♣
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣
Đốt 1 mol Y tạo ra 3 mol CO và 4 mol H O. Thế thì đốt 0,1 mol Y tạo ra 0,3 mol CO , 0,4 mol H O.
2
2
2
2
Do đó theo đề bài, m (g) Y ứng với 0,1 mol Y m = 0,1×M = 0,1×76 = 7,6 g
2
2
Y
Tính khối lượng este dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:
X phải có công thức phân tử dạng (R CO)(R CO)O C H . Khi thủy phân X sẽ có:
1
2
2
3
6
(
R CO)(R CO)O C H + 2NaOH R COONa + R COONa + C H (OH)
1
2
2
3
6
1
2
3
6
2
0
,2 mol 0,1 mol
8g 15 g 7,6 g
m g
1
Theo định luật bảo toàn khối lượng,
m + m
1
= mmuối + m2
NaOH
hay m = m
+ m – m = 15 + 7,6 – 8 = 14,6g
NaOH
1
muối
2
Cách 2: Lưu ý bài toán này không hỏi CTPT hay cấu tạo của Este nên không quan tâm axit là axit
nào mà chỉ cần tim đủ các đại lượng để áp dụng đlbt kl:
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO và 0,4 mol H O.
Y là ancol
2
2
2
no đơn chức mạch hở
nY = 0,4 – 0,3 =0,1 mol
Số C = 3, Số H =4 C H Oz (z ≥ 2)
3 8
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic
đơn chức. nên ancol đa chức, mặt khác ancol k hòa tan được Cu(OH) nên không thể là glixerol
2
z = 2, propan–1,3–điol
m = 0,1×76 =7,6 gam
2
Este có dạng (RCOO) C H nên phản ứng (R là công thức trung bình 2 gốc hiđrocacbon)
2
3
6
(
RCOO) C H + 2NaOH 2R COONa + C H (OH)
nNaOH = 2 nrượu = 0,2mol
2
3
6
3
6
2
Bảo toàn khối lượng có: m = m + m – mNaOH = 14,6 gam.
1
2
axit
Ngắn gọn hơn: Có công thức của ancol là C H O (x ≥ 2) vì thủy phân thu được 2 muối đơn chức nên
3
8
x
ancol đa chức, mặt khác ancol không hòa tan được Cu(OH) nên không thể là glixerol
2
→
x = 2, propan–1,3–điol
BT khối lượng có: 0,1×76 + 15 – 0,2×40 = m
m = 14,6 gam.
Câu 5. (Câu 43. Đại Học KB – 2013) Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng
không tạo ra hai muối?
A. C H COOC H (phenyl benzoat).
B. CH COOC H (phenyl axetat).
6
5
6
5
3 6 5
C. CH COO–[CH ] –OOCCH CH .
D. CH OOC–COOCH3
3
3
2 2
2
3
Câu 6. (Câu 53. Đại Học KB – 2013) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và
một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO (đktc) và 18,9
2
gamH O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60ꢂ, thu được m gam este. Giá trị của m là:
2
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
m = 21,7 g
X
Đốt cháy 21,7 g X thu được nCO2 = 20,16/22,4 = 0,9 mol và
n
= 18,9/18 = 1,05 mol
H O
2
21,7g X có 0,9 mol C và 2,1 mol H
lượng O trong 21,7 g X là m = 21,7 – 0,9 × 12 – 2,1 × 1 = 8,8 g
O
nO = 0,55 mol
n :n = 2,1:0,9 > 2, do tỉ lệ này ở axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức là 2 ancol phải là hợp chất
H
C
no để có tỉ lệ trung bình >2.
Đốt cháy 1mol axit cacboxylic no đơn chức (C H2n+1COOH) tạo ra n mol CO và n mol H O.
n
2
2
Đốt cháy 1 mol rượu no đơn chức (C H COOH) tạo ra m mol CO và m+1 mol H O, hay lượng H O
n
2n+1
2
2
2
sinh ra nhiều hơn lượng CO 1 mol.
2
Do đó, khi đốt cháy 21,7 g hỗn hợp X tạo ra lượng H O nhiều hơn lượng CO 1,05–0,9 = 0,15 mol,
2
2
tương ứng với số mol rượu trong hỗn hợp.
Gọi axit là C H COOH và ancol là C H2m+1OH với số mol trong 21,7 g X lần lượt là x và 0,15.
n
2n+1
m
Có số mol O trong 21,7g X là: 2x + 0,15 = 0,55 x = 0,2 mol
Có số mol H trong 21,7g X là: (2n+2)×0,2+(2m+2)×0,15 = 2,1 0,4n + 0,3m = 1,4 hay 4n + 3m = 14
n và m phải là số nguyên, n ≥ 0, m ≥ 1, do đó n = 2, m = 2.
Vậy axit là C H COOH, ancol là C H OH.
2
5
2
5
Este tạo thành là C H COOC H có M = 102, do hiệu suất là 60ꢂ nên neste = 0,15 × 60% = 0,09 mol
2
5
2
5
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)
– Trang 13–