SỞ GD-ĐT HÀ NỘI

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

-----0O0-----

(Đề thi gồm 05 trang)

Ngày thi 10/03/2013

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 1 - NĂM 2013

MÔN: Sinh học - Khối B

Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

 

 

   Mã đề thi 243

Họ, tên thí sinh:....................................................... Số báo danh:...................

 

Câu 1. Trong quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ có một mạch mới được tổng hợp liên tục, mạch còn lại tổng hợp gián đoạn vì...

 A. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3' của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5' - 3'.

 B. hai mạch của phân tử ADN ngược chiều nhau và có khả năng tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung.

 C. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 5' của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 5' - 3'.

 D. enzim xúc tác quá trình tự nhân đôi của ADN chỉ gắn vào đầu 3'của pôlinuclêôtít ADN mẹ và mạch pôlinuclêôtit chứa ADN con kéo dài theo chiều 3' - 5'.

Câu 2. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?

 A.  Các cá thể tận dụng đư­ợc nhiều nguồn sống từ môi trư­ờng.

 B.  Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trư­ờng.

 C.  Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

 D.  Các cá thể tăng c­ường cạnh tranh nhau để tranh giành nguồn sống.

Câu 3. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (6) Di - nhập gen. Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: 

 A.  (1), (2), (4), (5).      B.  (2), (4), (5), (6).            C. (1), (4), (5), (6).       D.  (1), (3), (4), (5).

Câu 4.  Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:

 A.  các tế bào xôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng.

 B.  các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục. 

 C. các tế bào đã đã được xử lý chất làm tan màng tế bào.                   

 D.  các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai.

Câu 5.  Cà chua có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là đa bội lẻ

 A. Tế bào có 25 NST.    B.  Tế bào có 23 NST.    C.  Tế bào có 36 NST.    D. Tế bào có 48 NST.

Câu 6.  Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacdi- Vanbec, 1 gen có 2 alen là A và a. Trong  quần thể đó có 4%  số cá thể mang kiểu gen aa. Tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là

 A. 0,6A : 0,4a.                   B. 0,84A : 0,16a.               C. 0,8A : 0,2a.              D. 0,64A : 0,36a.

Câu 7. Tần số hoán vị gen của 3 gen ABC trên 1 NST thường là: AB = 40,56%;  BC = 21,32%;

AC = 19,24%. Trật tự đúng của các gen trên NST là:

 A. ACB;             B.  CAB;                           C.  ABC;                 D.  BAC.

Câu 8.  Một nuclêôxôm gồm

 A.  một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.

 B.  phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.

 C.  phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.

 D.  8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn bằng 1 đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.

Câu 9.  Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền:

 A.  0,0225AA+ 0,2550Aa + 0,7225aa = 1            B.  0,35AA+ 0,3Aa + 0,35aa = 1                        

 C.  0,23 AA+ 0,5Aa + 0,27aa = 1                         D.  0,15AA+ 0,45Aa + 0,40aa = 1

Câu 10. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 130 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

                                                Trang 1/5 - Mã đề thi 243


 A.  6,25%.                     B.  50,0%.       C.  37,5%.  D.  25,0%.

Câu 11. Không giao phối được do sự chênh lệch về mùa sinh sản như thời kỳ ra hoa, đẻ trứng thuộc dạng cách li nào?

 A.  Cách li cơ học.     B.  Cách li sinh thái. C.  Cách li thời gian.      D.  Cách li tập tính.

Câu 12.  Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là

 A.  25% : 25% : 25% : 25%.                            B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.

 C.  56,25% : 18,75% : 18,75% : 6,25%           D.  8,5% : 8,5% : 41,5% : 41,5%.

Câu 13. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng

 A.  4 thế hệ.  B.  6 thế hệ. C.  3 thế hệ. D.  5 thế hệ. 

Câu 14. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa ruồi giấm cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là

 A.  52,5%.                  B.  17,5%.                    C.  35%.                     D.  70%

Câu 15.  Bò sát khổng lồ ngự trị ở đại:

 A.  Nguyên sinh. B. Trung sinh.           C.  Tân sinh.           D.  Cổ sinh.            

Câu 16. Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 3 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là

 A.  60. B.  36. C.   84.  D.  12. 

Câu 17. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?

 A.  XAXa x XaY B. XAXa x XAY C.  XaXa x XAY  D.  XAXA x Xa

Câu 18.  Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 320 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín muộn ở đời con là

 A.  2320.  B.  860.  C.  1360.   D.  680.

Câu 19. Tế bào thuộc hai thể đột biến của cùng 1 loài có cùng số lượng nhiễm sắc thể

 A.  thể 4 nhiễm và thể tứ bội.                             B.  thể 2 nhiễm và thể 1 nhiễm kép. 

 C.  thể 3 nhiễm và thể 3n.                                  D.  thể 4 nhiễm và thể 3 nhiễm kép.

Câu 20.  Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào

 A. Đột biến đó là trội hay lặn B.  Thời điểm phát sinh đột biến. 

 C.  Cá thể mang đột biến đó là đực hay cái. D.  Tổ hợp gen mang đột biến đó.

Câu 21.  Đặc điểm nào sau đây không đúng với mã di truyền?

