PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG

 

ĐỀ THI KHTN THCS NĂM HỌC 2013 -2014

MÔN: SINH HỌC - LỚP 8

Thời gian làm bài 60 phút

A- PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Những đặc điểm nào chỉ có ở tế bào động vật?

A. Màng dày, có lục lạp, không có trung thể, không bào to.

B. Màng mỏng, có lục lạp, có trung thể, không bào to.

C. Màng mỏng, không có lục lạp, có trung thể, không bào nhỏ.

D. Màng dày, không có lục lạp, không có trung thể, không bào to.

Câu 2: Xương nào dưới đây là xương dài?

A. Xương cánh tay.  B. Xương sọ.  C. Xương đốt sống.  D. Xương mặt.

Câu 3: Môi trường trong cơ thể bao gồm

A. máu và bạch huyết.    B. máu, nước mô và bạch huyết.

C. máu và nước mô.    D. nước mô và bạch huyết. 

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không có ở hồng cầu?

A. Kích thước nhỏ, số lượng nhiều.     B. Không có nhân.

C. Hình đĩa lõm hai mặt.      D. Có dạng hình cầu.

Câu 5: Nơi trao đổi khí gia cơ th và môi trư­ng ngoài là

A. khoang mũi.      B. thanh qun.       C. khí qun và phế qun.            D. phi

Câu 6: Sản phẩm của quá trình biến đổi hóa học tinh bột ở khoang miệng dưới tác dụng của enzim amilaza là

A. đường glucôzơ.       B. đường sacarôzơ.      C. đường mantôzơ.        D. đường fructôzơ.

Câu 7: Loại thức ăn nào được biến đổi hóa học ở dạ dày?

A. Lipit  B. Prôtêin  B. Gluxit  C. Muối khoáng

Câu 8: Loại vitamin nào được tổng hợp dưới da nhờ ánh nắng mặt trời?

A. Vitamin A  B. Vitamin C  C. Vitamin D  D. Vitamin E

Câu 9: Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm

A. cầu thận, nang cầu thận.    B. nang cầu thận, ống thận.

C. cầu thận, ống thận.     D. cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

Câu 10: Bộ phận nào của da có vai trò giúp da luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?

A. Tuyến nhờn. B. Tầng sừng.  C. Thụ quan.  D. Tuyến mồ hôi.

B- PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Phản xạ là gì ? Cho ví dụ. Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trường sống?

Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo của phổi phù hợp với chức năng của nó.

Câu 3:

a- Vẽ sơ đồ truyền máu? Giải thích sơ đồ và cho biết các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu.

b- Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?

Câu 4:

a- Với một khẩu phần bữa ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì?

b- Tại sao trước khi ăn không nên ung nước đường?

Câu 5: Hiện nay tỉ lệ trẻ em, người lớn mắc chứng béo phì có xu hướng tăng lên. Em giải thích điều này như thế nào? Người béo phì cần làm gì để giảm tình trạng béo phì?

 

 

 

 

 

 

PHÒNG GD- ĐT VĨNH TƯỜNG

 

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ THI KHTN THCS NĂM HỌC 2013 -2014

MÔN: SINH HỌC 8

Thời gian làm bài 60 phút

 

PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Ý đúng

C

A

B

D

D

C

B

C

D

A

Điểm

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

0,3

 

PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm)          

Nội dung

Điểm

 - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.

VD: Tay chạm vào vật nóng thì rụt lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt.... (HS có thể lấy các VD khác nếu đúng vẫn cho điểm)

- Phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trường sống vì:

+ Môi trường sống luôn luôn thay đổi. Để tồn tại và phát triển con người luôn  phải có những hoạt động thích hợp với sự thay đổi của môi trường.

 + Phản xạ giúp cơ thể phản ứng kịp thời và có hiệu quả đối với sự thay đổi của môi trường bên ngoài và bên trong của cơ thể giúp cho cơ thể thích  nghi với mọi điều kiện sống.

 

 

0,25

0,25

 

 

0,25

 

0,25

Câu 2: (1,0 điểm)          

Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của phổi.

- Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hô hấp nơi diễn ra sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài.

- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch làm giảm lực ma sát của phổi và lồng ngực khi hô hấp, tránh tổn thương phổi.

- Mao mạch đến phế nang dày đặc làm tăng khả năng trao đổi khí giữa máu và phế nang.

- Số lượng phế nang lớn có tới 700 – 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí của phổi. Màng của phế nang rất mỏng giúp khí oxi và cacbonic khuếch tán dễ dàng khi trao đổi.

 

 

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

0,25

Câu 3: (2,0 điểm)

a-  Sơ đồ truyền máu: (HS vẽ đúng sơ đồ truyền máu)

* Giải thích sơ đồ truyền máu:

- Nhóm máu O: Là nhóm máu truyền cho chính nó và các nhóm máu khac vì trong nhóm máu O, hồng cầu không có kháng nguyên A và B nên khi truyền không xảy ra sự ngưng kết.

- Nhóm AB là nhóm máu chuyên nhận trong nhóm máu AB, huyết tương không có kháng thể α và β nên khi nhóm máu khác truyền, hồng cầu không bị ngưng kết.

- Nhóm A chỉ  truyền cho chính nó nhóm AB

- Nhóm B chỉ truyền cho chính nó và nhóm AB

* Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu:

- Xét nghiệm máu trước khi truyền để lựa chọn nhóm máu chuyền cho phù hợp.

- Máu được truyền phải không bị nhiễm các tác nhân gây bệnh như virut viêm gan B, HIV...

b- Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch nhờ:

- Sức đẩy của tim khi tâm thất co và lực hút của tâm nhĩ  khi dãn.

- Sức hút của lồng ngực khi hít vào. Sự co bóp của cơ bắp xung quanh tĩnh mạch.

- Hệ thống các van tim, van thất - động, van tĩnh mạch giúp máu được vận chuyển theo một chiều.              

0,25

 

 

0,25

 

0,25

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

0,25

 

0,25

Câu 4 (2,0 điểm)

- Nh các loi Enzim khác nhau mà nhng cht có trong khẩu phần ăn sau khi đã tiêu hóa ở dạ dày đ­­ược biến đổi tiếp rut non là: Gluxit (tinh bt, đ­­ường) prôtêin, lipit...

- S biến đổi din ra

 

+ Gluxit ========> đ­­ường đôi ========> đư­­ng đơn           

 

+ Prôtêin=========>Peptit =========> Axit amin 

    

+ Lipit =====> các giọt lipit nhỏ =====> Axit béo và glyxerin

            + Axit Nuclêic ==>  Nuclêôtit và các thành phần cấu tạo của Nuclêôtit.

Vây thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là: đư­­ờng đơn, axit amin, axit béo và glyxêrin, nuclêôtit...

b-  Trước khi ăn không nên uống nước đường vì cơ thể cảm thấy đói khi nồng  độ glucô trong máu hạ thấp. Nước đường khi vào ống tiêu hóa sẽ nhanh chóng được chuyển hoá thành đường đơn ngấm thng vào máu làm nồng độ đường trong máu tăng lên, gây mất cảm giác đói và không thèm ăn nên ăn không ngon.

 

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

 

0,25

0,25

 

0,25

 

 

0,5

Câu 5: (1,0 điểm)

   Người béo phì là do trong khẩu phần ăn uống có nhiều loại thức ăn giàu năng lượng, dễ hấp thụ, cơ thể ít vận động.

- Để giảm tình trạng béo phì cần thực hiện chế độ ăn kiêng hợp lí, khẩu phần ăn nên tăng cường các loại thức ăn nghèo năng lượng, ăn nhiều rau quả, hạn chế thức ăn như mỡ, bánh, kẹo... Tăng cường lao động chân tay và rèn luyện thể dục thể thao.

 

0,5

 

 

0,5

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET