PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG

ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề gồm có 01 trang


Câu 1. (2,0 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh điểm khác nhau về địa hình giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 2. (2,0 điểm)
Đại dịch Covid 19 khiến năm học 2019- 2020 là năm đặc biệt, học sinh vẫn đến trường vào giữa mùa hạ. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, em hãy nêu đặc trưng của khí hậu mùa hạ ở nước ta?
Câu 3. (2,0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam trang 10 và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích đặc điểm sông ngòi nước ta?
Câu 4. (2,0 điểm)
Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học chứng minh rằng miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có nguồn tài nguyên phong phú, tập trung, dễ khai thác?
Câu 5. (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ, lượng mưa ở trạm khí tượng Huế

Tiêu chí
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12

Nhiệt độ ( 0C)
20,0
20,9
23,1
26,0
28,3
29,3
29,4
28,9
27,1
25,1
23,1
20,8

Lượng mưa(mm)
161,3
62,6
47,1
51,6
82,1
116,7
95,3
104,0
473,4
795,6
580,6
297,4


Vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở Huế.
Nhận xét.

(Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam)

..........................Hết...........................


Họ và tên học sinh:………………………………………Số báo danh:………………
Họ và tên Giám thị giao đề:……………………………Chữ ký:………………………


PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
CẨM GIÀNG

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC: 2019 - 2020
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 8
Thời gian làm bài: 150 phút
Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang

 Câu 1. ( 2,0 điểm)

Ý
Nội dung cần đạt
Điểm


* Khác nhau:
Đặc điểm
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí

Nằm ở hạ lưu sông Hồng do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
Nằm ở hạ lưu sông Cửu Long do phù sa sông Cửu Long bồi đắp.

Diện tích
15 000 km2
40 000 km2

Hình dạng
Dạng tam giác châu có đỉnh ở Việt Trì, đáy là bờ biển Hải Phòng – Ninh Bình, cao trung bình 15 m
Đồng bằng thấp, bằng phẳng, cao trung bình 2- 3m, thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Bề mặt
Có hệ thống đê bao dài 2700 km. Các vùng trong đê không còn được phù sa bồi đắp tự nhiên.
Không có đê nhưng có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
Quá trình bồi đắp phù sa bên trong đồng bằng vẫn còn tiếp diễn.







0,5


0,5


0,5




0,5





Câu 2. ( 2,0 điểm)
Ý
Nội dung cần đạt
Điểm


- Đây là thời kỳ thịnh hành của gió Tây Nam trên cả nước.
- Ngoài ra, Tín phong nửa cầu Bắc vẫn hoạt động xen kẽ và thổi theo hướng đông nam.
- Nhiệt độ cao đều trên toàn quốc, đạt trên 250C ở các vùng thấp.
- Tập trung trên 80% lượng mưa cả năm.
- Kiểu thời tiết phổ biến: Trời nhiều mây, thường có mưa rào, mưa dông.
+ Vùng Tây Bắc và Duyên hải Miền Trung chịu tác đông của gió Tây khô nóng, gây hạn hán vào các tháng 6, 7, 8.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có mưa ngâu kéo dài gây úng ngập.
+ Vùng đồng bằng ven biển thường bị ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, bão mang lại một lượng mưa đáng kể.
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25


Câu 3. ( 2,0 điểm
nguon VI OLET