1

 

Câu 2 (0,5 điểm)

Trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đạp người lớn? (khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn)

A. Dưới 11 tuổi        C. Dưới 13 tuổi

B. Dưới 12 tuổi        D. Dưới 14 tuổi

Câu 3 (0,5 điểm)

Biển báo hình tròn viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo gì?(khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn)

A. Biển báo nguy hiểm      C. Biển báo hiệu lệnh

B. Biển báo cấm          D. Biển chỉ dẫn.

Câu 4 (1 điểm)

Hăy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau:

A. Khi con đến tuổi đi học mới làm khai sinh cho con là vi phạm quyền trẻ em.

 

B. Nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn giao thông là do phương tiện cơ giới tăng nhanh. 

 

C Thư của người thân nhất dù để ngỏ cũng không được tự ý xem.

 

D. Không ai được phép khám xét chỗ  của người khác. 

 

Em hãy nhận xét hành vi của hai bạn trên? Và giải thích vì sao ?

Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hằng ngày, Cúc phải làm rất nhiều công việc như rửa bát, dọn dẹp, nhóm lửa, phục vụ khách.... suốt từ sáng sớm đến khuya có những công việc nặng quá sức của em. Cúc lại thường bị bà chủ mắng nhiếc. Em không được đi học, không được tiếp xúc với các bạn cùng tuổi.

Theo em, trong tình huống trên, những quyền nào của trẻ em bị vi phạm?

Câu 3 (3 điểm)

Cho tình huống sau:

Nhà Bình ở cạnh nhà Hải. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Bình đă chửi Hải và rủ anh trai đánh Hải.

Hỏi:

  1.              Bình đă vi phạm quyền gì của công dân?
  2.              Hải có thể có những cách ứng xử nào? (nêu ít nhất 3 cách)
  3.              Theo em, cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong tình huống đó?

Câu 4 (1 điểm)

Em hãy tự liên hệ về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của bản thân.

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,5 điểm)


1

 

Câu 1 (0,5 điểm) Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông? (khoanh tròn chữ cái trước câu mà em chọn)

A. Đường hẹp và xấu.

B. Người tham gia giao thông không chấp hành quy định của pháp luật về đi đường.

C. Người và phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.

D. Pháp luật xử lí các vi phạm chưa nghiêm.

Câu 2 (0,5 điểm) Biển báo nào dưới đây là biển báo nguy hiểm? (khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng)

A. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen.

B. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng.

C. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen.

D. Hình vuông hoặc chữ nhật, nền màu xanh lam.

Câu 3 (0,5 điểm) Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy? (khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng)

A. Dưới 15 tuổi;                  C. Dưới 17 tuổi;

B. Dưới 16 tuổi;                  D. Dưới 18 tuổi.

II. TỰ LUẬN (7,5 điểm)

Câu 1 (2 điểm) Theo em, những hành vi dưới đây vi phạm quyền gì của công dân mà em đã học:

a/ Con đến tuổi đi học mà cha mẹ không cho đến trường.

b/ Nhặt được thư của người khác mở ra xem.

c/ Chửi mắng, đánh đập người làm thuê.

d/ Tự ý vào nhà người khác khi không có mặt chủ nhà.

Câu 2 (2,5 điểm) Quyền trẻ em được nêu trong Công ước Liên hợp quốc có thể chia thành những nhóm quyền nào?

Hãy nêu 3 việc làm thực hiện quyền trẻ em và 3 việc làm vi phạm quyền trẻ em mà em biết.

Câu 3 (3 điểm) Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp sau?

a/ Em bị người khác xâm hại danh dự, nhân phẩm.

b/ Em nhặt được thư của người khác.

c/ Có người tự ý đòi vào khám xét nhà em.

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn GDCD năm 2018 - Đề dự bị

Sở GD&ĐT Long An ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM 2017-2018

Trường THCS&THPT MÔN: GDCD - KHỐI 6- THỜI GIAN 45’

Bình Phong Thạnh ( Không sử dụng tài liệu )

  1.              TRẮC NGHIỆM ( 4Đ)

Hãy chọn ý đúng nhất

Câu 1: Công ước liên hợp quốc ra đời vào năm ?

  1.              Năm 1999
  2.              Năm 1989
  3.              Năm 1990

1

 

  1.              Năm 1898

Câu 2: Việt Nam gia nhập vào Công ước liên hợp quốc năm nào?

  1.              Năm 1999
  2.              Năm 1989
  3.              Năm 1990
  4.              Năm 1898

Câu 3: Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em ?

  1.              Thứ 2
  2.              Thứ 3
  3.              Thứ 1
  4.              Thứ 4

Câu 4: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì ?

