5,5 điểm
|
1.
- Tế bào đang ở kì trung gian, kì đầu, kì giữa của giảm phân II.
- Ý nghĩa của giảm phân:
+ Tạo giao tử đơn bội để qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST của loài.
+ Tạo ra nhiều loại giao tử để qua thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
2.
- Trường hợp hai gen A và B phân li độc lập:
Sơ đồ lai: P. AABB × aabb
F1. AaBb
F1 × F1. AaBb × AaBb
Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ; 3 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng.
- Trường hợp hai gen A và B liên kết hoàn toàn:
Sơ đồ lai: P. ×
F1.
F1 × F1. ×
Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng.
3.
a. Mối quan hệ giữa các SV trong quần xã:
- Quan hệ cùng loài: Hỗ trợ cùng loài, cạnh tranh cùng loài.
- Quan hệ khác loài:
Hỗ trợ khác loài. Gồm có Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
Đối địch. Gồm có cạnh tranh, kí sinh và nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm.
b. Con người vận dụng vào thực tiễn:
- Vận dụng quan hệ cùng loài: nuôi động vật theo đàn ở một mật độ phù hợp, trồng cây ở mật độ phù hợp để tăng hỗ trợ và giảm sự cạnh tranh cùng loài.
- Vận dụng quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác trong khống chế sinh học để phòng trừ sâu bệnh. VD ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa.
- Vận dụng quan hệ cộng sinh để tăng độ phì nhiêu của đất. VD trông cây họ đậu.
|
0,5
0,25
0,25
1,0
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
|