DẠNG 7. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN  
I. CÁC KIẾN THỨC – CÔNG THỨC CƠ BẢN  
. Đoạn mạch chứa nguồn điện (máy phát điện) (E; r)  điện trở ngoài R  
a) Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch AB:  
1
U + E U + E  
E;r  
AB  
AB  
R
I
I =  
=
-
+
RAB  
R + r  
A
B
-
Trong đó:  
.
.
.
UAB  hiệu điện thế tính theo chiều dòng điện từ A đến B.  
E là suất điện động của nguồn điện (dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương).  
RAB  điện trở tương đương của đoạn mạch AB; R = R + r  
AB  
b) Hiệu điện thế giữa A và B: UAB = - E +I.(R +r) hay UAB + E = I.(R +r)  
Chú ý:  
-
-
Khi tính hiệu điện thế UAB phải tính theo chiều dòng điện từ A đến B.  
Nếu đi theo chiều này mà gặp cực dương của nguồn trước thì suất điện động E được lấy giá trị dương  
và ngược lại.  
-
Dòng điện có chiều từ A tới B cùng với chiều tính hiệu điện thế thì tổng độ giảm thế I(R+r) được lấy  
giá trị dương.  
2
. Đoạn mạch chứa máy thu điện (E’; r’) và điện trở ngoài R  
a) Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch AB:  
U -E' U -E'  
AB  
AB  
R
E'; r '  
I =  
=
R + r'  
A
I
B
RAB  
Trong đó:  
.
.
.
UAB  hiệu điện thế tính theo chiều dòng điện từ A đến B.  
E’ là suất phản điện của máy thu (dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm).  
RAB  điện trở tương đương của đoạn mạch AB; RAB = R + r'  
b) Hiệu điện thế giữa A và B: UAB = E'+I.(R +r') hay U - E'= I.(R +r')  
AB  
Chú ý:  
-
-
Khi tính hiệu điện thế UAB phải tính theo chiều dòng điện từ A đến B.  
Nếu đi theo chiều này mà gặp cực dương của máy thu trước thì suất điện động E’ được lấy giá trị dương  
và ngược lại.  
-
Dòng điện có chiều từ A tới B cùng với chiều tính hiệu điện thế thì tổng độ giảm thế I(R+r’) được lấy  
giá trị dương và ngược lại.  
3
. Đoạn mạch chứa nhiều máy phát điện, máy thu điện ghép nối tiếp và điện trở ngoài R  
a) Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch AB:  
U + ΣE -ΣE' U + ΣE -ΣE'  
R
AB  
AB  
     
I
     
B
I =  
=
R + Σr + Σr'  
RAB  
A
Trong đó:  
.
.
.
.
.
.
UAB  hiệu điện thế tính theo chiều dòng điện từ A đến B.  
ΣE  tổng các suất điện động của nguồn điện (máy phát điện);  
ΣE'  tổng các suất điện động (suất phản điện) của máy thu.  
R : Tổng điện trở của đoạn mạch AB.  
AB  
r: Tổng điện trở trong của các bộ nguồn máy phát;  
r : Tổng điện trở trong của các bộ nguồn máy thu.  
p
b) Hiệu điện thế giữa A và B: UAB = - ΣE + ΣE'+I.(R +Σr +Σr') hay U + ΣE - ΣE' = I.(R +Σr +Σr')  
AB  
4
.
.
. Phƣơng pháp giải bài tập  
Bƣớc 1: Chọn chiều dòng điện trong mạch (nếu bài chưa cho).  
Bƣớc 2: Xác định nguồn điện hoặc máy thu theo quy ước:  
-
Nếu dòng điện đi vào cực âm, đi ra từ cực dương thì đó là nguồn điện.  
THẦY SAN, ĐT 0964 889 884, NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, ÔN THI CHẤT LƢỢNG CAO LỚP 10, 11, 12  
1
-
Nếu dòng điện đi vào cực dương, đi ra từ cực âm thì đó là máy thu.  
.
.
Bƣớc 3: Viết biểu thức định luật Ôm cho các đoạn mạch:  
U + ΣE -ΣE' U + ΣE -ΣE'  
AB  
AB  
I =  
=
hoặc UAB = - ΣE + ΣE'+I.(R +Σr +Σr')  
RAB  
R + Σr + Σr'  
Bƣớc 4: Với mạch kín chứa nhiều nguồn điện và máy thu mắc nối tiếp nhau và mắc điện trở ngoài R thì  
ΣE -ΣE'  
dùng công thức: I =  
R + Σr + Σr'  
.
Bƣớc 5: Giải theo yêu cầu của bài toán.  
II. BÀI TẬP  
Câu 1: Cho mạch điện như hình: E = 12V, r = 1; E = 6V, r = 2; E = 9V, r = 3; R = 4 ; R =  
1
1
2
2
3
3
1
2
2
 ; R = 3.  