  1.              Thể hiện quyền và bổn phận của mình
  2.              Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước
  3.              Thể hiện trách nhiệm của công dân
  4.              Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân

Câu 6: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền?

a.Quyền sống còn

b. Quyền bảo vệ

c. Quyền phát triển

d. Quyền tham gia

Câu 7: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền?

a.Quyền sống còn

b. Quyền bảo vệ

c. Quyền phát triển

d. Quyền tham gia

Câu 9: Hành vi xâm hại quyền trẻ em:

  1.              Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em
  2.              Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học
  3.              Khai sinh cho trẻ đúng qui định
  4.              Bắt trẻ em lao động quá sức

Câu 11: Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ?

  1.              Tín hiệu đèn, biển báo
  2.              Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn
  3.              Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
  4.              Tín hiệu đèn, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

Câu 12: Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần:


1

 

a.Sửa chữa, làm đường

b. Hạn chế lưu thông

c. Tăng cường xử phạt

d. Tuyệt đối chấp hành luật giao thông

Câu 13: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen là biển báo:

  1.              Hiệu lệnh
  2.              Cấm
  3.              Chỉ dẫn
  4.              Nguy hiểm

Câu 14: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo:

  1.              Hiệu lệnh
  2.              Cấm
  3.              Chỉ dẫn
  4.              Nguy hiểm

Câu 15: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo:

  1.              Xe đạp được phép đi
  2.              Xe đạp chú ý nguy hiểm
  3.              Cấm đi xe đạp
  4.              Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp

Câu 16: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo:

  1.              Đường dành cho người đi bộ
  2.              Người đi bộ không được phép đi
  3.              Nguy hiểm cho người đi bộ
  4.              Chỉ dẫn cho người đi bộ

2. TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1: Hiện nay ở nước ta tình hình tai nạn giao thông diễn ra nghiêm trọng và rất thương tâm. Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải làm gì ?Hãy mô tả biển báo cấm đi xe đạp và biển báo nguy hiểm sắp đến trường học. ( 2,5 đ)

Câu 2: Công dân có quyền học tập như thế nào? Tại sao chúng ta phải học tập ? Hãy cho biết bậc học nào bắt buộc hoàn thành? ( 3,5 đ )

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 môn GDCD - Đề dự bị

  1.              TRẮC NGHIỆM ( 4Đ) Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ

1b , 2 c , 3a , 4b , 5b , 6c , 7a, 8c , 9d , 10 c , 11d , 12 d , 13b

14 a , 15 c , 16a

  1.              TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1: ( 2,5 đ)

*Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông ( 0,5 đ ): hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông, tính hiệu đèn,biển báo,

( 0,5 đ ) vạch kẻ đường, cọc tiêu rào chắn, tường bảo vệ . ( 0,5 đ )


1

 

- Mô tả biển báo cấm đi xe đạp: có dạng hình tròn , viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền trắng, kí hiệu hình vẽ chiếc xe đạp màu đen . ( 0,25 đ )

- Mô tả biển báo nguy hiểm sắp đến trường học: hình tam giác đều, viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền vàng, kí hiệu hình vẽ em bé đang đi học màu đen ( 0,25 đ )

Câu 2: ( 3,5 đ )

* Học tập là quyền của công dân được thể hiện mỗi công dân có quyền học không hạn chế ( 0,5 đ ), học bằng nhiều hình thức ( 0,5 đ ) và có thể học suốt đời . ( 0,5 đ )

*Việc học tập đối với mỗi chúng ta là vô cùng quan trọng ( 0,5 đ ).Có học tập mới có kiến thức , có hiểu biết ( 0,5 đ ) , được phát triển toàn diện , trở thành người có ích cho gia đình và xã hội . ( 0,5 đ )

* Bậc học nào bắt buộc hoàn thành là bậc tiểu học . ( 0,5 đ )

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em

4 câu

 

 

 

 

 

 

 

 

1 điểm

10%

 

 

 

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 1

Phần trăm: 10%

Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

 

 

6 câu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5 điểm

15%

 

 

 

Số câu: 6

Số điểm: 1,5


1

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần trăm: 15%

Thực hiện trật tự an toàn giao thông

 

 

 

6 câu

 

 

 

 

 

Hiểu đảm bảo an toàn giao thông , mô tả biển báo

 

 

 

 

1,5 điểm

15%

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 2,5

Phần trăm: 25%

Số câu: 7

Số điểm: 4

Phần trăm: 40%

Quyền và nghĩa vụ học tập

 

Biết được quyền học tập và ý nghĩa

 

 

 

 

 

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 3,5

Phần trăm: 35%

 

 

 

 

Số câu: 1

Số điểm: 3,5

Phần trăm: 35%

Tổng

4, 5

 

45%

3

 

30%

2,5

 

25%

10

100%

Đề kiểm tra học kì II lớp 6 môn GDCD

Ma trận hai chiều

Cấp độ
 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng


 


1

 


Chủ đề

 

 

 


Tổng

Thấp

Cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Công dân nước CHXHCN VN

Nêu được thế nào là công dân, căn cứ để xác định công dân của một nước, thế nào là công dân nước CHXH CN VN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

0,5

5%

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

C1,2

0,5

5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện trật tự ATGT

 

Nhận biết được một số biển báo giao thông trên đường,

 

 

 

 

 

 

1

1

10%

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

 

 

C5

1

10

 

 

 

 

 

Quyền và nghĩa vụ học tập.

Biết những biểu hiện của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.

 

 

Liên hệ được bản thân về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.

 

 

 

 

 

2

1,25

12,5%


1

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

C3

0,25

2,5

 

 

 

 

 

 

C10

1

10

 

Quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Biết tôn trọng quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác

Hiểu được nội dung cơ bản của quyền được đảm bảo an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín,

 

 

 

 

 

 

 

 

2

1,25

12,5%

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

C4

0,25

2,5

 

C6

1

10

 

 

 

 

 

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

 

Hiểu được thế nào là quền bất khả xâm phạm về chỗ ở

 

 

 

 

 

 

 

1

2

20%

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

 

 

 

C8

2

20

 

 

 

 


1

 

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

Biết được pháp luật qui định về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 

Biết cách xử lí các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

4

40%

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

 

C7

2

20

 

 

 

C9

2

20

 

 

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ:

5

3

30%

3

4

40%

2

3

30%

10

10

100%

Đề thi 

I Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

( Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

Câu 3: Trong những biểu hiện dưới đây biểu hiện nào thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh:

A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác.

B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích.

C. Chỉ học ở trên trường mag không cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó

D. Ngoài giờ học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi giải trí, rèn luyện thân thể.


1

 

Câu 4: Nếu tình cờ em nhặt được thư của người khác thì em sẽ làm gì?

A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi.

B. Không mở thư, tìm cách trả lại cho người nhận

C. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận

D. Để nguyên thư đó không động đến

Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho đúng

A

Nối ý

B

1. Biển báo cấm

1......

A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nềm màu vàng, hình màu đen thể hiện điều nguy hiểm

2. Biển báo nguy hiểm

2...........

B. Hình tròn, viền màu đỏ, nền màu trắng hình bên trong màu đỏ hoặc đen thể hiện điều cấm

3. Biển hiệu lệnh

3.........

C. Hình tam giác, hình vuông, hình tròn nền màu xanh hình ký hiệu trong màu trắng thể hiện hướng đi hoặc điểm đến.

4. Biển chỉ dẫn

4..........

D. Hinh tròn, nền màu xanh lam, ình vẽ màu trắng thể hiện điều phải thi hành

5. Biển quảng cáo

 

Câu 6. Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau:

- Quyền được (1)...............................và bí mật điện thoại điện tín của công dân có nghĩa là (2)............................ được chiếm đoạt hoặc (3)..................................thư tín điện tín của người khác, không được (4)..........................................................

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 7 ( 2 điểm) Pháp luật nước cộng hòa xã chủ nghĩa Việt Nam quy định như thế nào về quyền bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân ?

Câu 8 (2 điểm) Em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? Mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?

Câu 9 (2 điểm) Tình huống:

Tuấn và hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình Tuấn đã chửi và rủ anh trai mình đánh Hải.

Hỏi:


1

 

- Theo em Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân không?

- Trong trường hợp đó Hải có thể xử lí như thế nào?

Câu 10 (1 điểm) Là công dân của nước Việt Nam bản thân em thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào?

Đáp án và biểu điểm

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

Đáp án

D

C

D

B

 

Câu 5

1 - B

2 - A

3 - D

4 - C

Câu 6

1. Bảo đảm an toàn

2. Không ai

3. Tự ý mở

4. Nghe trộm điện thoại

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

 

 

 

 

7

Pháp luật quy định:

- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải tuân theo đúng quy định của pháp luật.

- Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự và nhân phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng , sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

- Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe danh dự và nhân phẩm của người khác đề bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc

 

0,75

 

0,75

 

 

0,5

 

 

8

- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng về chỗ ở không ai được tự ý vào chỗ ở người khác nếu không được người khác đống ý. Trừ trường hợp pháp luật cho phép.

- Mỗi chúng ta cần phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, đồng thời biết bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo những hành vi trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở người khác.

1

 

 

 

1

 

 

- Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

0,5

 

 

nguon VI OLET