UBND HUYỆN HƯƠNG SƠN

TRƯỜNG THCS TRUNG PHÚ

 

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH  GIỎI TRƯỜNG

NĂM HỌC 2019 -2020

MÔN: TOÁN- lớp 9

Thời gian làm bài : 120 phút

 

I. Ghi kết quả vào tờ giấy thi:

Câu 1: Rút gọn biểu thức B =

Câu 2: Tìm số tự nhiên gồm bốn chữ số  biết rằng nó là một số chính phương; chia hết cho 9  và  d  là một số nguyên tố .

Câu 3: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  N =

Câu 4: Cho a, b, c là ba số thực dương thỏa mãn điều kiện    . Tính giá trị của biểu thức:

Câu 5: cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ BM vuông góc với AC, gọi N là trung điểm của AM, P  là trung điểm của CD. Tính số đo góc BND

Câu 6: Phân tích đa thức thành nhân tử .  :  f(x) = x4 + 6x3 + 11x2 + 6x

Câu 7: Cho a,b,c là các số dương và  a+b+c=1 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

                 A=

Câu 8: Một tam giác vuông có cạnh góc vuông lớn dài gấp 5 lần cạnh góc vuông nhỏ, biết diện tích 250 cm2. tính cạnh huyền .

Câu 9: Cho abc = 1.Tính S =

Câu 10: với n là số nguyên dương . Hãy tìm ƯCLN(14n+3; 21n+4)

II. Tự luận

câu 1: Cho

1. Tìm điều kiện của x,y để  biểu thức P xác định và rút gọn P

2. Tìm x,y nguyên thỏa mãn phương trình: P = 2

câu 2:  Cho hình vuông  ABCD ( AB = a ), M là một điểm bất kì trên cạnh BC. Tia Ax vuông góc với  AM cắt đường thẳng  CD tại K. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MK. Tia AI cắt đường thẳng  CD tại E. Đường thẳng qua M song song với AB cắt AI tại N.

1/ Tứ giác  MNKE là hình gì  ? Chứng  minh.

2/ Chứng  minh: AK2 = KC . KE.

3/ Chứng  minh rằng khi điểm M di chuyển trên cạnh BC thì tam giác  CME luôn có chu vi không đổi .

4/ Tia AM cắt đường thẳng  CD ở G. CMR không phụ thuộc vào vị trí điểm M.

Câu 3 : Cho x, y, z là 3 số thực dương thỏa mãn xyz=1.   

 

Chứng minh rằng      


UBND HUYỆN HƯƠNG SƠN

TRƯỜNG THCS TRUNG PHÚ

 

ĐÁP AN THI CHỌN HỌC SINH  GIỎI TRƯỜNG

NĂM HỌC 2019 -2020

MÔN : TOÁN- lớp 9

 

Phần I mỗi câu (1đ) . Phần tự luận (10đ)

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

1

225:

2025;

5625

Max N = 9/4  x = 7/4          

8

900

f(x) = x ( x + 1 )( x + 2 )( x + 3 )

 

min A=

10

1

1

Bài

Nội dung

Điểm

Bài 1

(4 đ)

  a)

1. Tìm đúng điều kiện : x ≥ 0, y 0 ,y ≠ 1, x+y≠0

  

      =

     =…=

2. P=2 =2

  

Ta có 1 1 .Kết hợp với điều kiện x ≥ 0. Vậy 0x4

x {0,1,2,3,4}. Thay vào phương trình P=2 ta có:

(x,y) {(4,0); (2,2)}

 

0,5đ

 

0,5đ.

 

1,0đ.

 

 

0,5đ.

 

 

 0,5đ.

 

 

0,5đ 

0,5đ


Câu 2:

1: (1đ)

              + Từ   MN // AB // CD và MI = IK ¸áp dụng định lí Ta lét  NI = IE

              + Chỉ ra tam giác AMK vuông cân tại A để có  AE KM

              + Tứ giác  MNKE là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau nên MNKE là hình thoi

2: (1 đ)

              + Từ tính chất hình vuông cóACK = 45 0.

              + Chứng minh hai tam giác  AKE và CKA đồng dạng, suy ra ĐPCM.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(0,25đ)

 

(0,25đ)

(0,25đ)

 

(0,25đ)

 

(0,25đ )

(0,25đ)

(0,5đ)

 

3:(1đ)              +Từ hai tam giác ABM và ADK bằng nhau có  MB = DK nên

EK = MB + ED.

              + Tam giác  AMK vuông cân tại A cóMI = IK nên  AI là trung trực của MK do đó

ME = EK.

              + Từ đó ME = MB + ED, suy ra  ME + CM + CE = 2a.

 

          + KL:                                                                                                   

4: (1đ)

              + Tam giác AMK Vuông cân tại A nên AM = AK; do đó

               = .

+ Tam giác  AKG vuông tại A nên AK . AG = KG . AD = 2. dt AKG, do đó

AK2 . AG2 = KG2 . AD2.

              +Mặt khác ta có  KG2 = AK2 + AG2 và AD = a nên ta có

AK2 . AG2 = a2( AK2 + AG2 ), hay , suy ra =

              + KL:

 

(0,25đ)

 

(0,25đ)

 

(0,25đ)

 

(0,25đ)                                          

 

 

(0,25đ)

 

 

 

(0,25đ)

 

 

(0,25đ)

 

 

0,25đ)

 

Câu 3: (2đ)

Đáp án

Điểm


 

 

Đặt x=a3  y=b3 z=c3 ,a,b,c >0  thì x, y, z >0 và abc=1.Ta có

 

0,25

 

a3 + b3=(a+b)(a2+b2-ab)(a+b)ab, do a+b>0 và a2+b2-abab

a3 + b3+1 (a+b)ab+abc=ab(a+b+c)>0

 

0,5

 

­ơng tự ta có

 

0,25

 

,          

Cộng theo vế ta có

 

0,5

 

 

 

=++

=

Dấu bằng xảy ra khi x=y=z=1

 

 

 

 

0,5

 

nguon VI OLET