TRUNG TÂM GDTX CHƠN THÀNH – BÌNH PHƯỚC

 

Họ và tên:……………………….............................................

 

 

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

MÔN: ĐỊA LÍ -12

Năm học: 2012-2013

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)

  1. TRẮC NGHIỆM:

1.     Nguyên nhân nào làm cho thiên nhiên Việt Nam khác hẳn với thiên nhiên các nước có cùng vĩ độ ở Tây á, Đông Phi và Tây Phi?
a Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa    b Việt Nam có bờ biển dài, khúc khủy
c Do đất nước hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ.   d Do cả ba nguyên nhân trên

2.     Xu hướng quốc tế hoá và khu vực hoá nền kinh tế thế giới diễn ra với quy mô lớn và nhịp độ cao là điều kiện để:
a Nước ta tận dụng các nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế- xã hội
b Nước ta mở rộng buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
c Nước ta bộc lộ những hạn chế về vốn, công nghệ trong quá trình phát triển sản xuất.
d Tất cả các điều kiện trên.

3.     Những trở ngại chính đối với việc phát triển kinh tế xã hội ở nước ta về TNTN là:
a Trữ lượng ít.        b Số lượng nhiều, trữ lượng nhỏ lại phân tán.
c ít loại có giá trị.     d TNTN đang bị suy thoái nghiêm trọng.

4.     Tài nguyên giữ vị trí quan trọng nhất Việt Nam hiện này là:
a Tài nguyên đất.    b Tài nguyên nước.
c Tài nguyên sinh vật.  d Tài nguyên khoáng sản.

5.     Tài nguyên có ý nghĩa đặc biệt đối với việc phát triển kinh tế xã hội Việt Nam hiện nay là:
a Tài nguyên đất.     b Tài nguyên nước.
c Tài nguyên sinh vật.   d Tài nguyên khoáng sản.

6.     Trong các tài nguyên sau loại nào bị suy giảm nghiêm trọng nhất?
a Tài nguyên đất.   b Tài nguyên biển.
c Tài nguyên rừng.  d Tài nguyên nước.

7.     Để phát triển nền kinh tế của đất nước cần phải:
a Khai thác và sử dụng tốt nguồn tài nguyên thiên nhiên.    c Có đường lối phát triển kinh tế hợp lý.             

b Nâng cao trình độ dân trí. d Biết phát huy sức mạnh tổng hợp của các nguồn lực.

8.     Nguyên nhân chính làm cho Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú là:
a Cấu trúc địa chất. b Vị trí địa lý, lịch sử hình thành lãnh thổ lâu dài và thuận lợi.
c Việc khai thác luôn đi đôi với việc tái tạo và bảo vệ. d Điều kiện khí hậu thuận lợi.

9.     Tài nguyên đất của Việt Nam rất phong phú, trong đó nhiều nhất là:
a Đất đồng cỏ.  b Đất hoang mạc.
c Đất phù sa.  d Đất phù sa và đất feralit.

10.   Nguồn lực phát triển kinh tế xã hội là:
a Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất, con người, đường lối chính sách ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
b Những nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú của đất nước.
c Điều kiện thường xuyên và cần thiết để phát triển xã hội loài người.
d Tất cả những gì bao quanh con người.

  1. LÝ THUYẾT:

1.      Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, chứng minh rằng ngành công nghiệp nước ta có sự phân hóa  về lãnh thổ, Nguyên nhân của sự phân hóa đó.

2.      Dựa vào kiến thức đã học, hãy:


  1. Trình bày vai trò của sản xuất lương thực.
  2. Điều kiện sản xuất cây lương thực
  3. Tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực, thực phẩm nước ta.

1.      Chứng minh rằng nước ta có dân sô đông, gia tăng dân số còn nhanh, cơ cấu dân số trẻ. Nêu hậu quả và giải pháp giải quyết sự gia tăng dân số nhanh?

  1. THỰC HÀNH: Cho bảng số liệu sau đây: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2002 và năm 2005 ( Theo giá trị so sánh năm 1994 – Đơn vị tỉ đồng)

Thành phần kinh tế

2002

2005

Tổng số

261092.4

416562.8

Nhà nước

105119.4

141116.6

Ngoài nhà nước

63474.4

120127.1

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

71285.0

156319.1

  1. Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế  năm 2002 và 2005
  2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi

 

 

Chú ý: Đề được phép sử dụng Atlat Địa Lý Việt Nam

nguon VI OLET