Thể loại Giáo án bài giảng Giáo dục Hướng nghiệp 9
Số trang 1
Ngày tạo 2/13/2017 8:13:01 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước
Tên tệp de thi chon hsg hoa 9 cap tinh 1516 doc
|
ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN HSG LỚP 9 DỰ THI CẤP HUYỆN (Lần 1) NĂM HỌC 2015 -2016 MÔN: HOÁ HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) —————————————— |
Câu 1. (2,0 điểm) Tìm 8 chất rắn khác nhau mà khi cho 8 chất đó tác dụng với dung dịch HCl thì có 8 chất khí khác nhau thoát ra. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Câu 2. .(3 điểm)
1 .Cho các dung dịch sau mỗi dung dịch đựng trong một lọ mất nhãn: NH4Cl; (NH4)2SO4; KCl; AlCl3; FeCl2; FeCl3; ZnSO4. Hãy nhận biết các dung dịch sau mà chỉ dùng một dung dịch chứa một chất tan.
2. Chọn các chất A,B,C,D,E,G, H thích hợp, viết các phương trình hóa học thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau và ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có):
Cl2 + A B
B + Fe C
D + E B + C + H2O
Cl2 + G H + KClO3 + H2O
3. Hãy giải thích vì sao không nên dùng các dụng cụ bằng nhôm để đựng nước vôi?
Câu 3. (3 điểm) Hoà tan 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và MCO3 có số mol bằng nhau trong dung dịch H2SO4 loãng dư, khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,15M thu được 18,1 gam hỗn hợp muối khan. Xác định kim loại M.
Câu 4. (2 điểm) Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn D, còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE – mD = 0,48 gam. Tính số mol mỗi chất trong A.
C©u 5: (5 ®iÓm)
Nhóng mét thanh s¾t vµ mét thanh kÏm vµo cïng mét cèc chøa 500ml dung dÞch CuSO4. Sau mét thêi gian lÊy 2 thanh kim lo¹i ra khái cèc th× mçi thanh cã thªm Cu b¸m vµo. Khèi lîng dung dÞch trong cèc bÞ gi¶m mÊt 0,22 gam.Trong dung dÞch sau ph¶n øng, nång ®é mol cña ZnSO4 gÊp 2,5 lÇn nång ®é mol cña FeSO4.Thªm dung dÞch NaOH d vµo cèc läc lÊy kÕt tña råi nung ngoµi kh«ng khÝ ®Õn khèi lîng kh«ng ®æi th× thu ®îc 14,5 gam chÊt r¾n .
Câu 6. (3 điểm) Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hòa tan hết 3,3 gam trên trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hỗn hợp (NO + C2H6) là 1,35 và dung dịch Z chứa hai muối.
1. Tìm R và % khối lượng các chất trong X.
2. Cho Z phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của NaOH biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
Câu 7. (3 điểm)
1.Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2( đktc) vào 200 ml dung dịch B chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca(OH)2 0,75 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,2 gam kết tủa. Tính V?
2.Nung 4,44 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, MgO, Al2O3 trong dòng khí CO dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,96 gam chất rắn B. Hòa tan 0,99 gam chất rắn B cần dùng vừa đủ 50 ml dung dịch HCl 1M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
—HẾT—
Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Ca = 40; Fe = 56; Br = 80; N = 14; Al = 27; Ba = 137; Cr = 52; Cu = 64; Ag = 108.
PHÒNG GD & ĐT QUẾ SƠN TRƯỜNG THCS ———————
|
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN HSG LỚP 9 DỰ THI CẤP HUYỆN (Lần 1) NĂM HỌC 2012 -2013 MÔN: HOÁ HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1(2,0 điểm). Tìm 8 chất rắn khác nhau mà khi cho 8 chất đó tác dụng với dung dịch HCl thì có 8 chất khí khác nhau thoát ra. Viết phương trình phản ứng minh họa?
