PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ               

TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5 NĂM HỌC 2011- 2012

Môn: Tiếng Việt

Thời gian: (90 phút)

 

I/ Từ ngữ:

1/ Tìm một s t ghép có tiếng hải đứng trước (hải có nghĩa là biển). Đặt câu với một t tìm được.

2/ Tìm t cùng nghĩa và t trái nghĩa với mỗi t sau: lạnh, um tùm.

3/ Các t: tốt tươi, đánh đập, chán chê, mặt mũi, đi đứng, tươi cười là t láy hay t ghép ? Vì sao?

II/ Ngữ pháp:

1/ Tìm b phận ch ng, v ng, trạng ng của hai câu sau:

a)     Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười rộn ràng, vui v.

b)    Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng.

2/Theo mẫu câu: Cháu mời bác xơi nước ! Hãy đặt một câu cầu khiến với từng t: mời, khuyên, đ ngh, mong.

3/ Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?

a)     Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.

b)    Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.

c)     Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.

d)    Mặt trăng tròn, to và đ, t t nhô lên chân trời sau rặng tre đen m.

e)     Vì trời hạn hán nên ruộng đồng nứt n.

III/ Cảm thụ văn học:

                                       Nòi tre đâu chịu mọc cong

          Chưa lên đã nhọn như chông l thường.

           Lưng trần phơi nắng phơi sương

                                 Có manh áo cộc tre nhường cho con.

Tre Việt Nam - NGUYỄN DUY

Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đ và sâu sắc của những hình ảnh đó.

 

IV/ Tập làm văn:

Chiều rồi bà mới v nhà

Cái gậy đi trước,chân bà theo sau

Mọi ngày bà có thế đâu

Thì ra cái mỏi làm đau lưng bà!

 

Bà rằng: Gặp một c già

Lạc đường, nên phải nh bà dẫn đi

Một đời một lối đi v

Bỗng nhiên lạc giữa đồng quê, cháu à!

 

Cháu nghe câu chuyện của bà

Hai hàng nước mắt c nhoà rưng rưng

Bà ơi, thương mấy là thương

Mong đừng ai lạc giữa đường v quê!

Theo Nguyễn Văn Thắng

Dựa vào nội dung đoạn thơ trên, bằng trí tưởng tượng và s sáng tạo của mình, em hãy k lại câu chuyên cảm động v người bà kính yêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ               

TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5 NĂM HỌC 2011- 2012

Môn: Tiếng Việt

I/ Từ ngữ: ( 3 điểm)

1/ Một s t ghép có tiếng hải đứng trước: hải âu, hải cảng, hải đảo, hải đăng, hải lí, hải lưu, hải phận, hải quan, hải quân, hải sản, hải ngoại,…

 Đặt câu : Các chú b đội hải quân ngày đêm canh gi biển trời của T Quốc.

2/ T cùng nghĩa: lạnh- rét ; um tùm - rậm rạp

    T trái nghĩa : lạnh – nóng; um tùm – thưa thớt

3/ Các t: tốt tươi, đánh đập, chán chê, mặt mũi, đi đứng, tươi cười là t ghép. Vì hai tiếng trong mỗi t đều có nghĩa. Các t này có hình thức âm thanh ngẫu nhiên giống t láy, nhưng không phải là t láy

II/ Ngữ pháp: ( 3 điểm)

1/ Tìm b phận ch ng, v ng, trạng ng của hai câu sau:

 

a) Trên những ruộng lúa chín vàng,/ bóng áo chàm và nón trắng /nhấp nhô,/

                           TN                                          CN                          VN

tiếng nói, tiếng cười /rộn ràng, vui vẻ.

                       CN                          VN

 

b)    Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng.  

                TN                 TN               CN             VN

2/Theo mẫu câu: Cháu mời bác xơi nước !

-         Tôi khuyên anh đừng đi!

-         Cô đ ngh các em gi trật t!

-         M mong con học hành chăm ngoan!

3/ Trong những câu sau, câu nào là câu ghép?

Câu a và e

III/ Cảm thụ văn học: ( 4 điểm)

-Hình ảnh ( măng tre) “ nhọn như chông” gợi cho ta thấy s kiêu hảnh hiên ngang bất khuất của loài tre ( hay cũng chính là của dân tộc Việt Nam!).

- Hình ảnh (cây tre) “ lưng trần phơi nắng phơi sương” có ý nói đến s dãi dầu, chịu đựng mọi khó khăn, th thách trong cuộc sống … của loài tre hay cũng chính là của người dân Việt Nam.

- Hình ảnh “có manh áo cộc tre nhường cho con” gợi cho ta nghĩ đến s che ch, hy sinh tất c ( người m dành cho con); lòng nhân ái và tình mẫu t thật cảm động.

