TOÁN PHỔ THÔNG  
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2013  
Môn: TOÁN  
ĐỀ SỐ 5  
NGÀY 02.03.2013  
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7 điểm)  
3
2
2
Câu 1. (2 điểm) Cho hàm số y = 2x +(m +4)x 6mx 2 (1), với m là tham số thực.  
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (1) khi m = 0.  
b) Tìm m để hàm số (1)  cực đại, cực tiểu và hoành độ của hai điểm này đều là các số nguyên.  
Câu 2. (2 điểm)  
sin2x  
¡
cos2x  
¡
a) Giải phương trình:  
¢ −  
¢ = 2.  
π
4
π
4
sin x +  
cos x +  
b) Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất trên tập số thực:  
³
p
p
´
¡
¢
3
3
2
x2 + x +1+ x  x +1 = m  
2
x 1  
Z
π
x
2
12e sinx  
Câu 3. (1 điểm) Tính tích phân: I =  
dx.  
x 2  
0
(sinx e )  
p
Câu 4. (1 điểm) Cho hình chóp SABCD  đáy ABCD  hình chữ nhật. Biết AB = a, AD = a 2, SA vuông góc với  
0
mặt phẳng đáy (ABCD). Gọi M  trung điểm của AD. Biết góc tạo bởi (SBM)  mặt phẳng (SAB)  45 . Tính  
thể tích khối chóp SABCD theo a và tìm cosin của góc tạo bởi đường thẳng AB  mặt phẳng (SBM).  
Câu 5. (1 điểm) Cho ba số thực dương a,b,c. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:  
s
(
a +b +c)(ab +bc +ca)  
4bc  
P =  
+
(b +c)2  
abc  
PHẦN RIÊNG (3 điểm): Thí sinh chỉ làm một trong hai phần A hoặc B  
A. Theo chương trình chuẩn  
Câu 6A. (2 điểm)  


a) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC  B AC = 2ABC, SABC = 1,5. Trên tia AC lấy điểm D  
sao cho AD = AB. Biết B(1,2)  BD = 3. Tìm tọa độ đỉnh C biết C nằm trên đường thẳng 2x +3y +4 = 0.  
b) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M(0,2,2), N(2,3,1)  mặt cầu (S)  phương trình  
2
2
2
x + y + z 2x +6y 4z 11 = 0. Hãy viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng MN  cắt mặt cầu  
(
S) theo một đường tròn có bán kính là 4.  
Câu 7A. (1 điểm) Giải phương trình sau trên tập số thực:  
µ
2
1
log(  
p
p
= 2  
x+3)  
x +6+ x +2  
B. Theo chương trình nâng cao  
Câu 6B. (2 điểm)  
Ã
p
!
µ
3
3 5  
,
5
a) Cho hình thoi ABCD với A(2,4), B 2−  
có tâm I 2, . Trên cạnh BC lấy điểm M  trên cạnh BC  
2
2
2
0
ƒ
lấy điểm N sao cho M AN = 30 . Gọi E  tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN. Viết phương trình đường  
thẳng AE, biết điểm M  tung độ bằng 1.  
x 1  
y +1  
2  
z
x
y +1 z 1  
0
b) Cho O(0,0,0), đường thẳng () :  
=
=
và đường thẳng (d ) :  
=
=
. Lập phương trình  
1  
1
1
2
2  
0
đường thẳng (d) qua O, vuông góc với ()  cách (d ) một khoảng lớn nhất.  
Câu 7B. (1 điểm) Một trường cử ba học sinh đi thi học sinh giỏi toán thành phố. Biết khả năng được giải của mỗi  
em theo thứ tự là 80%, 60% và 40%. Tính xác suất để có ít nhất hai em được giải.  
——————————————–Hết—————————————————  
TỔNG HỢP LỜI GIẢI TRÊN DIỄN ĐÀN  
3
2
2
Câu 1. Cho hàm số y = 2x +(m +4)x 6mx 2 (1), với m là tham số thực.  
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (1) khi m = 0.  
b) Tìm m để hàm số (1)  cực đại, cực tiểu và hoành độ của hai điểm này đều là các số nguyên.  
a) Lời giải (hungchng)  
m = 0 hàm số là y = 2x +4x 2  tập xác định D = R;  
3
2
Đồ thị  
"
x = 0  
x = −  
=⇒ y = −2  
=⇒ y = 27  
đạo hàm y = 6x +8x; y0 = 0 ⇐⇒  
0
2
4
3
10  
lim y = −∞;  
Bảng biến thiên  
lim y = +∞;  
1
x→−∞  
x→+∞  
4
x
−∞  
3  
0
0
+∞  
+∞  
0
y
+
0
+
2  
1  
1
0
1
2
0
7
1  
y
2  
¡
¢
4
3
Hàm số đồng biến trên −∞; ;(0;+∞) ;  
2  
¡
¢
4
nghịch biến trên  ;0  
3
¡
¢
4
3
10  
27  
Điểm cực đại  ;  
Điểm cực tiểu (0;2)  
3  
b) Lời giải (...)  
sin2x  
cos2x  
Câu 2.a Giải phương trình:  
Lời giải (hokiuthui200)  
¡
¢ −  
¡
¢ = 2.  
π
π
sin x + 4  
cos x + 4  
π
sin(x + 4  
)
)
6
Điều kiện:  
π
4
cos(x +  
6
Phương trình đã cho tương đương với:  
p
p
p
sin2x  
cos2x  
2
2
= 2 ⇐⇒ sin2x(cosx sinx)cos2x(sinx +cosx) = 2cos2x  
sinx +cosx  
cosx sinx  
p
p
p
2
⇐⇒  
2sin2x(cosx sinx) 2cos2x(cosx +sinx) = 2cos2x ⇐⇒ 2sin2x  2(cosx +sinx) = 2(cosx +sinx)  
()  
£
p p ¤  
22t = 0 ⇐⇒ t = −  
Đặt t = sinx +cosx, t  − 2; 2 . () tương đương với:  
p
p
2
p
2
1
2
π
⇐⇒ sinx +cosx = − 2 ⇐⇒ sin(x + 4 ) = −  
2
5
π
11π  
Vậy x = − 12 +k2π hoặc x = 12 +k2π với k  Z  
Câu 2.b Tìm m để phương trình sau có nghiệm duy nhất trên tập số thực:  
³
p
p
´
¡
¢
3
3
2
x2 + x +1+ x  x +1 = m  
2
x 1  
Lời giải (dangnamneu)  
Nhận thấy nếu x0  nghiệm của phương trình thì x0 cũng là nghiệm của phương trình,  
do đó để phương trình có nghiệm duy duy nhất thì x0 = −x0 nên x0 = 0.  
Lúc này thay ngược lại phương trình ban đầu ta tìm được m = −2.  
Tiếp đến ta sẽ chứng minh với m = −2 thì phương trình có nghiệm duy nhất.  
³
´
¡
¢ p  
p
3
3
2
2
2
Thật vậy, xét phương trình  
x 1  
x + x +1+ x  x +1 = −2.  
¡
¢¡  
¢
2
2
2
x 1 x +1  
2
2
4
Nhân với liên hợp(trục căn thức ta được)  
= −2  A +B + x = 1+ AB,  
2
2
A  AB +B  
p
3
p
3
2
2
trong đó  
A = x + x +1 > 0  B = x  x +1 > 0  
¡
¢
AB) 1 x2 x +1  
2
2
(
2
2
4
2
4
2
4
Mặt khác A +B + x 1 AB = (A B) + x + AB 1  0 do AB 1 =  
=
 0  (A B) + x  0.  
AB +1  
AB +1  
A = B  
Do đó  
AB = 1  x = 0.  
x = 0  
Vậy với m = −2 thì phương trình có nghiệm dy nhất.  
2
Z
0
π
2
x
12e sinx  
Câu 3. Tính tích phân: I =  
Lời giải (hokiuthui200)  
dx.  
x 2  
(sinx e )  
π
Z
π
2
Z
π
2
2
x
2x  
2
2x  
2
2x  
2
sin x 2e sinx +e +cos x e  
cos x e  
π
dx = + I2  
2
Ta có: I =  
dx =  
u = cosx +e  
dx +  
x
2
x
2x  
x 2  
0
sin x 2e sinx +e  
0
0
(sinx e )  
(
Z
π
2
x
x
x
du = (e sinx)dx  
(cosx +e )d(sinx e )  
x
Tính I2: I2 =  
Đặt:  
d(sinx e )  
1  
x 2  
dv =  
v =  
0
(sinx e )  
x 2  
π
2
x
(
sinx e )  
sinx e  
π
2
Z
π
2
π
2
Z
π
2
π
x
e  
1
e sinx  
e  
1e  
e  
π
e  
2
I2 =  
2+  
dx =  
2−  
dx =  
2 2  I =  
2  
π
1e 2  
π
2
π
2
π
x
e  
0
sinx e  
0
1e 2  
p
Câu 4. Cho hình chóp SABCD  đáy ABCD  hình chữ nhật. Biết AB = a, AD = a 2, SA vuông góc với mặt  
0
phẳng đáy (ABCD). Gọi M  trung điểm của AD. Biết góc tạo bởi (SBM)  mặt phẳng (SAB)  45 . Tính thể tích  
khối chóp SABCD theo a và tìm cosin của góc tạo bởi đường thẳng AB  mặt phẳng (SBM).  
Lời giải (hokiuthui200)  
½
AM AB  
AM SA  
+
) VS.ABCD Ta có: (SAB)T  
(SBM) = SB Từ M kẻ MH SB(1)  
AM (SAB) AM SB(2)  
p
a
2
o
ƒ
Từ (1)  (2) suy ra góc giữa hai mặt phẳng (SAB)  (SBM)  góc MH A = 45 AM  AH(AM  (SAB)) AM =  
2
p
AM  
a
2
1
1
1
ƒ
4
MH A vuông tại A tanMH A =  
AH =  
4SAB vuông tại A ⇒  
=
+
SA = a  
SA2 AB2  
2
AH  
2
AH  
p
3
1
a
2
VS.ABCD = .SA.SABCD =  
(đvtt)  
3
3
½
BM AK  
T
+
) Cosin góc giữa AB  (SBM) Từ A kẻ AK  BM  
 BM  (SAK )  (SBM)  (SAK ) (SBM) (SAK ) = SK  
BM SA  
ƒ
Từ A kẻ AN  SK  AN  (SBM) Suy ra hình chiếu của A lên (SBM)  N Suy ra góc giữa AB  (SBM)  góc ABN  
p
p
1
AK 2  
2
1
1
a
3
1
1
1
Ta có: SB = a 2 4ABM vuông tại A ⇒  
=
+
a
 AK =  
4SAK vuông tại A ⇒  
=
3
+
AB2 AM2  
3
AN  
2a  
2
SA  
2
AK  
2
p
p
p
p
a
3
2
2
2
AN = 2 4SAN vuông tại N  SN = SA  AN =  
4SAK vuông tại K  SK = SA + AK =  
2
3
p
p
2
2
2
p
BK SB SK  
6
a
3


2
2

Ta có: cosBSN = cosBSK =  
=
BN = SB +SN 2.SB.SN.cosBSN =  
=
2.SB.SK  
3
2
p
p
2
2
2
AN  AB BN  
3
3
ƒ
cos ABN =  
 cosin góc giữa AB  (SBM) bằng  
2.AB.BN  
2
2
Câu 5. Cho ba số thực dương a,b,c. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:  
s
(
a +b +c)(ab +bc +ca)  
4bc  
(b +c)2  
P =  
+
abc  
Lời giải (cokeu14_bl)  
Có thể xử lý thế này  
s
b +c a (b +c)  
c
b
4bc  
P = 3+  
+
+
+ c  
+
2
a
bc  
b
(b +c)  
v
u
u
t
s
2
2
2
(b +c)  
c +b  
4bc  
3+2  
+
+
+
2
bc  
bc  
(b +c)  
4bc  
v
u
s
s
u
t
2
2
(b +c)  
(b +c)  
=
=
1+2  
+
2
bc  
bc  
(b +c)  
2
(
b +c)  
4bc  
1+  
+
2
bc  
(b +c)  
2
(
b +c)  
Đặt t =  
, suy ra t  4. Lúc này ta khảo sát hàm số hoặc dùng bất đẳng thức để xử lí hàm sau  
bc  
p
4
f (t) = 1+ t + t  
Lời giải (asroma11235)  
Ta có:  
4
bc  
abc  
27abc  
=
(a +b +c)3  
b+c b+c  
(
b +c)2  
a.  
.
2
2
3
v
s
s
u s  
p
3
u
2
2
2
(a +b +c)3  
(
a +b +c)(ab +bc +ca)  
(a +b +c)3 a b c  
t
3
=
3
abc  
abc  
abc  
3
p
(
a +b +c)  
p
27  
t + t .  
3
 27 Ta chỉ cần xét hàm : f(t) =  
Lời giải (Hoangcongduc)  
3
abc  
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM được:  
p
2
2
2
(
a +b +c)(ab +bc +ca) = a (b +c)+ abc + a(b +c) +(b +c)bc  2a bc(b +c)+ abc + a(b +c)  
Từ đó ta có:  
s
2
b +c  
(b +c)  
4bc  
(b +c)2  
b +c  
4bc  
P  2 p +1+  
+
= p +1+  
.
(b +c)2  
bc  
bc  
bc  
Theo bất đẳng thức AM-GM ta lại có:  
b +c  
4bc  
b +c)2  
b +c  
b +c  
4bc  
p
+1+ (  
= p + p  
+
+1 3+1 = 4  
(b +c)2  
bc  
2 bc 2 bc  
Vậy giá trị nhỏ nhất của P  4 đạt được khi và chỉ khi a = b = c.  


Câu 6A.a Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC  B AC = 2ABC, SABC = 1,5. Trên tia AC lấy điểm  
D sao cho AD = AB. Biết B(1,2)  BD = 3. Tìm tọa độ đỉnh C biết C nằm trên đường thẳng 2x +3y +4 = 0.  
Lời giải (haruki)  
Theo giả thiết ta có: 2xC +3yC +4 = 0  
(1)  
Áp dụng định lí hàm số cosin cho tam giác ABD ta có:  
3
2
2
2
2
2

BD = 2AB (1cos2ABC) = 4AB .sin ABC ⇐⇒ AB.sin ABC =  
.
Ta lại có:  
1
2
2
SABC = AB.BC.sin ABC ⇐⇒ BC = 2. ⇐⇒ (xC +1) +(yC +2) = 4  
(2)  
2
Từ (1) và (2) ta tìm ra tọa độ điểm C.  
Câu 6A.b Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M(0,2,2), N(2,3,1)  mặt cầu (S)  phương  
2
2
2
trình x + y + z 2x +6y 4z 11 = 0. Hãy viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng MN  cắt mặt cầu  
(
S) theo một đường tròn có bán kính là 4.  
Lời giải (dangnamneu)  
¡
¢
2
2
2
Giả sử mặt phẳng cần tìm (P) : ax +by +cz +d = 0, a +b +c > 0 .  
½
½
2
2
b 2c +d = 0  
c = −(2a +b)  
Do M,N (P) nên  
Suy ra (P) : ax +by (2a +b)z 4(a +b) = 0  
a +3b c +d = 0  
d = −4(a +b)  
Mặt cầu (S)  tâm I (1,3,2)  bán kính R = 5 nên (P) cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn bán kính bằng r = 4  
p
2
2
khi và chỉ khi khoảng cách từ I đến (P) bằng d (I,(P)) = R r = 3. Suy ra  
|
a 3b 2(2a +b)4(a +b)|  
p
= 3  
2
2
2
a +b +(2a +b)  
Giải ra được mối liên hệ của a  b từ đó suy ra phương trình mặt phẳng (P).  
Câu 7A. Giải phương trình sau trên tập số thực:  
µ
2
1
log(  
p
p
= 2  
x+3)  
x +6+ x +2  
Lời giải (dangnamneu)  
2
p
=
Điều kiện x > −2, khi đó phương trình trở thành  
p
p
x +3  
x +6+ x +2  
Tiếp đến trục căn thức ta được  
p
p
p
p
p
p
x +6 x +2 = 2 x +3 ⇐⇒ x +6 = 2 x +3+ x +2  
Bình phương hai vế và rút gọn phương trình ta được  
p
2
+ x + (x +2)(x +3) = 0  
4
phương trình này vô nghiệm do x > −2.  
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm  
Ã
p
!
µ
3
3 5  
5
Câu 6B.a Cho hình thoi ABCD với A(2,4), B 2−  
,
có tâm I 2, . Trên cạnh BC lấy điểm M  trên cạnh  
2
2
2
0
ƒ
BC lấy điểm N sao cho M AN = 30 . Gọi E  tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN. Viết phương trình đường  
thẳng AE, biết điểm M  tung độ bằng 1.  
Lời giải (dangnamneu)  
Các bạn để ý là tung độ của B  I trùng nhau nên đường thẳng DB song song với trục hoành,  
do tính chất hình thoi hai đường chéo vuông góc nhau nên ta suy ra AC song song với trục tung.  
Và ta tìm được C (2,1). Điểm M  BC  tung độ bằng 1 nên nó chính là C tức M (2,1).  
0
ƒ
Việc còn lại của bài toán là tìm điểm N trên cạnh BC sao cho M AN = 30 (điều này làm được nhờ công thức góc  
giữa hai véc tơ). Lúc đó phương trình đường thẳng AE chính là trung trực của MN.  
x 1  
y +1  
2  
z
x
y +1 z 1  
0
Câu 6B.b Cho O(0,0,0), đường thẳng () :  
=
=
và đường thẳng (d ) :  
=
=
. Lập phương  
1  
1
1
2
2  
0
trình đường thẳng (d) qua O, vuông góc với ()  cách (d ) một khoảng lớn nhất.  
Câu 7B. Một trường cử ba học sinh đi thi học sinh giỏi toán thành phố. Biết khả năng được giải của mỗi em theo  
thứ tự là 80%, 60% và 40%. Tính xác suất để có ít nhất hai em được giải.  
Lời giải (hokiuthui200)  
Gọi A,B,C lần lượt là 3 học sinh có khả năng đạt giải lần lượt là 80%, 60% và 40%. Các trường hợp có thể xảy ra là:  
TH1: Học sinh A  B đều đậu, học sinh C rớt  P(1) = 0,8.0,6.0,6 = 0,288  
TH2: Học sinh A  C đều đậu, học sinh B rớt  P(2) = 0,8.0,4.0,4 = 0,128  
TH3: Học sinh B  C đều đậu, học sinh A rớt  P(3) = 0,6.0,4.0,2 = 0,048  
TH4: Cả ba học sinh A,B,C đều đậu  P(4) = 0,8.0,6.0,4 = 0,192  
Vậy xác suất để có ít nhất hai em đi thi được giải là P = P(1) +P(2) +P(3) +P(4) = 0,656  
5
nguon VI OLET