THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

Môn GDCD 6

I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:

-  Nhằm kiểm tra nhận thức của học sinh về kiến thức, kĩ năng thái độ từ bài 12 đến bài 18 trong học  kì II

II. MỤC TIÊU KIỂM TRA:

1. Về kiến thức:

- Nêu được nhóm quyền tham gia của trẻ em, Nêu được thế nào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông, Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển  báo thông dụng, Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông .

2. Về kĩ năng

- Biết xử lý các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín, Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, Biết xử lý các tình huống phù hợp với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

3. Về thái độ

Tôn trọng sức khỏe...của người khác, phản đối những hành vi xâm phạm thân thể, tính mạng..của công dân.

III. NHỮNG NĂNG LỰC MÀ ĐỀ KIỂM TRA HƯỚNG TỚI ĐÁNH GIÁ

Năng lực có thể hướng tới trong đề kiểm tra: NL tư duy phê phán, NL giải quyết vấn đề

IV. HÌNH THỨC KIỂM TRA

Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan.

V. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Cấp độ

 

 

 

Tên chủ đề

Nhận biết

( Mô tả yêu cầu cần đạt)

 

Thông hiểu

( Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng

( Mô tả yêu cầu cần đạt)

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

 

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

 

1. Công ước LHQ về quyền trẻ em

-Nhận diện được nhóm quyền được bày tỏ ý kiến

- Biết thời gian ra đời của công ước

Nêu được nhóm quyền tham gia của trẻ em

- Hiểu được các việc làm thực hiện quyền trẻ em

 

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

2 ,5

1.5

0.5

2đ

1

0.25

 

 

 

 

 

4

3.75 đ


Tỉ lệ %

15 %

20%

2.5 %

 

 

 

 

 

37.5%

2. Công dân nước CHXHCN Việt Nam

-Nêu được thế nào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Nêu căn cứ để xác định công dân của 1 nước

 

 

 

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

0,5đ

5%

 

 

 

 

 

 

 

2

0,5đ

5%

3. Thực hiện trật tự ATGT

Nêu được nguyên nhân phổ biến của tai nạn giao thông

 

Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển  báo thông dụng

 

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

1

0,2

2.5%

 

1

0,2

2.5%

 

 

 

 

 

2

0,5đ

5%

4. Quyền và nghĩa vụ học tập

- Biết các câp học công dân bắt buôc phải hoàn thành

- Biết độ tuổi phải hoàn thành bậc giá dục tiểu học,

 

Hiểu các việc làm thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập

 

 

 

 

 

 


Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

2

0.5

5 %

 

1

0.25 đ

2.5 %

 

 

 

 

 

3

0.75 đ

7.5 %

5. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

- Biết hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

 

 

Tôn trọng sức khỏe...của người khác, phản đối những hành vi xâm phạm thân thể, tính mạng..của công dân

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

1

0.25

2.5 %

 

 

1

2đ

20%

 

 

 

 

2

2.25đ

2.25 %

6.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

 

 

 

Hiểu được quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

 

 

 

Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

 

Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

 

 

 

0.5

1

10%

 

 

 

0.5

10%

1

2đ

20%

7. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

 

 

- Hiểu những việc làm không vi phạm quyền được bảo đảm và bí mật thư tín , điện thoại , điện tín

 

 

 

 

 

 


Số câu

Số điểm Tỉ lệ %

 

 

1

0.25

2.5 %

 

 

 

 

 

1

025 đ

2.5 %

Ts câu

Ts điểm

Tỉ lệ %

8.5

3đ

30%

0.5

2 đ

20%

4

1đ

10%

1.5

3 đ

30%

 

 

 

0.5

1

10%

15 câu

10đ

100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


VI. ĐỀ KIỂM TRA

SỞ GD&ĐT TỈNH KHÁNH HÒA     ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

TRƯỜNG PT HERMANN GMEINER NT            NĂM HỌC :2014-2015

MÔN :GDCD  6-THỜI GIAN :45 PHÚT- ĐỀ 1

 

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm- 10 phút)

(Đề gồm 12 câu trắc nghiệm trong một mặt giấy.Học sinh ghi đáp án đúng nhất vào tờ giấy làm bài)

Câu1:  Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào :

A. Dân tộc  B. Tôn giáo   C. Nơi sinh   D. Quốc tịch

Câu 2:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp được xác định công dân Việt Nam:

A. Bố mẹ là công dân Việt Nam.  C. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.

B. Bố mẹ là công dân nước ngoài.  D. Bố mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam

Câu 3: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là: 

A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông. B. Đội mũ bảo hiểm.

C. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh, vượt ẩu. D. Đi đúng phần đường quy định.

Câu 4: Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập:

A. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.

B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.

C. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.

D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.

Câu 5: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo :

A. Biển báo nguy hiểm B. Biển báo cấm C. Biển báo hiệu lệnh  D. Biển chỉ dẫn 

Câu 6: Nhóm quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng là:

A. Nhóm quyền sống còn     B. Nhóm quyền được bảo vệ 

C. Nhóm quyền phát triển     D. Nhóm quyền được tham gia

Câu 7: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm:

 A.1989          ;          B.1990.          ;          C.1991.         ;         D.1992.

Câu 8: Việc làm sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:

  A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả             B. Đọc trộm thư người khác  

  C.Nghe trộm điện thoại của người khác                     D.Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận.         

Câu 9:  Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là :

    A.Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em                   B. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy 

    C.Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái          D. Đánh đập trẻ em

Câu 10: Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người là:

   A.Bênh vực bạn khi bị bắt nạt.       B.Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi.

   C.Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.    D.Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức.

Câu 11: Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là :

   A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở.  C. Trung học phổ thông.  D. Đại học.

Câu 12: Trẻ em ở độ tuổi phải có nghĩa v bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc tiểu học  là:

A. 6 – 10 tuổi.  B. 6 – 12 tuổi.  C. 6 – 14 tuổi.  D. 6 – 16 tuổi.

 

II.TỰ LUẬN: ( 7 điểm- 35 phút)(Đề 1)

 Câu 1( 3đ):Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời khi nào? Nêu nội dung của từng nhóm quyền?

Câu 2( 2đ):   Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em phải làm gì?

Câu 3( 2đ): Gia đình chị Hà đi vắng. Bỗng Hải phát hiện nhà chị Hà có khói bay lên mù mịt. Hải  gọi mọi người  và  cả xóm đã đập cửa vào nhà chị Hà để dập lửa.

  1. Việc làm của Hải và cả xóm đúng hay sai? Vì sao?
  2. Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác không?

 

SỞ GD&ĐT TỈNH KHÁNH HÒA     ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II

TRƯỜNG PT HERMANN GMEINER NT            NĂM HỌC :2014-2015

MÔN :GDCD  6-THỜI GIAN :45 PHÚT- ĐỀ 2

 

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm- 10 phút)

(Đề gồm 12 câu trắc nghiệm trong một mặt giấy.Học sinh ghi đáp án đúng nhất vào tờ giấy làm bài)

Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm:

 A. 1992          ;          B.1990.          ;          C.1991.         ;         D. 1989.

Câu 2: Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là :

   A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở.  C. Trung học phổ thông.  D. Đại học.

Câu 3: Nhóm quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng là:

A. Nhóm quyền sống còn     B. Nhóm quyền được bảo vệ 

C. Nhóm quyền được tham gia    D. Nhóm quyền phát triển

Câu 4: Trẻ em ở độ tuổi phải có nghĩa vụ bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc tiểu học  là:

A. 6 – 10 tuổi.  B. 6 – 12 tuổi.    C. 6 – 14 tuổi.  D. 6 – 16 tuổi.

Câu 5:  Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là :

    A. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy                         B. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em 

    C.Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái          D. Đánh đập trẻ em

Câu 6: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là: 

A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông. B. Đội mũ bảo hiểm.

C. . Đi đúng phần đường quy định             D. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh, vượt ẩu.

Câu 7: Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập:

A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình.

B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.

C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì.

 D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài.

Câu 8: Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người là:

 A.Bênh vực bạn khi bị bắt nạt.      B.Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức.    C.Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.                 D.Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi.

Câu 9: Việc làm sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín:

  A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả             B. Đọc trộm thư người khác  

  C.Nghe trộm điện thoại của người khác                     D.Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận.         

Câu 10: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo :

A. Biển báo nguy hiểm B. Biển báo cấm C. Biển báo hiệu lệnh  D. Biển chỉ dẫn 

Câu11:  Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào :

A. Dân tộc  B. Tôn giáo   C. Nơi sinh   D. Quốc tịch

Câu 12:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp được xác định công dân Việt Nam:

A. Bố mẹ là công dân Việt Nam.  C. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài.

B. Bố mẹ là công dân nước ngoài.  D. Bố mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam

II.TỰ LUẬN: ( 7 điểm- 35 phút)(Đề 2)

Câu 1( 2đ):   Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em phải làm gì?

Câu 2( 2đ): Gia đình chị Hà đi vắng. Bỗng Hải phát hiện nhà chị Hà có khói bay lên mù mịt. Hải  gọi mọi người  và  cả xóm đã đập cửa vào nhà chị Hà để dập lửa.

  1. Việc làm của Hải và cả xóm đúng hay sai? Vì sao?
  2. Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác không?

Câu 3( 3đ):Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời khi nào? Nêu nội dung của từng nhóm quyền?