Đáp án |
Điểm |
+ Có thể chọn 8 chất trong các chất sau: Fe, FeS, CaCO3, KMnO4, Na2SO3, CaC2, KNO2, Al4C3, Na2O2, Na3N, Ca3P2… + Phản ứng xảy ra: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑ CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O CaC2 + 2HCl → C2H2↑ + CaCl2 3KNO2 + 2HCl → 2KCl + KNO3 + 2NO↑ + H2O Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑ 2Na2O2 + 4HCl → 4NaCl + O2↑ + 2H2O Na3N + 3HCl → 3NaCl + NH3↑ Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3↑ Ghi chú: Học sinh chọn các chất khác với các chất trên mà đúng vẫn cho điểm nhưng tối đa chỉ được 2,0 điểm |
Mỗi chất chọn và viết phản ứng đúng được 0,25 điểm |
Câu 2(1,5 điểm). Cho các dung dịch sau mỗi dung dịch đựng trong một lọ mất nhãn: NH4Cl; (NH4)2SO4; KCl; AlCl3; FeCl2; FeCl3; ZnSO4. Nhận biết các dung dịch sau mà chỉ dùng một dung dịch chứa một chất tan
Đáp án |
Điểm |
||||||||||||||||
+ Lấy mỗi dung dịch một lượng cần thiết để tiến hành nhận biết. + Tiến hành nhận biết ta được kết quả ở bảng sau:
+ Phản ứng xảy ra: 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O 2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O hoặc: 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2 FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaCl2 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2 ZnSO4 + Ba(OH)2 → Zn(OH)2↓ + BaSO4↓ Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa; nếu học sinh chọn một thuốc thử mà thuốc thử đó không có khả năng nhận ra được tất cả thì không cho điểm cho dù nhận biết được một số chất. Nếu học sinh dùng Ba(OH)2 hoặc chất có khả năng nhận ra tất cả làm thuốc thử mà không nhận ra được tất cả thì với mỗi chất nhận ra đúng được 0,125 điểm |
0,75
0,25
0,25
0,25
|
Câu 3(1,5 điểm). Hoà tan 19 gam hỗn hợp Na2CO3 và MCO3 có số mol bằng nhau trong dung dịch H2SO4 loãng dư, khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dd Ca(OH)2 0,15M thu được 18,1 gam hỗn hợp muối khan. Xác định kim loại M?
Đáp án |
Điểm |
+ Đặt x là số mol của mỗi muối cacbonat ta có: 106x + x(M+60) = 19 (I) + Phản ứng xảy ra: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O (1) MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2↑ + H2O (2) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O (3) Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (4) + Gọi a, b lần lượt là số mol Ca(OH)2 ở (3, 4). Theo (3, 4) và giả thiết ta có hệ: tổng số mol CO2 = a + 2b = 0,2 mol. + Theo (1, 2) ta có: số mol CO2 = x + x = 0,2 mol x = 0,1 mol. Thay x = 0,1 mol vào (I) ta được: M = 24. Vậy M là Magie. |
0,25
0,25
0,5
0,5 |
Câu 4(1,5 điểm). Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn D còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE – mD = 0,48 gam. Tính số mol mỗi chất trong A?
Đáp án |
Điểm |
+ Khi Fe phản ứng với H2SO4 đặc nóng phải có phương trình. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O + Nếu A chỉ có Fe2(SO4)3 thì B chỉ có Fe (OH)3 khi nung trong điều kiện không có oxi và trong không khí đều thu được Fe2O3 không phù hợp với giả thiết do đó A phải có FeSO4 do có phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + Nếu sau pư trên mà cả Fe và Fe2(SO4)3 đều phản ứng hết thì A chỉ có FeSO4 khi đó dễ thấy mE – mD = 0,8 gam (trái giả thiết). Vậy A phải có hai muối + Đặt x, y lần lượt là số mol FeSO4 và Fe2(SO4)3 có trong A ta có: 0,1 mol Fe + Áp dụng ĐLBTNT ta có: x + 2y = 0,1 (I) + Khhi A + NaOH ta có: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Mol: x x Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4 Mol: y 2y Kết tủa B có: x mol Fe(OH)2 và 2y mol Fe(OH)3. + Khi nung B không có oxi ta có: Fe(OH)2 FeO + H2O Mol: x x 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Mol: 2y y mD = 72x + 160y (II) + Khi nung B trong không khí ta có: 2Fe(OH)2 + ½ O2 Fe2O3 + 2H2O Mol: x 0,5x 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Mol: 2y y mE = 80x + 160y (III) + Từ (II, III) và giả thiết ta có: (80x+160y) – (72x+160y) = 0,48 hay x = 0,06 mol + Thay x = 0,06 mol vào (I) được y = 0,02 mol. + Vậy A có 0,06 mol FeSO4 và 0,02 mol Fe2(SO4)3. |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
Câu 5(2,0 điểm). Cho hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và metan. Biết rằng đốt cháy 9,6 gam X thì thu được 10,8 gam nước còn 11,2 lít X ở đktc thì phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 100 gam brom.
1. Tính %V các chất trong X?
2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng các chất trong X?
Đáp án |
Điểm |
1/ + Đặt x, y, z lần lượt là số mol C2H2; C2H4; CH4 có trong 9,6 gam X số mol C2H2; C2H4; CH4 có trong 11,2 lít X lần lượt là: kx, ky, kz. + Theo giả thiết ta có: 26x + 28y + 16z = 9,6 (I) và: kx + ky + kz = 0,5 (II) + Khi đốt cháy ta có: C2H2 + 2,5O2 2CO2 + H2O (1) Mol: x x C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (2) Mol: y 2y CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (3) Mol: z 2z Theo (1, 2, 3) và giả thiết ta có: x + 2y + 2z = 0,6 (III) + Khi phản ứng với nước brom ta có: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (4) Mol: kx 2kx C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (5) Mol: ky ky Theo (4, 5) và giả thiết ta có: 2kx + ky = 0,625 (IV) + Lấy (IV) chia (II) được: 3x – y – 5z = 0 (V) + Giải (I, III, V) được: x = 0,2 mol; y = z = 0,1 mol. + Vì % số mol = %V nên %V của: C2H2 = 50%; C2H4 = CH4 = 25% |
0,25 0,25
0,25
0,25
0,25 |
2/ Sơ đồ tách:
+ Phản ứng xảy ra: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg↓ + 2NH4NO3 C2Ag2 + 2HCl → C2H2↑ + 2AgCl↓ CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2 C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2 |
0,5
0,25 |
Câu 6(1,5 điểm). Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan hết 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư được 2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hòa tan hết 3,3 gam trên trong dung dịch HNO3 1M lấy dư 10% thì được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hỗn hợp (NO + C2H6) là 1,35 và dung dịch Z chứa hai muối.
1. Tìm R và % khối lượng các chất trong X
2. Cho Z phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của NaOH biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
Đáp án |
Điểm |
1/ Số mol H2 = = 0,12 mol; số mol Y = = 0,04 mol + Gọi a, b lần lượt là số mol của N2O và NO, vì NO và C2H6 đều có M = 30 đvC nên ta có hệ: + Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và R trong 3,3 gam X ta có: 56x + Ry = 3,3 (I) + Gọi n là hóa trị của R(n4). Áp dụng ĐLBT electron ta có: + Thay x = 0,03 mol vào (I) được; Ry = 1,62 (IV) + Chia (IV) cho (III) được: R = 9n chỉ có n = 3; R = 27 = Al là phù hợp khi đó thay n = 3 vào (III) ta có: y = 0,06 mol + Vậy: R là Al với %mAl = = 49,1%; %mFe = 50,9% 2/ + Ta có: Số mol HNO3 phản ứng = tổng số mol e trao đổi + số mol N trong khí = (0,03.8 + 0,01.3) + (0,03.2 + 0,01.1) = 0,34 mol Số mol HNO3 dư = 0,34.10/100 = 0,034 mol. + Ta luôn có: nFe(NO3)3 = nFe và nAl(NO3)3 = nAl. Do đó dung dịch Z có: Fe(NO3)3 = 0,03 mol; Al(NO3)3 = 0,06 mol; HNO3 dư = 0,034 mol Khi Z + dd NaOH: HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O (1) Mol: 0,034 0,034 Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3 (2) Mol: 0,03 0,09 0,03 Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3 (3) Mol: 0,06 Có thể có: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (4) + Khối lượng Al(OH)3 = 4,77 – 0,03.107 = 1,56 gam Al(OH)3 = 0,02 mol TH1: không xảy ra phản ứng (4): Số mol NaOH = 0,034 + 0,09 + 3.0,02 = 0,184 mol CM = 0,46 M TH2: xảy ra phản ứng (4): Số mol NaOH = 0,034 + 0,09 + 3.0,06 + (0,06 – 0,02) = 0,344 mol CM = 0,86M |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
|
Câu 7. (3 điểm)
Số mol KOH = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
Số mol Ca(OH)2 = 0,2 . 0,75 = 0,15 (mol)
Cho CO2 vào dung dịch B xảy ra các phản ứng hóa học theo thứ tự ưu tiên như sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1)
CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O (2)
CO2 + K2CO3 + H2O 2KHCO3 (3)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (4)
Vì số mol CaCO3 = 1,2/100 = 0,012 (mol) < 0,15 mol nên có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: Ca(OH)2 dư. Khi đó chỉ xảy ra phản ứng (1).
số mol CO2 = Số mol CaCO3 = 0,012 mol
Thể tích CO2 = 0,012. 22,4 = 0,2688 (lit)
TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết. Khi đó xảy ra cả 4 PƯHH trên.
Theo(1): Số mol CO2 = số mol CaCO3 = số mol Ca(OH)2 = 0,15mol
Sau khi phản ứng kết thúc chỉ còn lại 0,012mol CaCO3 nên số mol CaCO3 bị hòa tan là: 0,15 - 0,012 = 0,138 mol
Theo (4) : số mol CO2 = số mol CaCO3 bị hòa tan = 0,138 mol
Theo(2),(3): Số mol CO2 = số mol KOH = 0,2 mol
Tổng số mol CO2TGPƯ(1),(2),(3),(4) là: 0,15+ 0,2+0,138 = 0.488 (mol)
Thể tích CO2 = 0,488.22,4 = 10,9312( lit)
2. Đặt số mol Fe2O3, MgO, Al2O3 trong hỗn hợp lần lượt là x,y,z mol.
khối lượng hỗn hợp là: 160x + 40y + 102z = 4,44 (I)
Cho CO dư qua hỗn hợp A nung nóng chỉ có Fe2O3 bị khử:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
x mol 2x mol
Chất rắn B gồm Fe, MgO, Al2O3.
Khối lượng chất rắn là: 112x + 40x + 102y = 3,96 (II)
Từ (I) và (II) ta được x = 0,01(mol). Số mol HCl trong 50ml dd HCl 1M là: 0,05. 1 = 0,05 (mol)
Số mol HCl đủ để hòa tan hết 3,96 gam chất rắn B là:3,96/0,99.0,05 = 0,2(mol)
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2O
0,02mol 0,04 mol
MgO 2HCl MgCl2 + H2O
y mol 2y mol
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
z mol 6z mol
theo PTHH ta có: số mol HCl= 0,04+ 2y + 6z = 0,2 (III)
Thay x = 0,01 vào (II) , kết hợp với (III) ta được: y = z = 0,02 (mol)
% Fe2O3 = 0,01.160/4,44.100% = 36,04%
%MgO = 0,02.102/4,44.100% = 18,02%
%Al2O3 = 100 - ( 36,04 + 18,02) = 45,94%
Câu 2. .(3 điểm)
1. Phân biệt các dung dịch:
- Lấy từ các dung dịch đã cho những lượng nhỏ hóa chất để làm mẫu thử.
- Cho lần lượt mẫu thử của chất này vào mẫu thử của các chất kia, ta có kết quả như trong bảng sau:
|
AgNO3 |
KOH |
MgCl2 |
HCl |
KNO3 |
AgNO3 |
|
nâu sẫm |
trắng |
trắng |
_ |
KOH |
nâu sẫm |
|
trắng |
_ |
|
MgCl2 |
trắng |
trắng |
|
_ |
_ |
HCl |
trắng |
_ |
_ |
|
_ |
KNO3 |
_
|
_ |
_ |
_ |
|
Qua kết quả thí nghiệm ta thấy:
+ Mẫu thử nào tạo với các mẫu thử còn lại 2 kết tủa trắng, 1 kết tủa nâu sẫm thì đó là dd AgNO3. Mẫu thử tạo kết tủa nâu sẫm với AgNO3 là KOH.
PTHH: 2AgNO3 + 2 KOH Ag2O + H2O + 2KNO3
( kết tủa nâu sẫm)
+ Mẫu thử đều tạo với KOH và AgNO3 kết tủa trắng là dd MgCl2.
PTHH: MgCl2 + 2Ag NO3 2AgCl + Mg(NO3)2
( kết tủa trắng)
MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl
( kết tủa trắng)
+ Mẫu thử chỉ tạo 1 kết tủa trắng với AgNO3 là dung dịch HCl.
PTHH: HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
( kết tủa trắng)
HCl + KOH KCl + H2O
+ Mẫu thử không tạo kết tủa với các dd còn lại là KNO3.
2. Các chất được chọn là:
A: Fe; B: FeCl3; C: FeCl2; D: Fe3O4; E: HCl; G: KOH; H: KCl
PTHH: 3Cl2 + 2 Fe t 2 FeCl3
2FeCl3 + Fe 3 FeCl2
Fe3O4 + 8 HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
Cl2 + 6KOH (đặc nóng) 5KCl + KClO3 + 3 H2O
3. Do nhôm có thể tác dụng với oxi ngay ở nhiệt độ thường nên trên bề mặt đồ dùng bằng nhôm luôn có một lớp oxit bảo vệ. Khi dùng đồ nhôm để đựng nước vôi thì đồ nhôm bị phá hủy :
Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O Ca(AlO2)2 + 3H2
Ghi chú: Ở các bài tập làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa; nếu học sinh không làm ra kết quả cuối cùng thì chỉ chấm từ đầu đến chỗ sai đầu tiên và chỉ cho một nửa số điểm của phần đúng đó.
---------------------Hết---------------------
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả