Ngày soạn:13/03/2021

QUY TRÌNH XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KI II
MÔN: SINH HỌC 8

I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng, khả năng vận dụng các nội dung kiến thức về các chương: trao đổi chất, bài tiết, da và hệ thần kinh của người.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy một cách khoa học. Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
- Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài
- Qua bài kiểm tra, HS và GV rút ra được kinh nghiệm, cải tiến phương pháp học tập và phương pháp giảng dạy.
II. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ


















III. BIÊN SOẠN ĐỀ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào phương án đúng
Câu 1: Một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mao mạch giòn dễ vỡ gây chảy máu dưới da và bệnh xcobut là do: (0.5 đ)
A. Thiếu vitamin A. B. Thiếu vitamin B.
C. Thiếu vitamin C. D.Thiếu vitamin D.
Câu 2. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:(0.5 đ)
A. Cầu thận, nang cầu thận B. Nang cầu thận, ống thận
C. Cầu thận, ống thận D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận
Câu 3. Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn:(0.5 đ)
A. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp. B. Hấp thụ lại, bài tiết
C. Lọc máu, hấp thụ lại D. Bài tiết, lọc máu
Câu 4: Khi cầu thận bị viêm và suy thoái, hậu quả gì sẽ xảy ra: (0.5 đ)
A. Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp giảm.
B. Ống thận bị tổn thương.
C. Quá trình lọc máu bị trì trệ dẫn đến cơ thể bị nhiễm độc và chết .
D. Gây bí tiểu .
Câu 5. Giúp da thu nhận được các kích thích là chức năng của thành phần cấu tạo nào ở da:(0.5 đ)
A. Tuyến nhờn B. Các tế bào sống
C.Các thụ quan D. Tuyến mồ hôi
Câu 6. Khi trời quá lạnh, da có phản ứng như thế nào?(0.5 đ)
A. Mao mạch dưới da dãn ra B. Mao mạch dưới da co, cơ chân lông co.
C. Mao mạch dưới da dãn, tiết mồ hôi D. Mao mạch dưới da co
Câu 7: Tác hại của da bẩn là: (0.5 đ)
A. Dễ nhiễm trùng ,nhiễm vi khuẩn uốn ván.
B. Gây nhiễm trùng máu .
C. Môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, phát sinh bệnh ngoài da.
D. Tăng khả năng diệt khuẩn của da .
Câu 8: Bộ phận nào sau đây có khả năng điều tiết giúp ta nhìn rõ vật ở xa hay khi ở gần ? (0.5 đ)
A. Lỗ đồng tử. B. Điểm vàng. C. Màng mạch. D. Thủy tinh thể.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: (1đ) Các sản phẩm bài tiết cần được thải loại phát sinh từ đâu?
Câu 10: (2đ) Nêu những bằng chứng về đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chứng tỏ sự tiến hóa người so với các động vật khác thuộc lớp thú.
Câu 11: (2đ) Vì sao phải vệ sinh hệ thần kinh?
Câu 12:(1đ) Trình bày cấu tạo của da? Vì sao da luôn mền mại và không thấm nước?
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Mỗi ý đúng được 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8

Đáp án
b
d
a
c
c
b
c
d

Biểu điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Đáp án
Biểu điểm

Câu 9: (1đ)
-Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường.
-Nhờ HĐ bài tiết mà tính chất MT trong ổn định,tạo điều kiện thuận lợi cho HĐ trao đổi chất diễn ra bình thường.

nguon VI OLET