 A.  mã di truyền mang tính thoái hoá.

 B.  mã di truyền là mã bộ ba, nghĩa là cứ 3 nucleotit kế tiếp nhau quy định 1 axit amin.

 C. mã di truyền mang tính riêng biệt, mỗi loài sinh vật đều mang một bộ mã di truyền riêng.

 D.  mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nucleotit không gối lên nhau.  

Câu 22.  Trong các loài cho dưới đây: Loài 1: sống ở nơi có nhiệt độ  OoC đến 15oC,  loài 2: sống ở nơi có nhiệt độ 10oC đến 39oC, loài 3: sống ở nơi có nhiệt độ 10oC đến 45oC,  loài 4: sống ở nơi có nhiệt độ 50oC đến 56oC,  loài có vùng phân bố rộng nhất là:

 A.  loài 4. B.  loài 1.                 C.  loài 3.               D.  loài 2.              

Câu 23.  Theo quan niệm hiện đại nhân tố tiến hóa làm thay đổi đồng thời tần số tương đối của các alen thuộc 1 gen của cả 2 quần thể là

 A. biến động di truyền.       B. di nhập gen.           C. đột biến.                       D.  chọn lọc tự nhiên.

                                                Trang 1/5 - Mã đề thi 243


Câu 24.  Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể đ­ược tạo ra từ cơ thể trên là:

 A.  XAXa, XaXa, XA, Xa, O.                                      B. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.   

      C.  XAXa,O, XA, XAXA.    D.  XAXA, XAXa, XA, Xa, O. 

 Câu 25.  Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?

 A.  AaBb, AABb. B.  AABB, AABb.            C.  aaBb, Aabb.              D.  AABb, AaBB.

Câu 26.  Cho các cơ quan: (1) gai xương rồng; (2) gai bưởi; (3) cánh hoa trạng nguyên; (4) lá cây hồng; (5) áo bắp ngô; (6) cánh hoa đào. Những cơ quan tương đồng là:

 A.  1, 2, 3, 4.                      B.  1, 2, 3.               C. 1, 3, 4, 5.                   D.  3, 4, 5, 6

Câu 27. Ở  một loài bọ cánh cứng: gen A quy định mắt dẹt trội hoàn toàn so với gen a: mắt lồi; gen B: mắt xám trội hoàn toàn so với gen b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là

 A. 195. B.  65. C. 130.          D. 260.

Câu 28.  Hai loài cạnh tranh mạnh mẽ khi:

 A.  có trùng nhau về nơi ở.                                     B.  cùng loại thức ăn.

 C.  cùng phương thức bắt mồi.                               D.  có trùng nhau về ổ sinh thái.

Câu 29. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng và alen trội lặn hoàn toàn, phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho tỷ lệ kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là

 A.  27/64 B.  1/3 C.  9/64  D.  1/16 

Câu 30. Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng thu cầu thức ăn là

 A.  cạnh tranh. B.  ký sinh. C.  ức chế cảm nhiễm.  D.  vật ăn thịt- con mồi.              Câu 31.  Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số t­ương đối của các alen của gen trong 1 quần thể

 A.  di nhập gen.  B.  yếu tố ngẫu nhiên. 

 C.  chọn lọc tự nhiên.  D.  giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 32.  Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam là

 A.  Bệnh ung thư­ máu, hội chứng Đao.  B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.

 C.  Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.                   D.  Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.              

Câu 33. Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên một quần thể sinh vật nhân thực vì:

 A.  Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen mang đột biến lớn.  

 B. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình.

 C.  Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.

 D.  Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dễ chịu ảnh hư­ởng của môi trư­ờng.

Câu 34. Tập hợp sinh vật nào dưới đây không phải là quần thể giao phối?

 A.  Những con ong mật trong 1 tổ ong mật ở rừng Sóc Sơn.

 B.  Những con cá  Rô Phi đơn tính sống trong cùng một cái hồ nuôi cá.

 C.  Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê sông Cầu.

 D.  Những con cá chép đực và cá chép cái ở hồ Đồng Quan.

Câu 35.  Hạt phấn của loài A thụ phấn cho noãn của loài B, cây lai thường

 A. bất thụ. B.  quả nhỏ.     C.  dễ bị sâu bệnh.  D.  quả nhiều hạt.

Câu 36.  Trường hợp nào dưới đây thuộc thể lệch bội?

 A. Tế bào sinh dưỡng mang 3 nst thuộc 1 cặp nst nào đó.

 B. Tế bào sinh dưỡng mang 2 nst thuộc 1 cặp nst nào đó.

 C. Tế bào giao tử mang 2n nst.

 D. Tế bào giao tử mang n nst.

Câu 37. Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa tự thụ phấn n thế hệ, khi n tiến tới vô hạn thì kết quả về sự phân bố kiểu gen trong quần thể là:

 A.  AA = 1/4 , aa = 3/4 .                 B.  AA = Aa = aa = 1/3.

 C.  toàn kiểu gen Aa.                    D.  AA = aa = 1/2 .

                                                Trang 1/5 - Mã đề thi 243


Câu 38.  Trong kỹ thuật tạo dòng ADN tổ hợp thao tác đ­ược thực hiện theo trình tự sau:

 A.  Phân lập ADN Nối ADN cho và nhận Cắt phân tử ADN.

 B.  Nối ADN cho và nhận Phân lập ADN Cắt phân tử ADN. 

 C.  Cắt phân tử ADN Phân lập ADN Nối ADN cho và nhận.

 D. Phân lập ADN Cắt phân tử ADN Nối ADN cho và nhận.

Câu 39. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?

 A. Tạo nguồn dinh dưỡng cho quần thể.

 B.  Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

 C.  Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.      

 D. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.        

Câu 40.  Giọt coaxecva có các đặc điểm nào sau đây khiến ng­ười ta xem nó là dạng sống sơ khai trên Trái Đất?

 A.  Có khả năng phân chia, di truyền, sinh tr­ưởng và phát triển.

 B.  Có khả năng trao đổi chất, phân chia thành các giọt coaxecva mới và lớn dần lên.

 C.  Có khả năng phân chia theo kiểu nguyên phân, trao đổi chất và năng lư­ợng.

 D.  Có khả năng tự nhân đôi kèm theo quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.

Câu 41. Do đột biến thêm 1 số cặp nucleotit nên phân tử prôtêin  gồm 1 chuỗi polipeptit được điều khiển tổng hợp sau đột biến tăng thêm 6 axit amin so với bình thường. Chiều dài mà gen sau đột biến tăng thêm so với gen trước đột biến là:

 A.  71,4 ăngstron.         B.  61,2 ăngstron.        C.  33,6 ăngstron.             D.  81,6 ăngstron.

Câu 42. Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó các loài đều có lợi và mỗi bên chỉ tồn tại được khi có sự hợp tác của bên kia là dạng quan hệ:

 A.  Quan hệ cộng sinh.                         B.  Quan hệ hội sinh.

 C.  Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.  D.  Quan hệ hợp tác.                           

Câu 43. Một cơ thể có kiểu gen Ab/aB, nếu biết trong quá trình giảm phân của cơ thể này đã có 5% số tế bào xảy ra trao đổi đoạn nhiễm sắc thể tại một điểm giữa 2 cặp gen trên. Thì tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra là:

 A. Ab = aB = 47,5% và   AB = ab = 2,5%.                   B.  Ab = aB = 45% và   AB = ab = 5%.

 C.  Ab = aB = 47% và   AB = ab = 3%.                         D.  Ab = aB = 40% và   AB = ab = 10%.

Câu 44.  Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng hơn cả?

 A.  CLTN làm thay đổi giá trị thích ứng của kiểu gen.

 B.  CLTN tạo nên các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

 C.  CLTN trực tiếp làm thay đổi tần số alen của quần thể.

 D.  CLTN sàng lọc những biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại.

Câu 45. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để

 A.  thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhau.

 B.  tận dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao.   

 C.  tăng tính đa dạng sinh học trong ao.

 D.  thoả mãn nhu cầu thị hiếu khác nhau của người tiêu thụ.

Câu 46.  Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sâu đây?

 A.  Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.                    B.  Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

 C.  Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.                   D.  Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.                 

Câu 47.  Giả sử một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và có hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào này là:

 A.  ABD; abd hoặc ABd; abD; hoặc AbD; aBd; 

        B.  ABD; AbD ; aBd; abd hoặc ABd; Abd; aBD; abD; 

 C.  ABD; ABd ; abD; abd hoặc AbD; Abd; aBd; aBD;   

       D.  abD; abd hoặc ABd; ABD; hoặc AbD; aBd;

Câu 48. Gen D có  chiều dài 5100Ao và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến thay thế  một cặp A-T bằng một cặp G - X thì thành gen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân 2

                                                Trang 1/5 - Mã đề thi 243


lần liên tiếp, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:

 A.  A = T = 1800; G = X = 1200. B.  A = T = 5403; G = X = 3597.

 C.  A = T = 5397; G = X = 3603.  D.  A = T = 899; G = X = 601.

Câu 49.  Plasmit sử dụng trong kỹ thuật di truyền( kĩ thuật chuyển gen) có đặc điểm:

 A.  Là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.

 B. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế vào vi khuẩn.

 C.  Là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.

 D.  Là phân tử ADN mạch thẳng.

Câu 50. Lí do khiến bò sát khổng lồ bị tuyệt diệt là:

 A. bị sát hại bởi thú ăn thịt.

 B. bị sát hại bởi tổ tiên loài người.

 C.  khí hậu lạnh đột ngột làm thức ăn khan hiếm.

 D. cây hạt trần phát triển không cung cấp đủ thức ăn cho bò sát khổng lồ.

 

 

----------- HẾT -----------

                                                Trang 1/5 - Mã đề thi 243

nguon VI OLET