |
206197 |
Dịch vụ |
16190 |
100853 |
171070 |
206182 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua các năm.
b. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
Câu 6: (4 điểm)
----------HẾT----------
Họ và tên thí sinh:…………………………………….Số báo danh:…………………………….
Giám thị 1:…………………………………………….Ký tên:………………………………….
Giám thị 2:…………………………………………….Ký tên:………………………………….
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LÂM ĐỒNG NĂM HỌC 2010- 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: ĐỊA LÍ LỚP 9 - THCS
Ngày thi: 18/02/2011
Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
|||||||||||||
Câu 1 1a (1đ)
1b (1đ)
|
a. Nguyên nhân Trái Đất xuất hiện các đới khí hậu khác nhau là vì: - Trái Đất có dạng hình cầu và quay quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng nên góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời đến Trái Đất mỗi nơi mỗi khác dẫn đến lượng nhiệt các nơi nhận được không đều từ đó sinh ra sự khác biệt về thời tiết, khí hậu. - Khu vực giữa hai chí tuyến có lúc ánh sáng Mặt Trời chiếu đến thẳng góc, nhận được nhiều nhiệt nhất. Đó là đới nhiệt đới (đới nóng). - Khu vực giữa chí tuyến và vòng cực (ở cả hai nửa cầu) chỉ nhận được ánh sáng Mặt Trời chiếu xiên góc. Đó là đới khí hậu ôn đới (đới ôn hòa) - Khu vực từ vòng cực đến cực (ở cả hai nửa cầu) nơi ánh sáng Mặt Trời gần như song song với mặt đất nhận được ít nhiệt nhất. Đó là đới khí hậu hàn đới (đới lạnh).
b. Vẽ hình mô tả các đới khí hậu trên Trái Đất. - Tên hình vẽ. - Ghi đầy đủ nội dung (chí tuyến Bắc: 23027’B, chí tuyến Nam: 23027’N, vòng cực Bắc 66033’B, vòng cực Nam 66033’N, cực Bắc 900B, cực Nam 900N). - Vẽ đúng phạm vi các đới.
|
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ
0,5 đ |
|||||||||||||
Câu 2 2a (1đ)
2b (1đ)
2c (1đ)
|
a. Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam trong một năm vì: - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi di chuyển trên quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu lớn, nhận nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. Nửa cầu nào chếch xa Mặt Trời, thì có góc chiếu nhỏ, nhận ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó. b. Giải thích hiện tượng các mùa ở hai bán cầu Bắc và Nam trái ngược nhau vào ngày 22 tháng 6: - Vào ngày 22 tháng 6 (hạ chí) ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất vào lúc giữa trưa tại chí tuyến Bắc. Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có góc chiếu lớn, nhận nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng (mùa hạ). - Ngược lại Bán cầu Nam chếch xa Mặt Trời, có góc chiếu nhỏ, nhận ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh (mùa đông). c. Một trận bóng đá được tổ chức tại nước Anh vào lúc 18 giờ ngày 20 tháng 10 năm 2010 và được truyền hình trực tiếp trên thế giới thì: - Ở Hà Nội là 1 giờ ngày 21 tháng 10 năm 2010. - Ở Niu Iooc là 13 giờ ngày 20 tháng 10 năm 2010. |
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ 0,5 đ |
|||||||||||||
Câu 3 3a (1đ)
3b (1đ)
3c (2đ)
|
a. Tính tỉ lệ % độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
- Công thức tính: Diện tích rừng ở từng năm X 100 Độ che phủ rừng (%) = Diện tích đất tự nhiên Ví dụ: 14,3 triệu ha X 100 Độ che phủ rừng (%) năm 1943 = = 43,3% 33 triệu ha - Kết quả: + Năm 1943: 43,3% + Năm 1993: 26,1% + Năm 2001: 35,8%
b. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
- Từ năm 1943- 1993 diện tích rừng Việt Nam giảm 5,7 triệu ha do nhiều nguyên nhân. - Từ năm 1993- 2001 diện tích rừng Việt Nam tăng 3,2 triệu ha chủ yếu do đẩy mạnh công tác trồng rừng. c. Nguyên nhân, biện pháp. * Nguyên nhân: - Cháy rừng. - Phá rừng làm nương rẫy. - Chiến tranh hủy diệt. - Khai thác quá mức … * Biện pháp: - Trồng rừng. - Phòng chống cháy rừng, đốt rừng. - Ngăn chặn phá rừng. - Tăng cường công tác quản lí, bảo vệ rừng … |
0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ |
|||||||||||||
Câu 4 4a (2đ)
4b (1đ) |
a. Trình bày các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên: - Vị trí nội chí tuyến. - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. - Vị trí cầu nối giữa đất liền với biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liến và Đông Nam Á hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. b. Thuận lợi và khó khăn cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay: * Thuận lợi. - Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành nghề, nhờ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có đất liền, biển … - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nuớc Đông Nam Á và thế giới do vị trí trung tâm và cầu nối. * Khó khăn. - Thiên tai: bão, lụt, cháy rừng, hạn hán … - Chủ động phòng chống thiên tai và tăng cường bảo vệ chủ quyền lãnh thổ vùng biển, vùng trời, hải đảo …
|
0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ |
|||||||||||||
Câu 5 5a (3đ)
5b (1đ) |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta qua các năm.
* Xử lí bảng số liệu: Bảng tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta (đơn vị %)
* Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ miền chính xác theo số liệu đã xử lí (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm). - Tên biểu đồ. - Chú giải. - Đại lượng ở trục tung, trục hoành. - Khoảng cách các năm.
b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích. * Nhận xét. - Cơ cấu các khu vực kinh tế có sự chuyển biến rõ rệt. - Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng). Tỉ trọng công nghiệp- xây dựng tăng (dẫn chứng). Tỉ trọng dịch vụ nhiều biến động (dẫn chứng). * Giải thích. - Theo xu thế chung của thế giới. - Đáp ứng được yêu cầu đổi mới đất nước, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
|
0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
1 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ |
|||||||||||||
Câu 6 6a (2đ)
6b (2đ) |
a. So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên:
* Giống nhau: - Cả hai vùng đều có thế mạnh trồng các loại cây công nghiệp lâu năm. - Các loại cây công nghiệp lâu năm mà hai vùng đều trồng và xuất khẩu là: cà phê, chè.
* Khác nhau:
b. Hai vùng này có thế mạnh phát triển các cây công nghiệp lâu năm vì:
|
0,25 đ 0,25 đ
1,5 đ (mỗi ý 0,25đ)
2 đ (mỗi ý 0,25đ)
|
-------------HẾT-------------
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả