TUYỂN TẬP NHỮNG CÂU HỎI KHÓ TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ NĂM 2020
Câu 1: Điện năng được truyền từ nhà máy điện đến nơi tiêu thu bằng đường dây tải điện một pha. Khi điện áp ở nơi truyền đi là U thì độ giảm điện áp trên đường dây tải điện bằng 0,1U. Biết hệ số công suất của mạch điện bằng 1 và công suất ở nơi tiêu thụ không đổi. Để công suất hao phí trên đường dây giảm 100 lần tăng điện áp ở nơi truyền đi lên bao nhiêu lần?
A. 8 lần. B. 5 lần. C. 10 lần. D.9 lần.
Câu 2: Đặt điện áp (U và không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C=C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 100 V và điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch. Khi C=C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 50 V và điện áp hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 95V. B. 115V. C. 100V. D. 85V.
Câu 3: Hai chất điểm M, N dao động điều hòa trên các quỹ đạo song song, gần nhau dọc theo trục Ox, có li độ lần lượt là x1 và x2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x1 và x2 theo thời gian t. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm là xét theo phương Ox
/
A. 4,5 mm. B. 5,5 mm. C. 2,5 mm. D. 3,5 mm.
Câu 4: Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn kết hợp, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng và S1S2 = 5,6. Ở mặt nước, gọi M là vị trí mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại, cùng pha với dao động của hai nguồn và gần S1S2 nhất. MS1– MS2 có độ lớn bằng
A. B. C. D.
Câu 1:
Phương pháp:
Lập bảng:
Điện áp phát
Độ giảm điện thế trên đường dây
Công suất hao phí
Công suất tiêu thụ
U1
U2
Lời giải:
Theo dữ kiện bài cho ta có bảng:
Điện áp phát
Độ giảm điện thế trên đường dây
Công suất hao phí
Công suất tiêu thụ
U1
U2
Vì công suất hao phí giảm đi 100 lần nên
Vì công suất tiêu thụ không đổi nên ta có:
Vậy cần tăng điện áp phát lên 9 lần.
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
+ Sử dụng giản đồ vecto và hàm số sin trong tam giác.
+ Khi
+ Khi C = C2 góc giữa và là do
Lời giải:
Ta có giản đồ vecto
/
+ Khi C = C1: U = UCmax =100V và
và R, L không đổi
Áp dụng định lý hàm số sin
+ Khi C = C2 góc giữa và là là do
có nghĩa là
Ta có:
Từ (1) và (2) ta có:
Chọn C.
Câu 3:
Phương pháp:
+ Từ đồ thị ta thấy chu kì T = 12 đơn vị thời gian. Và x1 trễ pha hơn x2 là
+ Khoảng cách giữa x1 và x2 theo phương Ox là:
và khoảng cách này lớn nhất bằng:
+ Tại t = 5 đơn vị thời gian thì cả hai vật đều có li độ là -3 cm.
Lời giải:
Từ đồ thị ta thấy:
+ Chu kì T = 12 đơn vị thời gian.
+ x1 trễ pha hơn x2 là:
Khoảng cách giữa x1 và x2 theo phương Ox là:
Khoảng cách này lớn nhất bằng:
Tại t = 5 đơn vị thời gian thì cả hai vật đều có li độ là -3 cm.
Từ đồ thị ta thấy:
+ Ban đầu x2 cực đại, hay pha ban đầu của x2 là:
+ Từ vị trí ban đầu của x1 xác định được pha ban đầu của x1 là:
nguon VI OLET