ĐỀ LUYỆN HSG 10 - 10
I. Trăc nghiệm (12 điểm)
Câu 1: Trong một cánh rừng gồm các cấp tổ chức sống cơ bản là
A. Cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.
C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
Câu 2: Cho các ý sau:
(1) Tế bào nhân thực (2) Thành tế bào bằng xenlulozo
(3) Sống tự dưỡng (4) Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi
(5) Không có lục lạp, không di động được (6) Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi
Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?
A. 1    B. 3   C. 2   D. 4
Câu 3: Cho các ý sau:
(1) Cacbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(2) Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
(3) Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
(4) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
Trong các ý trên, có mấy ý đúng về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
A. 2    B. 3    C. 4    D. 1
Câu 4Tính phân cực của nước là do
A. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía ôxi.
B. đôi êlectron trong mối liên kết O – H bị kéo lệch về phía hidro.
C. xu hướng các phân tử nước.
D. khối lượng phân tử của ôxi lớn hơn khối lượng phân tử của hidro.
Câu 5: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?
A. nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
B. cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể
C. vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể
D. điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng về glucozo?
A. Glucozo dễ chuyển hóa để cung cấp năng lượng cho tế bào
B. Glucozo là sản phẩm đầu tiên của quá trình quang hợp ở thực vật
C. Glucozo là nguyên liệu phổ biến cung cấp năng lượng cho tế bào
D. Glucozo cung cấp năng lượng nhiều nhất so với các chất hữu cơ khác
Câu 7: Điểm giống nhau về chức năng giữa lipit, protein và cacbohidrat là
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
B. Xây dựng cấu trúc màng tế bào
C. Làm tăng tốc độ và hiệu quả của phản ứng trong tế bào
D. Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài tế bào
Câu 8: Cho các nhận định sau. Nhận định nào sai?
A. Dầu cấu tạo từ glixerol và axit béo B. Protein cấu tạo từ các đơn phân là axit amin
C. Tinh bột cấu tạo từ các đơn phân là galactozo D. Axit nucleic cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit
Câu 9: Một đoạn ADN có 5780 nucleotit, trong đó A chiếm 10%. Số nucleotit từng loại trong đoạn phân tử ADN này là
A. A = T = 578; G = X = 2312 B. A = T = 576; G = X = 1157
C. A = T = 580; G = X = 2310 D. A = T = 578; G = X = 2290
Câu 10: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia ARN ra thành ba loại là mARN, tARN, rARN?
A. Cấu hình không gian B. Số loại đơn phân
C. Khối lượng và kích thước D. Chức năng của mỗi loại
Câu 11: Một đoạn phân tử ADN có 1500 nucleotit. Trong đó, số nucleotit loại A chiếm 10%. Chiều dài và số liên kết hidro của đoạn ADN đó là
A. 2550 Ǻ và 2100 liên kết hidro B. 2000 Ǻ và 1800 liên kết hidro
C. 2150 Ǻ và 1200 liên kết hidro D. 2100 Ǻ và 1750 liên kết hidro
Câu 12: Điều kiện để xảy ra cơ chế vận chuyển thụ động có tính chọn lọc là:
A. Có ATP, kênh protein vận chuyển đặc hiệu
B. Kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính của lỗ màng, có sự chênh lệch nồng độ.
C. Kích thước của chất vận chuyển nhỏ hơn đường kính lỗ màng, có phân tử protein đặc hiệu
D. Có sự thẩm thấu hoặc khuếch tán
Câu 13: Trình tự di chuyển của
nguon VI OLET