VII. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM

 

THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM  ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN :GDCD ( Đề 1)

Phần I: Trắc ngiệm (3đ)

* Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng: Mỗi đỏp ỏn đỳng được 0,25đ.

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/ÁN

D

A

C

C

B

D

A

D

A

B

B

C

 

 

Phõ̀n II. Tự luận: (7đ)

Câu

 

Đáp án

Điểm

 1

 

- Cụng ước LHQ quyền trẻ em ra đời năm 1989 gồm cú 4 nhúm quyền

+ Nhúm quyền sống cũn: Là những quyền được sống được đỏp ứng những nhu cầu cơ bản để tồn tại

+Nhúm quyền bảo vệ: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hỡnh thức búc lột, xõm hại

+ Nhúm quyền phỏt triển: Đỏp ứng những nhu cầu cho sự phỏt triển toàn diện

+ Nhúm quyền tham gia: Đựơc tham gia vào những cụng việc cú ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em.

 

 

 

 

0,5đ

 

0,5đ

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

   2

 

+ Phải biết tự bảo vệ quyền lợi của mình để không bị người khác xâm phạm.

+ Học và nắm được quyền được pháp luất bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.

+ Báo cho cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức cấp cao hơn để có sự hỗ trợ, giúo đỡ và xử lý theo đúng pháp luật.

+ Tránh có những hành vi và lời nói không đẹp, ảnh hưởng không tốt tới đối phương.

 

 

 

0.5 đ

 

0.5 đ

 

0.5 đ

 

0.5 đ

 

 

 

 

 

 

 

 


3

 

+ Khẳng định việc làm của Hải và cả xóm là đúng

+ Giải thích:

  . Phòng ngừa được tại nạn hoả hoạn có thể xảy ra.

  . Bảo vệ tính mạng, tài sản cho gia đình chị Hà và mọi người xung quanh.

  . Thể hiện sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của mọi người

+ Khẳng định việc làm này không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác vì đây là trường hợp khẩn cấp.Chủ nhà lại đi vắng nếu chờ chủ nhà về thì hậu quả khó lường có thể xảy ra. Hải không vào nhà chị Hà một mình mà có cả mọi người trong xóm với mục đích tốt, trong sáng, không mang tính tư lợi

 

 

0.5đ

0,5đ

 

 

 

 

 

1 đ

 

 

THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM  ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - MÔN :GDCD ( Đề 2)

Phần I: Trắc ngiệm (3đ)

* Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước câu trả lời đúng: Mỗi đáp án đúng được 0,25đ.

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đ/ÁN

D

A

C

C

B

D

A

D

D

B

D

A

 

 

Phần II. Tự luận: (7đ)

Câu

 

Đáp án

Điểm

 

 

 

 

1

 

+ Phải biết tự bảo vệ quyền lợi của mình để không bị người khác xâm phạm.

+ Học và nắm được quyền được pháp luất bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.

+ Báo cho cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức cấp cao hơn để có sự hỗ trợ, giúo đỡ và xử lý theo đúng pháp luật.

+ Tránh có những hành vi và lời nói không đẹp, ảnh hưởng không tốt tới đối phương.

 

 

 

0.5 đ

 

0.5 đ

 

0.5 đ

 

0.5 đ

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

2

 

+ Khẳng định việc làm của Hải và cả xóm là đúng

+ Giải thích:

  . Phòng ngừa được tại nạn hoả hoạn có thể xảy ra.

  . Bảo vệ tính mạng, tài sản cho gia đình chị Hà và mọi người xung quanh.

  . Thể hiện sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của mọi người

+ Khẳng định việc làm này không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác vì đây là trường hợp khẩn cấp.Chủ nhà lại đi vắng nếu chờ chủ nhà về thì hậu quả khó lường có thể xảy ra. Hải không vào nhà chị Hà một mình mà có cả mọi người trong xóm với mục đích tốt, trong sáng, không mang tính tư lợi

 

 

0.5đ

0,5đ

 

 

 

 

 

1 đ

 

 

3

 

- Công ước LHQ quyền trẻ em ra đời năm 1989 gồm có 4 nhóm quyền

+ Nhúm quyền sống cũn: Là những quyền được sống được đáp ứng những nhu cầu cơ bản để tồn tại

+Nhúm quyền bảo vệ: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hỡnh thức búc lột, xõm hại

+ Nhúm quyền phát triển: Đáp ứng những nhu cầu cho sự phát triển toàn diện

+ Nhóm quyền tham gia: Đựơc tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em.

 

 

 

 

0,5đ

 

0,5đ

 

0,5đ

 

 

0,5đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET