ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIÁO VIÊN THCS NĂM 2013

ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC

 

Câu 1: (3 đ)

1. Hãy nêu vai trò của động vật đối với thực vật.

2. Trong tự nhiên, những cơ quan nào của cây hạt kín làm nhiệm vụ sinh sản? Cho ví dụ minh họa.

Câu 1

Nội dung

điểm

3 điểm

1. Vai trò của động vật đối với thực vật:

- Giúp thực vật phát tán hạt phấn (ở những loài thụ phấn nhờ côn trùng)

- Giúp thực vật phát tán quả, hạt.

- Một số động vật có vai trò phân hủy chất hữu cơ tạo chất khoáng cung cấp cho thực vật.

- Thải CO2, góp phần cung cấp cho quang hợp của thực vật.

2. Những cơ quan làm nhiệm vụ sinh sản:

- Sinh sản sinh dưỡng:

+ Lá: ví dụ lá của cây thuốc bỏng.

+ Thân củ: cây riềng.

+ Thân bò: ví dụ thân của cây rau má.

+ Thân hành: cây hành.

+ Thân cây mía.

+ Rễ cũ: Ví dụ rễ cũ của cây khoai lang.

- Sinh sản hữu tính: Sinh sản bằng hạt. Ví dụ hạt đậu.

 

0,25

0,25

0,25

 

0,25

 

 

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,5

Câu 2: (3,0 đ) Xét các đại diện sinh vật sau:

(1) Bồ câu.  (2) Thủy tức.            (3) Châu chấu. (4) Giun đất.  

(5) Thỏ.            (6) Ốc sên.  (7) Ếch đồng.            (8) Thằn lằn.       

1. Hãy sắp xếp các đại diện sinh vật nói trên theo thứ tự từ bậc thấp đến bậc cao.

2. Các đại diện trên có đặc điểm gì chung?

Câu 2

Nội dung

điểm

 

3 điểm

 

1. Sinh vật biến nhiệt: (2) thủy tức, (3) châu chấu, (4) giun đất, (6) ốc sên, (7) ếch đồng, (8) thằn lằn.

2. Đặc điểm chung của các đại diện này:

- Đều là cơ thể đa bào, có sự phân hóa thành các cơ quan.

- Có khả năng di chuyển.

- Sống dị dưỡng, có hệ tiêu hóa.

- Có hệ thần kinh và giác quan.

3. Sắp xếp: (2) thủy tức, (4) giun đất, (6) ốc sên, (3) châu chấu, (7) ếch, (8) thằn lằn, (1) bồ câu, (5) thỏ.

 

0,5

 

0,5

0,5

0,5

0,5

 

0,5

Câu 3: (4 đ)

1. Cấu tạo trong của tim người

2. Ở người có nhịp tim 75 lần/phút thì mỗi pha của một chu kì tim có thời gian bao nhiêu? Trong mỗi chu kì tim, thời gian máu chảy từ tâm nhĩ xuống tâm thất là bao nhiêu?

3. Người có nhóm máu A có thể nhận máu từ những nhóm máu nào? Giải thích.

Câu 3

Nội dung

điểm

 

3,5 điểm

1. Cấu tạo trong của tim:

- Tim được cấu tạo bởi cơ tim, thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải.

- Có 4 ngăn tim, 2 tâm nhĩ ở phía trên, 2 tâm thất ở phía dưới.

- Có các van tim chỉ cho máu chảy một chiều.

+ Van nhĩ thất nối giữa tâm nhĩ với tâm thất. Gồm có van 3 lá (nối tâm nhĩ phải với tâm thất phải) và van 2 lá (nối tâm nhĩ trái với tâm thất trái).

+ Van tổ chim và van xích ma nối tâm thất với động mạch.

2.

- Mỗi chu kì tim có tổng thời gian:      60 giây : 75 = 0,8 giây.

- Thời gian của mỗi pha là:                  nhĩ co: 0,1 giây.

                                                             thất co: 0,3 giây.

                                                            giản chung: 0,4 giây.

- Trong một chu kì tim, khi tâm thất giản thì máu từ tâm nhĩ chảy xuống tâm thất, đó là giai đoạn pha giản chung và pha nhĩ co:

                      Tổng thời gian là:           0,1 + 0,4 = 0,5 giây.

 

3. Người nhóm máu A chỉ nhận được nhóm máu A và nhóm máu O. Vì người máu A thì trong huyết tương có kháng thể B, nếu họ nhận máu AB hoặc máu B thì hồng cầu sẽ ngưng kết với kháng thể có trong huyết tương (Vì trên hồng cầu của máu AB, máu B có kháng nguyên B. Kháng nguyên B khi gặp kháng thể B trong huyết tương thì gây ngưng kết hồng cầu).

 

0,5

 

0,5

 

0,25

 

0,25

 

0,25

0,25

 

 

 

0,5

 

 

 

1,0

Câu 4: (5,5 đ)

1. Khi quan sát một tế bào của ruồi giấm (2n = 8) đang phân bào thấy có 4 NST ở dạng kép. Tế bào này đang ở kì nào của phân bào? Ý nghĩa của hình thức phân bào này.

2. Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Các cây F1 giao phấn tự do, hãy dự đoán tỉ lệ kiểu hình ở F2. Biết rằng không có đột biến và không có hoán vị gen.

3. Nêu mối quan hệ sinh thái giữa các cá thể trong quần xã. Con người đã vận dụng những mối quan hệ này vào sản xuất như thế nào? Cho ví dụ minh họa.

Câu 4

Nội dung

điểm

 

 

5,5 điểm

1.

- Tế bào đang ở kì trung gian, kì đầu, kì giữa của giảm phân II.

- Ý nghĩa của giảm phân:

     + Tạo giao tử đơn bội để qua thụ tinh khôi phục lại bộ NST của loài.

     + Tạo ra nhiều loại giao tử để qua thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

2.

- Trường hợp hai gen A và B phân li độc lập:

Sơ đồ lai:               P.                   AABB   ×     aabb

                              F1.                            AaBb

                              F1  ×   F1.          AaBb   ×     AaBb

Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao, hoa đỏ; 3 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng.

- Trường hợp hai gen A và B liên kết hoàn toàn:

Sơ đồ lai:               P.                      ×   

                              F1.                        

                              F1  ×   F1.             ×    

Đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thân cao, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng.

3.

a. Mối quan hệ giữa các SV trong quần xã:

- Quan hệ cùng loài: Hỗ trợ cùng loài, cạnh tranh cùng loài.

- Quan hệ khác loài:

  Hỗ trợ khác loài. Gồm có Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.

  Đối địch. Gồm có cạnh tranh, kí sinh và nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm.

b. Con người vận dụng vào thực tiễn:

- Vận dụng quan hệ cùng loài: nuôi động vật theo đàn ở một mật độ phù hợp, trồng cây ở mật độ phù hợp để tăng hỗ trợ và giảm sự cạnh tranh cùng loài.

- Vận dụng quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác trong khống chế sinh học để phòng trừ sâu bệnh. VD ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa.

- Vận dụng quan hệ cộng sinh để tăng độ phì nhiêu của đất. VD trông cây họ đậu.

 

0,5

 

0,25

0,25

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

1,0

 

 

 

 

 

 

0,5

 

0,5

 

 

 

 

0,5

 

 

0,5

 

0,5

 

nguon VI OLET