IV/ Tập làm văn: ( 8 điểm)

-         bài văn có đầy đ cấu trúc 3 phần : 2 điểm

-         bài văn có đầy đ các ý theo yêu cầu của một bài văn k chuyện : 4 điểm

-         dùng t và đặt câu đúng: 2 điểm

(Trình bày sạch s, ch viết đẹp 2 điểm)

 PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ               

TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG VƯƠNG

 

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5 NĂM NĂM HỌC 2011- 2012

Môn: Toán

Thời gian: (90 phút)

 

Câu 1: Tính nhanh (3 điểm)

a) (1+3+5+7+…+2011) x ( 125125 x 127 – 127127 x 125)

 

b)  

 

c) 1,1 +  2,2 + 3,3 + 4,4 + 5,5 + 6,6 + 7,7 + 8,8 + 9,9

 

Câu 2 (5 điểm)

Cho hai số A và B. Nếu đem số A trừ 6,57 và đem số B cộng với 6,57 thì được hai số bằng nhau. Nếu bớt 0,2 ở cả hai số thì được hai số có tỉ số bằng 4.

Tìm hai số đó.

Câu 3 (5 điểm)

Một hình chữ nhật có chu vi là 246m. Nếu chu vi giảm đi 6m thì chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 4: (4điểm)

Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển v hết 21600 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển v cùng loại hết 39600 đồng. Tính giá tiền mỗi tập giấy và mỗi quyển v.

 

                                                  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HÀ               

TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM KHÁNH

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5 NĂM HỌC 2011- 2012

Môn: Toán

Câu 1(4 điểm)

*Tính nhanh (2 điểm)

a/Vì 125125 x 127 – 127127 x 125 = 1001 x125 x127 – 1001x127x125 = 0 (1đ)

Nên (1+3+5+7+…+2011) x ( 125125 x 127 – 127127 x 125) = 0 (0,5đ)

 

b) =   (1đ)

 

c)     1,1 +  2,2 + 3,3 + 4,4 + 5,5 + 6,6 + 7,7 + 8,8 + 9,9

= (1,1 + 9,9) + (2,2 + 8,8) + (3,3 + 7,7) + (4,4 + 6,6) +5,5    (0,75đ)

= 11 x 4 + 5,5                                                                          (0,5đ)

= 49,5                                                                                       (0,25đ)

 

Câu 2: (5 điểm)

                                              Bài giải

Khi bớt A đi 6,57 và thêm 6,57 vào B thì hai số mới bằng nhau nên số A hơn số B là:         6,57  x  2  = 13,14 (0,5 điểm)

Khi cùng bớt hai số A và B đi 0,2 thì hiệu hai số không đổi nên hiệu hai số vẫn là:

13,14. (0,5 điểm)

Ta có sơ đồ:  Số A

                      Số B                            13,14

Hiệu số phần bằng nhau là:  4  -  1  =  3 (lần) (0,5điểm)

Số B đã bớt 0,2 là: 13,14  :  3  =  4,38 (1 điểm)

Số B là:  4,38  +  0,2      =  4,58 (1 điểm)

Số A là:  4,58  +  13,14  =  17,72 (1 điểm)

                                             Đáp số: (0,5 điểm)  A  = 17,72 ;           B  =  4,58

 

Câu 3: (5 điểm)

                                              Bài giải

Nữa chu vi sau khi giảm là: ( 246  -  6 )  :  2  =  120 (m) (0,5 điểm)

Ta có sơ đồ sau:

Chiều rộng:                                                                  120m   (0,5 điểm)

Chiều dài:                              

 

 

Tổng số phần bằng nhau là:      5    +  1   =  6  (phần) (0,5 điểm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:   120  :   6   =  20  (m)   (1 điểm)

Chiều dài hình chữ nhật là:       20   x   5  =  100 (m)  (1 điểm)

Diện tích hình chữ nhật là:  100  x  (20  +  3)  =  2300 (m2) (1 điểm)

                                             Đáp số: 2300 (m2) (0,5 điểm)

Câu 4: (4 điểm)

                                              Bài giải

Gỉa s Linh mua 8 tập giấy và 6 quyển v thì s tiền Linh phải tr là:

21600 x 2 = 43200 ( đồng) (0,5 điểm)

Ta có: Linh mua     8 tập giấy 6 quyển v : 43200 đồng

           Dương mua  7 tập giấy 6 quyển v : 39600 đồng

Vậy giá tiền một tập giấy là: 43200 – 39600 = 3600 ( đồng ) (1điểm)

S tiền mua 4 tập giấy là: 3600 x 4 = 14400 (đồng) (0,5điểm)

S tiền mua 3 quyển v là: 21600 – 14400 = 7200 (đồng) (1điểm)

Gía tiền một quyển v là: 7200 : 3 = 2400 (đồng) (0,5điểm)

Đáp số: (0,5điểm)Tập giấy : 3600 đồng

         v: 2400 đồng

 

(Trình bày sạch s, ch viết đẹp 2 điểm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET