PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU

TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ

 

 

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM

NĂM HỌC 2013 - 2014

MÔN THI : NGỮ VĂN       LỚP : 8

Ngày 20.8.2013

Thời gian : 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

 

 

Câu 1:

Chép 4 câu tục về con người và xã hội. (1,5 điểm)

Câu 2: (2,5 điểm)

  Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

   …“ Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa xanh…”

                                                                                                                            -Đoàn Giỏi-

a. Xác định thành phần trạng ngữ có trong đoạn văn trên? Nêu tác dụng của nó?

b. Tìm 1 câu chủ động có trong đoạn văn trên và chuyển đổi thành câu bị động?

 

Câu 3: (6 điểm)

Em hiểu như thế nào lời khuyên của nhân dân ta thể hiện trong câu ca dao:

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

 

 

--- Hết ---


PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU

TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ

 

HƯỚNG DẪN CHẤM THI KSCL ĐẦU NĂM

NĂM HỌC 2013 - 2014

MÔN THI : NGỮ VĂN       LỚP : 8

Ngày 22.8.2013

Thời gian : 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: ( 1,5 điểm) 

1.      Một mặt người bằng mười mặt của.     2. Đói cho sạch, rách cho thơm.

  1. Không thầy đố mày làm nên.   4. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Câu 2:  ( 2,5 điểm)

a. Thành phần trạng ngữ có trong đoạn văn : Trên gốc cây mục .  (1 đ)

     Tác dụng: Chỉ nơi chốn    (0,5đ)

  1. Tìm câu chủ động trong đoạn văn trên chuyển đổi thành câu bị động là.

Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất

-> Hoa tràm đ­ược nắng bốc h­ương thơm ngây ngất. (1đ)

Hoặc:

Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.

-> Mùi hư­ơng ngọt đ­ược gió đã lan xa, phảng phất khắp rừng (1đ)

Câu 3:  ( 6 điểm)

Yêu cầu: Viết bài văn có bố cục: Mở bài, thân bài, kết bài rõ ràng. Biết liên kết, chuyển ý, chuyển đoạn chặt chẽ, lôgic, biết giải thích  các từ: bầu, bí, thương, khác giống, một giàn, biết lấy dẫn chứng để lập luận.

- Kiểu bài nghị luận giải thích.

- Nội dung: giải thích lời khuyên về tình thương yêu, đoàn kết.

* Các ý chính cần có:

- Giải thích ý nghĩa hình ảnh bầu và bí.

+ Bầu và bí cùng có điều kiện sống như nhau.

+ Bầu và bí có những đặc điểm gần gũi, tương tự nhau.

- Vì sao bầu và bí phải thương nhau?

+ Bầu và bí gần gũi, nương tựa vào nhau.

+ Bầu gặp rủi ro thì bí cũng không tránh khỏi thiệt hại.

- Qua hình ảnh bầu và bí, nhân dân ta muốn khuyên bảo điều gì?

+ Bầu thương bí, người thương người.

+ Bầu bí chung một giàn, người chung làng xóm, quê hương, đất nước.

+ Người thương yêu, đoàn kết, cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn.

Biểu điểm

- Điểm 5-6 : Đáp ứng được đủ các yêu cầu trên, hành văn trong sáng, bố cục chặt chẽ, biểu cảm, còn mắc một vài sai sót nhỏ.

- Điểm 4: Đáp ứng được đủ các yêu cầu trên, diễn đạt rõ ràng, lưu loát, biểu cảm, bố cục chặt chẽ, còn mắc một vài sai sót nhỏ.

- Điểm 3: Làm được 2/3 ý , diễn đạt rõ ràng, lưu loát, biểu cảm, bố cục chặt chẽ, còn mắc một vài sai sót nhỏ về chính tả.

- Điểm 3,4 : Làm được 1/2 ý , diễn đạt rõ ràng, lưu loát, biểu cảm, bố cục chặt chẽ, còn mắc một vài sai sót nhỏ về chính tả.

- Điểm 2,3 : Làm được 1/2 ý , diễn đạt rõ ràng, lưu loát, bố cục còn lộn xộn, còn mắc một vài sai sót nhỏ về chính tả, dùng từ.

- Điểm 1 : Học sinh viết chung chung về nội dung câu ca dao, không hiểu rõ đề.

- Điểm 0: Không viết được gì hoặc sai lạc cả về nội dung và hình thức.

 

--- Hết ---

nguon VI OLET