3
E1, r1  
E2, r2  
R1  
a) Tìm cường độ dòng điện trong mạch. Chỉ rõ nguồn nào phát dòng,  
nguồn nào đóng vai trò máy thu.  
A
b) Tìm hiệu điện thế UAB.  
E3, r  
3
R3  
R2  
ĐS: a) I = 0,2A ; E , E phát dòng, E là máy thu; b) U = 4,4V.  
2
3
1
AB  
B
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ: E = 12V; r = 1Ω  
;
E = 6V;r = 2Ω  
;
E = 9V; r = 3Ω;R = 4Ω;  
3 3 1  
1
1
2
2
R = 2Ω ; R = 3Ω.  
3
2
E1; r1  
E2; r2  
R1  
A
a) Tìm cường độ dòng điện chạy trong mạch chính?  
b) Tìm hiệu điện thế giữa A và B?  
ĐS: a) I = 0,2A ; b) UAB = 13,6V  
R3  
B
R2  
E3; r3  
Câu 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình. Biết E = 12V, r = 0,5 ; E = 6V, r = 0,5 ; R = 3 ; R =  
1
1
2
2
1
2
8
. Hãy xác định  
E1, r1  
E2, r2  
R1  
a) Cường độ dòng điện mạch chính.  
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.  
ĐS: I = 0,5A; UMN = - 7,75V.  
N
M
R2  
Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ: E = 3V; r = 0,5Ω  
. Ban đầu K mở và am pe kế chỉ I = 1,2A  
a) Tính UAB  cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.  
;
R = 2Ω  
;
R = 4Ω  
;
R = 8Ω  
;
R =100Ω; R =  
A
1
2
4
5
0
R1  
R3  
M
b) Tính R ; U ; U ?  
R5  
3
MN  
MC  
c) Tìm cường độ mạch chính và mỗi nhánh khi K đóng.  
ĐS: a) UAB = 4,8V; I = I = 0,4A; I = I = 0,8A  
k
R2  
R4  
2
4
1
3
A
B
A
N
b) R3  4 ; UMN = 0 ; UMC = 0,8V  
E;r  
E;r  
c) I = 0  
5
C
Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 7,8V,và điện trở trong r = 0,4.  
Các điện trở mạch ngoài R = R = R = 3, R = 6.  
1
2
3
4
R1  
R2  
C
a) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và hiệu điện thế hai đầu  
mỗi điện trở.  
b) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.  
A
B
R3  
R4  
D
c) Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện.  
ĐS: a) I = I = 1,17A; I = I = 0,78A; U = U = 3,51V ; U = 2,34V; U = 4,68V;  
1
2
3
4
1
2
3
4
E; r  
b) UCD = -1,17V. c) UAB = 7,02V ; H = 90%.  
THẦY SAN, ĐT 0964 889 884, NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, ÔN THI CHẤT LƢỢNG CAO LỚP 10, 11, 12  
2
Câu 6:Cho mạch điện có sơ đ như hình vẽ: E = 2,4V; r = 0,1  
; E = 3V; r = 0,2  
; R = 3,5  
; R = R  
3
1
1
2
2
1
2
A
=
4
; R = 2  
. Tính các hiệu điện thế UAB  UAC  
4
D
F
ĐS: UAB = 1,5V; UAC = -2V  
R2  
R
3
R4  
B
C
R1  
E2,r2  
E1,r1  
Câu 7: Cho mạch điện như hình 1: E = 6V ; r = 1Ω ; R = R = 1Ω ; R = R = 3Ω ; Ampe kế có điện trở  
1
4
2
3
nhỏ không đáng kể. Tính cường độ dòng mạch chính, hiệu điện thế UAB  
và số chỉ của ampe kế. Chỉ rõ chiều của dòng điện qua ampe kế.  
ĐS: I = 2,4A ; UAB = 3,6V ; I = 1,2A có chiều từ C đến D  
A
E; r  
E; r  
ξ r  
1
,
1
R1  
N
R1  
R3  
C
A
R1  
R2  
R3  
R4  
V
A
A
C
ξ r  
2, 2  
B
R2  
B
A
B
K
A
M
R2  
R4  
R
D
D
Hình 2  
Hình 1  
Hình 3  
Câu 8: Cho mạch điện như hình 2: E = 6V; r = 1Ω; R = R = 1Ω; R = R = 3Ω. Ampe kế và khóa K có  
1
4
2
3
điện trở nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế khi:  
a) K mở;  
b) K đóng.  
ĐS: a) I = 1A ; b) I = 1,8A.  
A
A
Câu 9: Cho mạch điện như hình 3: E = E = 6V, r = 1Ω, r = 2Ω, R = 3Ω; R = 5Ω, R = 4Ω, vôn kế có  
1
2
1
2
1
2
điện trở rất lớn chỉ 7,5V. Tính UAB?  
ĐS: UAB = 3V  
Câu 10: Cho mạch điện như hình 4: E =15V; r = 2Ω; E = 9V; r =1Ω; E =10V;r = 3Ω R = 4Ω;  
1
1
2
2
3
3
1
R = 2Ω;R = 6Ω;R = 3Ω. Tính cường độ dòng điện qua R và số chỉ của vôn kế (R =  
)?  
2
3
4
4
E2,r2  
R3  
V
ĐS: I = 2/3A; UAB = - 9V  
4
E2; r2  
E1; r1  
E, r  
E1,r1  
R1  
A
R
R
B
R1  
A
D
I
I
I
V
C
Hình 6  
V
R3  
R4  
B
E3; r3  
A
R
E1, r1 E2, r2  
R
2
B
A
B
Hình 4  
Hình 5  
Hình 7  
Câu 11: Cho mạch điện như hình 5. Biết E = 6V, r = 1Ω, r = 3Ω, R = R = R = 6Ω. Vôn kế lí tưởng.  
1
1
2
1
2
3
a) Vôn kế chỉ 3V. Tính suất điện động E2.  
b) Nếu nguồn E có cực dương nối với B, cực âm nối với D thì vôn kế chỉ bao nhiêu?  
2
ĐS: a) E = 18V hoặc E = 2V; b) U = 10,5V  
2
2
CD  
Câu 12: Cho đoạn mạch điện như hình 6: Biết E = 6V, r = 0,5 Ω; R = 4,5 Ω; I = 1A và có chiều như hình  
vẽ. Ta có:  
A. U = 1V.  
B. U = 10V.  
C. U = -1V.  
D. U = 11V.  
AB  
AB  
BA  
AB  
Câu 13: Cho đoạn mạch như hình vẽ 7. Trong đó E = 12V, r = 1 ; E = 6 V, r = 2, điện trở R = 3.  
1
1
2
2
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = -3V. Cường độ dòng điện trong mạch có chiều và độ lớn là:  
A. chiều từ B đến A, I = 1,5 (A).  
C. chiều từ A đến B, I = 0,5 (A).  
B. chiều từ A đến B, I = 1,0 (A).  
D. chiều từ B đến A, I = 0,5 (A).  
Câu 14: Cho đoạn mạch như hình vẽ: Trong đó E = 9V, r = 1,2Ω; E = 3V, r = 0,4Ω; điện trở R = 28,4Ω.  
1
1
2
2
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 6V. Cường độ dòng điện  
trong mạch có chiều và độ lớn là:  
E , r E , r  
2
R
1
1
2
A
B
Hình 8  
A. chiều từ A sang B, I = 0,4A.  
B. chiều từ B sang A, I = 0,4A.  
THẦY SAN, ĐT 0964 889 884, NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, ÔN THI CHẤT LƢỢNG CAO LỚP 10, 11, 12  
3
C. chiều từ A sang B, I = 0,6A.  
D. chiều từ B sang A, I = 0,6A.  
Câu 15: Một bộ ắc quy được nạp điện với cường độ dòng điện nạp là 3A và hiệu điện thế đặt vào hai cực  
của bộ ắcquy là 12V. Xác định điện trở trong của bộ ắcquy, biết bộ ắcquy có ξ’ = 6V:  
A. 1Ω  
B. 2Ω  
C. 3Ω  
D. 4Ω  
THÔNG BÁO  
Hiện nay tôi đã soạn xong bộ tài liệu dạy thêm vật lý 10, 11, 12 với đầy đủ nội dung (lý  
thuyết, công thức, phương pháp giải, bài tập tự luận, bài tập trắc nghiệm đầy đủ đáp án) với  
các chuyên đề và các dạng sau đây.  
Các bạn sinh viên mới ra trường, giáo viên nào không có thời gian soạn tài liệu để đi  
luyện thi, dạy thêm mà muốn sử dụng tài liệu dưới dạng WORD thì liên hệ với tôi theo số  
0
964 889 884.  
Cam kết tài liệu chuẩn, hay, độc đáo, đầy đủ tất cả các kiến thức trong chương trình  
THPT. Đây là tài liệu do bản thân tôi soạn thảo, đánh máy, sưu tầm để đi dạy luyện thi, do  
đó tôi nghĩ nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong quá trình giảng dạy.  
Bạn nào có nhu cầu mua tài liệu để đi dạy thêm và luyện thi thì liên hệ với tôi để  
đƣợc tƣ vấn, giải đáp và có đƣợc tài liệu sớm nhất.  
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để đọc thông tin!  
THẦY SAN, ĐT 0964 889 884, NHẬN DẠY KÈM, DẠY NHÓM, ÔN THI CHẤT LƢỢNG CAO LỚP 10, 11, 12  
4
nguon VI OLET