ĐỀ THIHỌC KỲ2
HOÁ HỌC 12
Thời gian làm bài: 40 phút;
(20 câu trắc nghiệm)


(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ tên học sinh:..................................................................... Lớp : 12.............................
Học sinh điền đáp án đúng vào bảng sau đây:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Đáp án











Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Đáp án













Câu 1: Tiến hành điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, tại catot thu được 1,28 gam kim loại và anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng (Cho: Cu = 64; Na = 23; Cl = 35,5; S = 32; O = 16)
A. 2. B. 13. C. 12. D. 3.
Câu 2: Các nguyên tử thuộc nhóm IA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. np2. B. ns2. C. ns1np2. D. ns1.
Câu 3: Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. tính khử mạnh. B. khử được ion kim loại.
C. khử được nước. D. tính khử.
Câu 4: Chất X còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. X có công thức là
A. CaOCl2. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. CaSO4.
Câu 5: Cho 4,32 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch HNO3thu được 0,672 lít khí X (đktc) và một dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,672 lít khí Z (đktc). Công thức phân tử của khí X và nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu tương ứng là (Cho: Al=27; N=14; H=1; O=16)
A. NOvà 7,56%. B. N2O và 7,56%. C. NO và 9,45%. D. N2O và 9,45%.
Câu 6: Đun nóng 116 gam quặng xiđerit (chứa FeCO3 và tạp chất trơ) trong không khí cho đến khi khối lượng không đổi. Cho hỗn hợp khí sau khi phản ứng hấp thụ vào bình đựng dung dịch nước vôi trong có hòa tan 0,5 mol Ca(OH)2, thu được 20gam kết tủa. Nếu đun nóng phần dung dịch sau khi lọc kết tủa, thì lại thấy có kết tủa trắng xuất hiện . % khối lượng FeCO3 trong quặng xiđerit là: (Cho: Fe=56; C=12; O=16; Ca=40)
A. 80% B. 90% C. 60% D. 50%
Câu 7: Nung hỗn hợp gồm 13,5 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y, khối lượng kim loại trong Y là (Cho: Al=27; Fe=56; O=16)
A. 10,2 gam. B. 19.3 gam. C. 11,2 gam. D. 8,1 gam.
Câu 8: Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2 là
A. nhiệt phân MgCl2. B. điện phân dung dịch MgCl2.
C. dùng kali khử ion Mg2+ trong dung dịch. D. điện phân MgCl2 nóng chảy.
Câu 9: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
Câu 10: Để phân biệt ba dung dịch muối KCl; MgCl2; NH4Cl, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch KOH. B. Dung dịch HCl. C. Nước brom. D. Dung dịch NH3.
Câu 11: Cho Na (với lượng vừa đủ để tạo kết tủa lớn nhất) vào dung dịch chứa
nguon VI OLET