Tiết 36:  KIỂM TRA HỌC KỲ I

                           

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

  - Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của học sinh trong một học kì về các loại hợp chất vô cơ, kim loại....

2. Kĩ năng:

  - Giải bài tập hoá học, làm việc độc lập

3. Thái độ:

  - Nghiêm túc, cẩn thận

II. Phương tiện.

1. Giáo viên: Đề kiểm tra

2. Học sinh:  Kiến thức, đồ dùng học tập cần thiết           

III. Phương pháp dạy học.

  - Kiểm tra đánh giá

IV. Hoạt động dạy học.          

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I HÓA HỌC LỚP 9

Năm học 2012 - 2013

 

 

Nội dung kiến thức

                                      Mức độ nhận thức

Cộng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

 

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

 

Chủ đề 1:  Các loại hợp chất vô cơ

- Biết được tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối

- Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi

 

Dựa vào tính chất hóa học phân biệt được các loại hợp chất vô cơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4 câu

3,5 điểm

(35%)

Số câu

Số điểm

3 câu

1,5 điểm

 

 

 

 

1 câu

2,0 điểm

 

 

 

 

Chủ đề 2: Kim loại

 

 

Dự đoán được khả năng xảy ra phản ứng hóa học dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại

Sắp xếp được dãy hoạt đông hóa học của một số kim loại

 

 

 

 

 

 

2 câu

1,5 điểm

(15%)

Số câu

Số điểm

 

 

 

1 câu

0,5 điểm

 

 

1 câu

1,0 điểm

 

 

Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung

 

- Viết được các phương trình hóa học biểu sơ đồ chuyển giữa kim loại và các hợp chất vô cơ

- Dựa vào tính chất hóa học viết được các phương trình hóa học cụ thể

 

Tính thành phần của các chất trong hỗn hợp

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

 

 

 

2 câu

3,0 điểm

 

 

 

1 câu

2,0 điểm

3 câu

5,0 điểm

(50%)

Tổng số câu

Tổng số điểm

3 câu

1,5 điểm

(15%)

 

1 câu

0,5 điểm

    (5%)

2 câu

3,0 điểm

(30%)

 

2 câu

3,0 điểm

(30%)

 

1 câu

2,0 điểm (20%)

9 câu

10,0 đ

(100%)

 

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học: 2012 – 2013

                                         Môn : Hóa học lớp 9

                                         Thời gian: 45 phút( không kể thời gian giao đề)

 

Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước?

A. Mg và H2SO4                                                     B. MgO và H2SO4       

C. Mg(NO3)2 và NaOH                                          D. MgCl2 và NaOH

Câu 2: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí?

A. BaO và HCl                                                      B. Ba(OH)2 và HCl

C. BaCO3 và HCl                                                  D. BaCl2 và H2SO4

Câu 3: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?

A. Cho Al vào dung dịch HCl                                B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3

C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3        D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4

Câu 4: Dùng dung dịch nào sau đây để  làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột?

A. H2SO4 loãng                B. FeCl3               C. CuSO4                    D. AgNO3

Phần II: Tự luận ( 8,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Có bốn kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:

+ A và B không phản ứng với dung dịch HCl

+ C và D tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro.

+ A tác dụng với dung dịch muối của B và giải phóng B.

+ D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C.

Hãy xác định thứ tự sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần.

Câu 2: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học theo sơ đồ  sau:

                   Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2

Câu 3: ( 2,0 điểm) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa.

Câu 4: ( 3,0 điểm) Cho 23,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) H2 (đktc).

  1. Viết phương trình phản ứng.
  2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

                                             (Mg = 24; Fe = 56)

 

 


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

                                             Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm)

BIỂU ĐIỂM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

B         

C         

D                 

D         

0,5 x 4 = 2,0 điểm

                                               PHẦN II: Tự luận ( 8,0điểm)

 

 

 

Câu 1

Từ các gợi ý của đề bài:

+ A và B xếp sau H

+ C và D xếp trước H

+ A xếp trước B

+ D xếp trước C

Vậy: D, C, A, B

( Nếu học sinh chỉ ghi: D, C, A, B thì được 0,5 điểm)

 

 

 

 

 

      1,0đ

 

 

Câu 2

(1)  Fe(NO3)3   + 3NaOH  Fe(OH)3      +   3NaNO3

(2)  2Fe(OH)3    Fe2O3  +  3H2O

(3)  Fe2O3   + 3CO   2Fe   +   3CO2

(4)  Fe  + 2HCl    FeCl2    H2

Học sinh sử dụng phương trình hĩa học khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Nếu viết được nhưng khơng cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì được 0,25 điểm cho mỗi phương trình

     0,5 đ

     0,5 đ

      0,5 đ

     0,5 đ

 

 

 

 

 

 

Câu 3

- Nhúng quì tím vào bốn ống nghiệm

+ Nếu quì tím chuyển thành màu xanh là  NaOH

+ Nếu quì tím chuyển thành màu đỏ là HCl

- Cho dung dịch AgNO3 vào hai ống nghiệm khơng làm đổi màu quì tím.

+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl

+ Ống nghiệm khơng cĩ hiện tượng là NaNO3

       Phương trình: NaCl  +  AgNO3    NaNO3   + AgCl

    0,25 đ

   0,25 đ

    0,25 đ

   0,25 đ

 

    0,25 đ

   0,25 đ

      0,5 đ

 

 

 

 

 

Câu 4

a/ PTHH     Mg  +  2HCl  MgCl2 +  H2  (1)

                  a mol                                    a mol

                    Fe  2HCl   FeCl2 +  H2    (2)

                    b mol                                   b mol

b/  Số mol của Khí H2:  n = = 0,5 mol

           Theo (1) và (2), ta có:  a + b = 0,5

            Theo đề bài:                24a + 56b = 23,2

Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,15; b = 0,35

             mMg =  0,15 x 24 = 3,6 g

             mFe = 0,35 x 56 = 19,6 g

  ( Học sinh giải cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa)                         

   0,5 đ

 

   0,5 đ

 

 

   0,5 đ

 

 0,25 đ

 

0,25 đ

    0,5 đ

    0,5 đ

 

 

Tổng

     10,0đ

 

nguon VI OLET