TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
ESTE LIPIT (2007 2017)  
NĂM 2007  
Câu 1. (Câu 29. Cao đẳng – 2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công  
thức phân tử C H O , đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:  
4
8
2
A. 5.  
B. 3.  
C. 6.  
D. 4.  
Câu 2. (Câu 30. Cao đẳng 2007) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và  
khi tham gia phản ứng xà phóng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công  
thức cấu tạo phù hợp với X?  
A. 2.  
B. 5.  
C. 3.  
D. 4  
Câu 3. (Câu 41. Cao đẳng – 2007) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H SO đặc làm xúc  
2
4
tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa  
là:  
A. 55%  
B. 50%  
C. 62,5%  
D. 75%  
Câu 4. (Câu 36. Đại Học KA – 2007) Hn hp X gm axit HCOOH và axit CH COOH t l mol 1:1.  
3
Ly 5,3 gam hn hp X tác dng vi 5,75 gam C H OH có xúc tác H SO đặc thu được m gam hn hp  
2
5
2
4
este (hiu sut ca các phn ứng este hóa đều bng 80%). Giá trca m là:  
A. 8,10.  
Hướng dẫn giải:  
B. 10,12.  
C. 16,20.  
D. 6,48.  
R
COOH  
Đây được gọi là dạng toán “đồng mol” nên ta coi 2 axit như 1 axit trung bình  
MHCOOH + M  
CH COOH 46 +60  
3
MRCOOH  
=
=
2
R
= 53  = 53  45 = 8  
2
R
COOH + C2H5OH   
,1  
R
COOC2H5 + H2O  
0
0,1  
5
,3  
Số mol hai axit: n 2Axit  
=
= 0,1 mol = nEste và este chính là:  
R
2
COOC H5  
5
3
8
0
= 6,48 gam  
Nên khối lượng este là: mEste  
=
m
= 0,1×(8 +12+ 32+29) ×  
RCOOC H5  
2
1
00  
Câu 5. (Câu 51. Đại Học KA – 2007) Khi thc hin phn ng este hóa 1 mol CH COOH và 1 mol  
3
C H OH, lượng este ln nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiu sut cực đại là 90% (tính theo axit) khi  
2
5
tiến hành este hóa 1 mol CH COOH cn s mol C H OH là (biết các phn ng este hóa thc hin  cùng  
3
2
5
nhiệt độ):  
A. 0,456.  
B. 2,412.  
C. 2.925.  
D. 0,342.  
Hướng dẫn giải:  
+
0
H , t C  
CH COOH + C H OH  CH COOC H + H O  
3
2
5
3
2
5
2
Trước phản ứng:  
Phản ứng:  
1 mol  
2/3  
1 mol  
2/3  
2/3  
2/3  
Cân bằng:  
1/3  
1/3  
2/3  
2/3  
2
2
×
[
CH COOC H ][H O]  
3 2 5 2  
=
3 3  
1
K =  
cb  
= 4  
1
[CH COOH][C H OH]  
3 2 5  
×
3
3
+
0
H , t C  
Theo điều kiện bài toán ta có: CH COOH + C H OH  CH COOC H + H O  
3
2
5
3
2
5
2
Trước phản ứng:  
Phản ứng:  
Cân bằng:  
1 mol  
0,9  
0,1  
1 mol  
x0,9  
x0,9  
0,9  
0,9  
0,9  
0,9  
[
CH COOC H ][H O]  
0,90,9  
3
2
5
2
x = 2,925 (mol)  
K =  
cb  
=
= 4  
[CH COOH][C H OH] 0,1(x 0,9)  
3
2
5
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 1–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Câu 6. (Câu 56. Đại Học KA – 2007) Mt este có công thc phân t  C H O , khi thy phân trong  
4
6
2
môi trường axit thu được axetanđehit. Công thc cu to thu gn của este đó là:  
A. HCOOCH=CHCH3.  
C. CH =CHCOOCH .  
B. CH COOCH=CH .  
3 2  
D. HCOOC(CH )=CH .  
2
3
3
2
Câu 7. (Câu 24. Đại Học KB – 2007) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH là 5,5. Nếu  
4
đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn  
của X là:  
A. HCOOCH CH CH . B. C H COOCH .  
C. CH COOC H .  
D. HCOOCH(CH3)2.  
Câu 8. (Câu 43. Đại Học KB – 2007) Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi  
,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N (đo ở cùng điều kiện). Công thức  
2
2
3
2
5
3
3
2
5
1
2
cấu tạo thu gọn của X và Y là:  
A. HCOOC H và CH COOCH .  
B. C H COOC H và C H COOC H .  
2 3 2 5 2 5 2 3  
2
5
3
3
C. C H COOCH và HCOOCH(CH ) .  
D. HCOOCH CH CH và CH COOC H .  
2
5
3
3 2  
2
2
3
3
2
5
Hướng dẫn giải:  
0
,7  
1,85  
VX  
=
VN2 (cùng điều kiện)  nX  
=
nN2  
=
= 0,025 mol, MEste =  
= 74.  
2
8
0,025  
Từ 4 đáp án ta biết được đây là este no  đơn chức nên ta đặt công thức este là: C H O .  
n
2n  
2
Ta có: MEste = 74 = 14n + 32  n = 3  C H O nên ta chọn A  
3
6
2
Câu 9. (Câu 28. Cao đẳng – 2007) Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó  
cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO (hoặc Ag O) trong  
3
2
dung dịch NH thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y.  
3
Chất X có thể là:  
A. HCOOCH=CH2.  
C. HCOOCH3.  
B. CH COOCH=CH .  
3 2  
D. CH COOCH=CH-CH .  
3
3
Hướng dẫn giải:  
Cocan  
  
X + NaOH  
Rắn Y + Chất hữu cơ Z  
(1)  
AgNO /NH3  
3
NaOH  
(3)  
(2)  
Chất hữu cơ T  
Từ (1) ta thấy X là este, Y là muối và Z là anđehit (do tráng gương) X có dạng là: R COOH=CHR  
1
2
Từ (2) T là muối amoni  
Từ (3) T và Z phải có cùng số nguyên tử cacbon  
Đề thỏa mãn các điều kiện trên ta chọn X là: CH COOCH=CH ;  
3
2
Y(CH COONa); Z(CH CHO); T(CH COONH )  
3
3
3
4
Câu 10. (Câu 54. Cao đẳng – 2007) Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo  
cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là:  
A. 4,8  
B. 7,2  
C. 6,0  
D. 5,5  
Câu 11. (Câu 12. Đại Học KA – 2007) Thy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam  
glixerol (glixerin) và hai loại axit béo đó là:  
A. C H COOH và C H COOH.  
B. C H COOH và C H COOH.  
1
5
31  
17 35  
17 31 17 33  
C. C H COOH và C H COOH.  
D. C H COOH và C H COOH.  
17 33 17 35  
1
7
33  
15 31  
Câu 12. (Câu 35. Đại Học KA – 2007) Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bng 200 ml dung dch NaOH  
,2M. Sau khi phn ng xy ra hoàn toàn, cô cn dung dịch thu được cht rn khan có khối lượng là:  
A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam.  
Câu 13. (Câu 46. Đại Học KB – 2007) Thủy phân este có công thức phân tử C H O (với xúc tác axit),  
0
4
8
2
thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:  
A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic.  
Câu 14. (Câu 27. Đại Học KB – 2007) Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm  
C H COOH và C H COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là:  
17  
35  
15 31  
A. 6.  
B. 3.  
C. 5.  
D. 4.  
NĂM 2008  
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 2–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Câu 1. (Câu 1. Cao đẳng – 2008) Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH  6,25. Cho 20 gam X tác  
4
dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất  
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:  
A. CH CH COOCH=CH .  
B. CH =CHCH COOCH .  
3
2
2
2 2 3  
C. CH COOCH=CHCH .  
D. CH =CHCOOCH CH .  
2 2 3  
3
3
Hướng dẫn giải:  
2
0
M = 100; n =  
= 0,2 mol, nKOH = 0,3 mol, và do n < n  
nên tính theo X (este)  
KOH  
X
X
X
1
00  
0
t
RCOO–R’ + KOH   RCOOK + R’OH và, nKOH dư = 0,3 − 0,2 = 0,1 mol.  
0
,2  
Ta có m(cht rn) = maxit + m(KOH)dư  
R = 100  (12 + 16 + 16)  29 = 27 nên R’ là (–C H )  
0,2  
0,2  
2 5  
28 = (R + 83) ×0,2 + 56×0,1 R = 29 nên R là (C H )  
2
3
Ta có este cần tìm là C H COOC H ,  
2
5
2
3
Câu 2. (Câu 4. Cao đẳng – 2008) Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC.  
X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na CO . X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không  
2
3
phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:  
A. CH COOH, HCOOCH . B. CH COOH, CH COOCH .  
3
3
3
3
3
C. HCOOCH , CH COOH.  
D. (CH ) CHOH, HCOOCH .  
3
3
3 2 3  
Câu 3. (Câu 13. Cao đẳng – 2008) Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa  
đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit  
cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra  
3
,36 lít H (ở đktc). Hỗn hợp X gồm:  
2
A. một axit và một rượu.  
C. hai este.  
B. một este và một rượu.  
D. một axit và một este.  
Câu 4. (Câu 6. Đại Học KA – 2008) Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C H O là:  
4
8
2
A. 5.  
B. 2.  
C. 4.  
D. 6.  
Câu 5. (Câu 42. Đại Học KB – 2008) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO sinh  
2
ra bằng số mol O đã phản ứng. Tên gọi của este là:  
2
A. metyl fomiat.  
B. etyl axetat.  
C. n-propyl axetat.  
D. metyl axetat.  
Câu 6. (Câu 2. Cao đẳng – 2008)  phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC H  
2
5
và CH COOCH bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:  
3
3
A. 300 ml.  
B. 200 ml.  
C. 400 ml.  
D. 150 ml.  
Câu 7. (Câu 18. Đại Học KA – 2008) Phát biểu đúng là:  
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H SO đặc là phản ứng một chiều.  
2
4
B. Tất cả các este phản ứng với d d kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).  
C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C H (OH) .  
2
4
2
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.  
Câu 8. (Câu 19. Đại Học KA 2008) Cho glixerin trileat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm  
chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) , CH OH, dung dịch Br , dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số  
2
3
2
phản ứng xảy ra là:  
A. 2.  
B. 3.  
C. 5.  
D. 4.  
Câu 9. (Câu 39. Đại Học KB – 2008) Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol  
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:  
A. 17,80 gam.  
NĂM 2009  
B. 18,24 gam.  
C. 16,68 gam.  
D. 18,38 gam.  
Câu 1. (Câu 27. Cao đẳng – 2009) Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với  
00 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công  
3
thức cấu tạo của X là:  
A. CH COOCH=CHCH  
B. CH =CHCH COOCH  
2 2 3  
3
3
C. CH =CHCOOC H  
D. C H COOCH=CH  
2
2
5
2
5
2
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 3–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Câu 2. (Câu 34. Đại Học KB – 2009) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn  
toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O (ở đktc), thu được 6,38 gam CO . Mặt khác, X tác  
2
2
dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của  
hai este trong X là:  
A. C H O và C H O B. C H O và C H O  
C. C H O và C H O  
D. C H O và C H O  
2 4 2 5 10 2  
2
4
2
3
6
2
3
4
2
4
6
2
3
6
2
4
8
2
Hướng dẫn giải:  
Loại D vì không phải este no – đơn chức, X + NaOH → 1 muối + 2 ancol đồng đẳng liên tiếp.  
Nên X là 2 este đồng đẳng liên tiếp có công thức: C H O  
.
2
n
2n  
*
*
Số mol O = 3,976/22,4 = 0,1775 mol  
2
Số mol CO = 6,38/44 = 0,145 mol  
2
Bảo toàn khối lượng: mEste  
=
mCO2  
 mO2 = 0,145×44 + 18×0,145 0,1775×32 = 3,31 gam.  
H O  
2
= 3,625; nên ta chọn C.  
+
m
3
mEste  
nCO2  
2
32  
3,31  
n   
=
14  
14  
0,145  
Câu 3. (Câu 48. Đại Học KB – 2009) Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ  
một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng  
hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị  
m là:  
A. 29,75  
B. 27,75  
C. 26,25  
D. 24,25  
Hướng dẫn giải: n = 0,25 mol, NaOH = 0,3 mol  
X
X phản ứng hết, X là este đơn chức, NaOH dư 0,05 mol  
Đặt công thức của X là: (H N) RCOOR’  
2
x
1
1
6x + 44 + R + R’ = 103  
6x + R + R’ = 59  
R’ > 15 16x + R < 43 x = 1 R + R’ = 43  
R’ > 15 suy ra R = 29 R = 14  
R là CH , R’ là C H  
2
2
5
Y gồm 0,25 mol H NCH COONa và 0,05 mol NaOH dư  
2
2
m = 0,25×97 + 0,05×40 = 26,25g  
Câu 4. (Câu 28. Dự bị Đại Học KA – 2009) Đốt cháy 1,6 gam một este E đơn chức được 3,52 gam CO2  
và 1,152 gam H O. Nếu cho 10 gam E tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau  
2
phản ứng thu được 16 gam chất rắn khan. Vậy công thức của axit tạo nên este trên có thể là:  
A. CH =CH-COOH  
B. CH =C(CH )-COOH  
2
2 3  
C. HOOC(CH ) CH OH  
D. HOOC-CH -CH(OH)-CH3  
2
2
3
2
Câu 5. (Câu 2. Đại Học KA – 2009)  phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC H và  
2
5
CH COOCH bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với  
3
3
0
H SO đặc ở 140 C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:  
2
4
A. 18,00.  
B. 8,10.  
C. 16,20.  
D. 4,05.  
Hướng dẫn giải:  
Cần nhớ đến phản ứng tách nước tạo ete: 2ROH  R O + H O  
2
2
nancol = 2nEste = 2n  
H O  
2
Các công thức cần chú ý:  
mancol = mEste = m  
H O  
2
HCOOC H và CH COOCH  hai chất “đồng khối” có cùng CTPT là C H O  
2
5
3
3
3
6
2
0
t
RCOO–R’ + NaOH   RCOONa + R’OH  
6
6,6  
1
n2Este  
=
= 0,9 mol = nAncol  
4
n
=
nAncol = 0,45 mol ⇒  
m
= 0,45×18 = 8,1 gam,  
H O  
2
H O  
2
7
2
Câu 6. (Câu 8. Đại Học KA – 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch  
NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế  
tiếp nhau. Công thức của hai este đó là:  
A. HCOOCH và HCOOC H .  
B. C H COOCH và C H COOC H .  
3
2
5
2 5 3 2 5 2 5  
C. CH COOC H và CH COOC H .  
D. CH COOCH và CH COOC H .  
3 3 3 2 5  
3
2
5
3
3
7
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 4–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Hướng dẫn giải:  
4
đáp án cho biết đây là este no – đơn chức của cùng một axit và hai rượu đồng đẳng:  
RCOO R’+ NaOH  RCOONa + R’OH  
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mNaOH = mRCOONa  mROH  meste = 1 gam  
Số mol este = số mol NaOH = số mol muối = số mol ancol = 1 : 40 = 0,025 mol  
,05  
2
mR-COONa  
=
= 82  R = 82  67 = 15 (CH ) nên este có dạng CH COOR’  
3 3  
,025  
,94  
0
0
mAncol = 37,6  R’ = 37,6  17 = 20,6  nghĩa là R = 15 (CH ) và R = 29 (C H )  
1 3 2 2 5  
,025  
Câu 7. (Câu 18. Cao đẳng – 2009) Phát biểu nào sau đây sai?  
=
0
A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.  
B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối  
C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.  
D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol  
Câu 8. (Câu 16. Đại Học KA – 2009)  phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C H O trong  
1
0
14  
6
dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công  
thức của ba muối đó là:  
A. CH =CHCOONa, HCOONa và CHCCOONa.  
2
B. CH COONa, HCOONa và CH CH=CHCOONa.  
3
3
C. HCOONa, CHCCOONa và CH CH COONa.  
3
2
D. CH =CHCOONa, CH CH COONa và HCOONa.  
2
3
2
Câu 9. (Câu 36. Đại Học KB – 2009) Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng  
và với dung dịch AgNO trong NH . Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O  
3
3
2
(
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO thu được  
2
vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:  
A. CH COOCH  
Hướng dẫn giải: X có nhóm chức este và nhóm chức anđhyt  
B. O=CHCH CH OH C. HOOCCHO  
D. HCOOC H5  
2
3
3
2
2
Số mol X = s ố mol O = 1,6/32 = 0,05 mol. Suy ra M = 3,7/0,05 = 74  
2
X
Cx + O  xCO  
2
2
(
1/74)x > 0,03125. Suy ra: x > 2,3  
Gọi CY của X: C H O  
x
y
z
1
2x + y + 16z = 74  
Z
X
Y
2
3
6
3
2 (loại)  
2
X: HCOOC H  
2
5
NĂM 2010  
Câu 1. (Câu 7. Cao đẳng – 2010) Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit  
cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M < M ). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít  
X
Y
khí O (đktc), thu được 5,6 lít khí CO (đktc) và 4,5 gam H O. Công thức este X và giá trị của m tương  
2
2
2
ứng là:  
A. CH COOCH  6,7  
B. HCOOC H  9,5  
3
3
2
5
C. HCOOCH  6,7  
D. (HCOO) C H  6,6  
3
2 2 4  
Hướng dẫn giải:  
nCO2 = 0,25;  
Áp dụng ĐLBTKL:  
,6  
n
= 0,25 X, Y là 2 este no đơn chức  
H O  
2
5
6,16  
22,4  
m =  
× 44 + 4,5 –  
2,4  
× 32 = 6,7 (gam)  
2
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 5–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
1
n
0,25  
n
6,7n  
0,25  
Đặt công thức của X, Y: C H O  
n
=
C H2nO2  
n
nCO2  
=
14  
n
+ 32 =  
n
= 26,8 .  
n
2n  
2
X: C H O HCOOCH  
2 4 2 3  
n
= 2,5 n = 2; n = 3 ⇒  
Y:C H O CH COOCH  
3
3
6
2
3
Câu 2. (Câu 16. Cao đẳng – 2010) Thuꢀ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu  
được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là:  
A. CH COOCH CH  
B. CH COOCH CH Cl  
3
2
3
3 2 2  
C. ClCH COOC H  
D. CH COOCH(Cl)CH3  
3
2
2
5
Câu 3. (Câu 21. Cao đẳng – 2010) Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C H COOH,  
x
y
C H COOCH , CH OH thu được 2,688 lít CO (đktc) và 1,8 gam H O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản  
x
y
3
3
2
2
ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH OH. Công thức của C H COOH là:  
3
x
y
A. C H COOH  
B. CH COOH  
C. C H COOH  
D. C H COOH  
2
5
3
2
3
3 5  
Hướng dẫn giải:  
nX,Y = 0,03; nCO = 0,5; nH O = 0,6  
Nếu: X, Y là 2 hiđrocacbon no  nX,Y = 0,6  0,2 = 0,1  
2
2
0,3  
Vậy: Hai hiđrocacbon gồm ankan và anken  
khi đó C H  
 nCO2  
C H  mCO  
m 2m 2  
(0,30,1) 0,2m  
n
2n +2  
0
,1  
0,1n  
Theo đề: 0,1n + 0,2m = 0,5  n + 2m = 5 chọn n = 1; m = 2 (vì M > M ). Công thức của X là CH  
4
Y
X
Câu 4. (Câu 31. Cao đẳng – 2010) Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác  
H SO đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:  
2
4
A. 62,50%  
B. 50,00%  
C. 40,00%  
D. 31,25%  
Câu 5. (Câu 33. Cao đẳng – 2010) Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C H O . Chất X phản  
2
4
2
ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và  
hoà tan được CaCO . Công thức của X, Y lần lượt là:  
3
A. HOCH CHO, CH COOH  
B. HCOOCH , HOCH CHO  
2
3
3 2  
C. CH COOH, HOCH CHO  
D. HCOOCH , CH COOH  
3 3  
3
2
Câu 6. (Câu 15. Đại Học KA – 2010) Tꢁng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C H O  
2
4
2
là:  
A. 3  
Câu 7. (Câu 29. Đại Học KA – 2010) Thuꢀ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100  
B. 1  
C. 2  
D. 4  
gam dung dịch NaOH 24ꢂ, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn  
chức. Hai axit đó là:  
A. HCOOH và CH COOH  
B. CH COOH và C H COOH  
3
3 2 5  
C. C H COOH và C H COOH  
D. HCOOH và C H COOH  
2 5  
2
5
3
7
Hướng dẫn giải:  
nNaOH = 24/40 = 0,6 mol = 3 số mol este,  
E + NaOH  một ancol + 2 muối của axít cacboxilic đơn chức  
Công thức của E là: [(RCOO) (RCOO)]R’’ (este của ancol 3 chức và 2 axit đơn chức)  
2
0
t
[
(RCOO) (RCOO)]R’’ + 3NaOH   R’’(OH) + 2RCOONa + RCOONa  
2
3
0
,2  
0,4  
0,2  
M Mui = 43,6/ 0,6 = 72,67  RMui = 72,67 – 67 = 5,67. Vậy có 1 axít là HCOOH  
TH 1: Có 2 gốc cuả axít fomic (RCOONa).  
,4×68+0,2×MRCOONa 43,6  
*
0
MMui =  
0,6  
TH 2: Có 1 gốc của axit fomic: loại  
=
 R = 15  
0,6  
*
Hai axit là: HCOOH và CH COOH  
3
Câu 8. (Câu 34. Đại Học KA – 2010) Cho sơ đồ chuyển hóa:  
0
0
dung dich Br  
NaOH  
CuO,t  
O ,xt  
CH OH,t ,xt  
2
2
3
C H   
X
  
Y
  
Z
  
T
  E (Este đa chức).  
3
6
Tên gọi của Y là:  
A. propan-1,3-điol.  
B. propan-1,2-điol.  
C. propan-2-ol.  
D. glixerol.  
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 6–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Câu 9. (Câu 1. Đại Học KB – 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C H O . Thủy  
6
10  
4
phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X  
là:  
A. CH OCOCH COOC H .  
B. C H OCOCOOCH .  
2 5 3  
3
2
2
5
C. CH OCOCOOC H .  
D. CH OCOCH CH COOC H .  
3
3
7
3 2 2 2 5  
Câu 10. (Câu 31. Đại Học KB – 2010) Thuꢀ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ  
X và Y (M < M ). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là:  
X
Y
A. metyl propionat  
B. metyl axetat  
C. etyl axetat  
D. vinyl axetat  
Câu 11. (Câu 32. Đại Học KB – 2010) Tꢁng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công  
thức phân tử C H O , phản ứng được với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:  
5
10  
2
A. 4  
B. 5  
C. 8  
D. 9  
Câu 12. (Câu 44. Đại Học KB – 2010) Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số  
mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dd  
chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là:  
A. HCOOH và CH OH  
B. CH COOH và CH OH  
3
3 3  
C. HCOOH  C H OH  
D. CH COOH và C H OH  
3 2 5  
3
7
Câu 13. (Câu 54. Đại Học KB – 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C H O. Chất  
5
10  
X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:  
+
H
+ CH COOH  
3
2
0
X   Y   Este có mùi muối chín; Tên của X là:  
Ni, t  
H SO , đac  
2 4  
A. pentanal  
C. 2,2 – đimetylpropanal.  
B. 2 metylbutanal  
D. 3 metylbutanal.  
Câu 14. (Câu 37. Cao đẳng – 2010) Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần  
dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là:  
A. 0,150  
B. 0,280  
C. 0,075  
D. 0,200  
Câu 15. (Câu 38. Đại Học KA – 2010) Cho sơ đồ chuyển hóa:  
0
0
H du(Ni,t )  
NaOH du,t  
HCl  
2
Triolein   
X
  
Y
  Z. Tên của Z là  
A. axit linoleic.  
B. axit oleic.  
C. axit panmitic.  
D. axit stearic.  
Câu 16. (Câu 40. Đại Học KA – 2010) Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có  
số liên kết  nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO bằng 6/7 thể tích khí O đã phản ứng (các thể tích khí  
2
2
đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung  
dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:  
A. 7,20.  
B. 6,66.  
C. 8,88.  
D. 10,56.  
Hướng dẫn giải: Đặt công thức của X là C H2n  2kO , k ≤ 1  
n
2
C H  
O + (3n1k)/2 O  nCO + (n+1k)H O  
2 2 2 2  
2
2n+2-2k  
2
n
6
3n 1k  
7
=
n = (6 + 6k)/4  
k = 1  n = 3  
k = 2  n = 4,5 (loại)  
HCOOC H  
2 5  
Ctpt của X: C H O  
3
6
2
CH COOCH  
3
3
RCOOR’ + KOH  RCOOK + R’OH  
Mol:  
x
x
x
x(R + 83) + 56(0,14 x) = 12,88  
*
*
R = 1  84x  56x + 7,84 = 12,88  
x = 0,18  
x = 0,12  
m = 0,18. 74 = 13,32g (loại)  
m = 0,12.74 = 8,88g  
R =15  
98x 56x + 7,84 = 12,88  
Câu 17. (Câu 3. Đại Học KB – 2010) Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để  
trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu  
được 15,232 lít khí CO (đktc) và 11,7 gam H O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:  
2
2
A. 0,015.  
B. 0,010.  
C. 0,020.  
D. 0,005.  
Hướng dẫn giải:  
naxit  nNaOH  0,041 0,04 (mol) : không cần sử dụng;  
pp phân tích sản phẩm cháy:  
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 7–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Ta có: axit panmitic, axit stearic no đơn chức nên khi cháy tạo = nCO2 còn axit linoleic không no có  
n
H O  
2
2
liên kết đôi trong gốc HC và đơn chức nên khi cháy cho: 2naxit =  
nCO2 n  
H O  
2
5,232 11,7  
1
22,4  
18  
(0,68  0,65)  
naxit linoleic  
=
=
= 0,015 mol  
2
2
NĂM 2011  
Câu 1. (Câu 35. Cao Đẳng – 2011) Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt  
cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol  
Ca(OH) thì vẫn thu được kết tủa. Thuꢀ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số  
2
nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:  
A. 43,24%  
B. 53,33%  
C. 37,21%  
D. 36,26%  
Hướng dẫn giải:  
Theo giả thiết đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi  
trong có chứa 0,22 mol Ca(OH) thì vẫn thu được kết tủa chứng tỏ nCO < 2nCa(OH) = 0,44  
2
2
2
Vậy số C trong X < 0,44 : 0,1 = 4,4.  
Thuꢀ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng  
nhau chứng tỏ X là HCOOCH hoặc CH COOC H . Vì X không có phản ứng tráng bạc suy ra X phải là  
3
3
2
5
CH COOC H .  
3
2
5
3
8
2
8
Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:  
100 = 36,36%  
(không hiểu tại sao đáp án lại là 36,26%?)  
Câu 2. (Câu 10. Đại Học KA – 2011) Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn  
chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác  
dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:  
A. 14,5.  
B. 17,5.  
C. 15,5.  
D. 16,5.  
Hướng dẫn giải: Đây là “bài toán xuôi” rất đơn giản vì đề bài đã cho số mol NaOH và phản ứng xảy ra  
vừa đủ → điểm mấu chốt là phải xác định được đúng CTCT của este ban đầu.  
Cách 1:  
Axit cacboxylic C H  
COOH và C H2m+1-2bCOOH  
n
2n+1-2a  
m
Este X: C H  
COOC H OCOC H  
n
2n+1-2a  
2
4
m
2m+1-2b  
Theo đề: n + m + 4 = 4 + 1  
C H  
n + m = 1; do đó: 2a = 0; 2b = 0  
COOC H OCOC H  
+ 2NaOH  
n
2n+1-2a  
2
4
m
2m+1-2b  
C H  
COONa + C H  
COONa + C H (OH)  
n
2n+1-2a  
m
2m+1-2b 2 4 2  
1
0
= 0,25 (mol)  
nNaOH(pư)  
Cách 2:  
=
nesteE = 0,125 (mol) mesteE = [14(n+m) + 118  2a  2b]0,125 = 16,5  
4
0
Đieste của etylen glicol với 2 axit đơn chức có dạng: RCOO-CH -CH -OCO-R’ với số nguyên tử O = 4  
2
2
số nguyên tử C = 5 và CTCT của este X là: CH COO-CH -CH -OCO-H.  
3 2 2  
1
2
1
2
10  
40  
m = Meste  
nNaOH = 132  
16,5 gam  
Câu 3. (Câu 58. Đại Học KA – 2011) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit  
cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO  0,09 gam H O. Số este đồng  
2
2
phân của X là:  
A. 2  
B. 5  
C. 6  
D. 4  
Hướng dẫn giải:  
Gọi x là số mol của AgNO tham gia phản ứng => trong dung dịch Y chứa:  
3
2
+
+
Cu 0,5x mol; Ag (0,08  x) mol  
Và y là số mol của Cu còn dư trong rắn X: Rắn X có y mol Ag x mol Cu y mol =>108x + 64y = 7,76 g  
2
+
+
Cu + 2e => Cu và Ag + 1e => Ag => Tꢁng số mol electron nhận: 0,08 mol  
,5x x (0,08x) (0,08x)  
0
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 8–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
nZn = 0,09 mol  
2
+
Zn 2e => Zn  
,04 mol 0,08  
Vậy qua đó => Zn còn dư sau phản ứng mZn dư = 0,05  
0
65 = 3,25 gam  
Tꢁng khối lượng Cu; Ag và Zn dư tạo thành là: 7,76 + 10,53 = 18,29 gam  
Vậy => m + m = 18,29  3,25 = 15,04 gam  
Cu  
Ag  
Vậy khối lượng của Cu ban đầu là m = 15,04  0,08 108 = 6,4 gam  
Cu  
*
+
+
Nhận xét:  
Đây là một bài tập khá hay, nếu đọc đề không kĩ sẽ rất dễ bị sai trong quá trình giải.  
Cụm từ “sau một thời gian phản ứng” làm cho bài toán trở nên hay hơn và khiến cho nhiều em học  
sinh lúng túng bởi các em nghĩ rằng theo đề bài hỗn hợp rắn X sẽ chứa Cu dư và Ag, dung dịch Y chỉ  
2
+
chứa Cu .  
Nhưng khi ta kiểm tra lượng Ag được tạo ra khi đó sẽ là 0,08 108 = 8,64 gam > 7,76 gam  
+
Qua bài tập này, thầy xin nhấn mạnh một điều nữa là các em cần phải chú ý hơn nữa trong quá trình  
đọc đề bài. Chú ý từng câu từng chữ trong đề bài để hạn chế và tránh những sai lầm mắc phải khi đọc  
không kĩ đề.  
+
+
+
Trong bài này, chúng ta có thể biến đꢁi hưởng hỏi theo cách đó là  
Xác định lượng Cu đã tham gia phản ứng  
Xác định khối lượng Ag được hình thành trong hỗn hợp X  
   
Với cách hỏi như thế thì từ trên ta sẽ thiếp lập được phương trình sau => (0,5x + y) 64 + 0,08 108 =  
5,04 gam  
Từ 2 phương trình thiết lập được ở trên, ta sẽ dễ dàng có được: x = 0,018 mol và y = 0,091 mol  
> Kết quả  
1
=
Câu 4. (Câu 2. Đại Học KB – 2011) Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl  
fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong d dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:  
A. 4  
Câu 5. (Câu 5. Đại Học KB – 2011) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH  
dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tꢁng khối lượng sản phẩm hữu  
cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:  
A. 4 B. 5 C. 6 D. 2  
Câu 6. (Câu 34. Đại Học KB – 2011) Phát biểu nào sau đây là đúng?  
B. 2  
C. 5  
D. 3  
(
A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần  
dùng thuốc thử là nước brom.  
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp  
thực phẩm, mỹ phẩm.  
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi  
thơm của chuối chín.  
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH COOH với CH OH, H O tạo nên từ –OH trong nhóm  
3
3
2
COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol.  
Câu 7. (Câu 38. Đại Học KB – 2011) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy  
hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:  
2
A. 25%  
Câu 8. (Câu 21. Cao Đẳng – 2011) Công thức của triolein là:  
A. (CH [CH ] COO) C H B. (CH [CH ] CH=CH[CH ] COO) C H  
5
B. 27,92%  
C. 72,08%  
D. 75%  
3
2 16  
3
3
5
3
2 7  
2 5  
3
3
C. (CH [CH ] CH=CH[CH ] COO) C H  
D. (CH [CH ] COO) C H  
3
2 7  
2 7  
3
3
5
3 2 14 3 3 5  
Câu 9. (Câu 27. Cao Đẳng – 2011) Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam  
dung dịch NaOH 8ꢂ, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2  
gam một ancol. Công thức của X là:  
A. CH COOC H  
B. C H COOCH  
C. CH =CHCOOCH3  
D. CH COOCH=CH  
3
2
5
2
5
3
2
3 2  
Câu 10. (Câu 29. Cao Đẳng – 2011) Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn  
chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều  
không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là:  
A. CH COOC H và HCOOC H  
B. C H COOC H và C H COOCH  
3
2
5
3
7
2 5 2 5 3 7 3  
C. HCOOC H và CH COOC H  
D. C H COOCH và CH COOC H  
2 5 3 3 2 5  
4
9
3
3
7
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 9–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Câu 11. (Câu 3. Đại Học KB – 2011) Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa  
đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản  
ứng là:  
A. 31 gam  
B. 32,36 gam  
C. 30 gam  
D. 31,45 gam  
Câu 12. (Câu 9. Đại Học KB 2011) Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?  
A. H O (xúc tác H SO loãng, đun nóng)  
B. Cu(OH) (ở điều kiện thường)  
2
2
4
2
C. Dung dịch NaOH (đun nóng)  
D. H (xúc tác Ni, đun nóng)  
2
NĂM 2012  
Câu 1. (Câu 7. Cao Đẳng – 2012) Cho sơ đồ phản ứng:  
+NaOH  
+AgNO /NH  
+NaOH  
3
3
Este X (C H O )   
Y
  
Z
 C H O Na.  
4
n
2
0
0
0
2
3
2
t
t
t
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là:  
A. CH =CHCOOCH . B. CH COOCH CH .  
C. HCOOCH CH CH . D. CH COOCH=CH .  
2 2 3 3 2  
2
3
3
2
3
Câu 2. (Câu 17. Cao Đẳng – 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức,  
cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng  
2
este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của  
hai ancol đều bằng 60ꢂ. Giá trị của a là:  
A. 15,48.  
B. 25,79.  
C. 24,80.  
D. 14,88.  
Hướng dẫn giải: số mol CO = 0,7 mol; số mol H O = 0,95 mol: hai ancol no đơn chức  
2
2
suy ra số mol hai ancol = 0,25 mol;  
Vậy số C trung bình 2 ancol = 0,7/0,25 = 2,8  
vậy Mtb ancol = 57,2g Mtb (R) = 57,2-17=40,2  
Số mol axit = 0,26 mol . Hai ancol phản ứng hết, tính theo ancol  
este có dạng CH COOR  
3
do H% = 60%  a = (59+40,2).0.25.0,6 =14,88g  
Câu 3. (Câu 23. Cao Đẳng – 2012) Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl  
acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng)  
sinh ra ancol là:  
A. (1), (2), (3).  
B. (1), (3), (4).  
C. (2), (3), (5).  
D. (3), (4), (5).  
Câu 4. (Câu 45. Cao Đẳng – 2012) Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích  
hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X  
bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là:  
A. C H COOCH .  
B. CH COOC H .  
C. C H COOC H .  
D. HCOOC H .  
2
5
3
3
2
5
2
5
2
5
3
7
Câu 5. (Câu 52. Cao Đẳng – 2012) Cho các phát biểu:  
(
(
(
(
1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử;  
2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc;  
3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch;  
4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.  
Phát biểu đúng là:  
A. (2) và (4)  
B. (3) và (4)  
C. (1) và (3)  
D. (1) và (2)  
Câu 6. (Câu 16. Đại Học KA – 2012) Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no,  
đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được  
0
,3 mol CO và 0,4 mol H O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80ꢂ thu  
2 2  
được m gam este. Giá trị của m là:  
A. 4,08.  
B. 6,12.  
C. 8,16.  
D. 2,04.  
Hướng dẫn giải:  
Ta có số mol CO < số mol H O  ancol no đơn chức, số mol ancol = số mol H O–số mol CO =0,1 mol  
2
2
2
2
Do C của ancol < số mol CO / số mol ancol = 3  ancol có thể là CH OH hoặc C H OH.  
2
3
2
5
-
-
Với CH OH, axit tương ứng là C H O (0,05mol)  m=0,05×(88+3218)×80/100= 4,08g.  
3 4 8 2  
Với C H OH, axit tương ứng là CH COOH (0,05mol) loại vì có cùng số C với ancol.  
2 5 3  
Cách khác: Gọi công thức của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: C H O  
n
2n  
2
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 10–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
công thức của ancol đơn chức: C H2m +2-2kO  
m
Đặt: C H O : x (mol); C H2m +2-2kO: y (mol)  
n
2n  
2
m
14n 32  
x   
nx my 0,3  
nx + (m + 1 k)y = 0,4  
14m 18 – 2k  
y 7,6  
14  
nx my  
32x 18y – 2ky 7,6  
Ta có :  
nx my 0,3  
nx + my + y ky = 0,4  
3
2x + 18y 2ky = 7,6 14×0,3 = 3,4  
y ky = 0,1  
3
2x + 16y = 3,2  2x + y = 0,2  
k = 0 y = 0,1 x = 0,05  
thế vào trên: 0,05n + 0,1m = 0,3 hay n + 2m = 6  
Vì n khác m nên m =1 và n = 4. CTPT este C H O .  ancol dư; theo lý thuyết số mol este = số mol  
5
10  
2
axit = 0,05. meste = 0,05×102×80% = 4,08g  
Câu 7. (Câu 52. Đại Học KA – 2012) Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH , thu được ancol  
4
duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO  0,3 mol H O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X  
2
2
thu được tꢁng khối lượng CO  H O là:  
2
2
A. 24,8 gam  
B. 28,4 gam  
C. 16,8 gam  
D. 18,6 gam  
Hướng dẫn giải:  
n
n
CO2  
0,2  
–nCO 0,3 –0,2  
CO2  
Y là ancol no có số nguyên tử cacbon là:  
=
=
= 2 . Y là C H OH.  
2 5  
nY  
n
H O  
2
2
LiAlH4  
O
2
Vậy X là: CH COOC H 2 C H OH.Khi đó: CH COOC H  4CO + 4H O  
3
2
5
2
5
3
2
5
2
2
Khi đó: m = 44×0,1×4 + 18×0,1×4 = 24,8 gam.  
Câu 8. (Câu 4. Đại Học KB – 2012) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần  
dùng 27,44 lít khí O thu được 23,52 lít khí CO  18,9 gam H O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với  
2
,
2
2
4
00 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong  
đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M < M ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a :  
y
z
b là:  
A. 2 : 3  
Hướng dẫn giải: Do số mol H O = CO nên hai este là no đơn chức.  
B. 4 : 3  
C. 3 : 2  
D. 3 : 5  
2
2
Số mol O pư = 2,45 mol  
Số mol O trong H O = 1,05 mol  
2
Số mol O trong CO = 2,1 mol  
2
Vậy số mol O trong X = 0,7 mol  
Số mol X = 0,35 mol  Số nguyên tử C của X = 1,05/0,35 = 3 CTPT C H O  
3
6
2
 HCOOC H và CH COOCH  
2 5 3 3  
Số mol NaOH = 0,4 mol  NaOH dư = 0,05 mol  khối lượng NaOH dư = 2 gam  
Hai muối là HCOONa và CH COONa  
3
Ta có: x + y = 0,35 và 68x + 82y = 25,9  x = 0,2 và y = 0,15  
Cách khác: Mol CO = mol H O =1,05 suy ra là este no, đơn hở  
2
2
C H O (3n–2)/2n = 1,225/1,05 → n = 3 → HCOOC H và CH COOCH .  
n
2n  
2
2
5
3
3
M(muối) = (27,9–0,05*40)/0,35 = 74; đó là 2 muối HCOONa và CH COONa.  
3
Áp dụng sơ đồ chéo cho 2 muối này giải ra tỉ lê: (82–74):(7468) = 4/3  
Câu 9. (Câu 5. Đại Học KB – 2012 ) Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C H O , sản  
4
6
2
phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:  
A. 4 B. 3 C. 6  
D. 5  
Câu 10. (Câu 16. Đại Học KB – 2012) Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol,  
axit CH COOH và axit C H COOH là:  
3
2
5
A. 9  
B. 4  
C. 6  
D. 2  
Câu 11. (Câu 37. Đại Học KB – 2012) Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C H O . Cho  
9
10  
2
X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu  
gọn của X là:  
A. CH COOCH C H B. HCOOC H C H  
C. C H COOC H  
D. C H COOC H  
3
2
6
5
6
4
2
5
6
5
2
5
2 5 6 5  
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 11–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Câu 12. (Câu 23. Cao Đẳng – 2012) Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl  
acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng)  
sinh ra ancol là:  
A. (1), (2), (3).  
B. (1), (3), (4).  
C. (2), (3), (5).  
D. (3), (4), (5).  
Câu 13. (Câu 31. Cao Đẳng – 2012) Phát biểu nào sau đây là đúng?  
A. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.  
B. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.  
C. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.  
D. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.  
Câu 14. (Câu 3. Đại Học KA – 2012) Cho các phát biểu sau:  
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.  
(
(
(
b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.  
c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.  
d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C H COO) C H , (C H COO) C H .  
1
7
33  
3
3
5
17 35  
3
3
5
Số phát biểu đúng là:  
A. 3.  
B. 2.  
C. 4.  
D. 1.  
NĂM 2013  
Câu 1. (Câu 17. Cao Đẳng – 2013) Este X có công thức phân tử C H O . Cho 2,2 gam X vào 20 gam  
4
8
2
dung dịch NaOH 8ꢂ, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu  
được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:  
A. CH COOCH CH . B. HCOOCH(CH ) .  
C. HCOOCH CH CH . D. CH CH COOCH .  
3
2
3
3 2  
2 2 3 3 2 3  
Hướng dẫn giải: Theo các đáp án X là este RCOOR’; Có NaOH = 1,6 gam; BTKL mancol = 0,8 g.  
RCOOR’ + NaOH  R’COONa + R’OH  
0
,8  
31,6  
1,4  
0,8R 1,4R’ 2,2  
R 29  
Có:  
=
=
Chọn D  
R’+17 R + 27 R + 27  
R R’ 44  
R’ 15  
Câu 2. (Câu 41. Cao Đẳng – 2013) Hợp chất X có công thức phân tử C H O , khi tham gia phản ứng xà  
5
8
2
phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính  
chất trên của X là:  
A. 3.  
B. 2.  
C. 5.  
D. 4.  
Câu 3. (Câu 39. Đại Học KA – 2013) Cho 0,1 mol tristearin (C H COO) C H ) tác dụng hoàn toàn  
1
7
35  
3
3
5
với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:  
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4.  
D. 9,2.  
Câu 4. (Câu 8. Đại Học KB – 2013) Thủy phân hoàn toàn m gam este X mạch hở bằng dung dịch  
1
NaOH dư, thu được m gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH) ) và 15 gam hỗn hợp  
2
2
muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol  
2
CO và 0,4 mol H O. Giá trị của m là:  
2
2
1
A. 11,6.  
B. 16,2.  
C. 10,6.  
D. 14,6.  
Hướng dẫn giải:  
Cách 1:  
Biện luận thành phần cấu tạo nên este:  
Thủy phân X thu được hỗn hợp muối của 2 axit cacboxylic đơn chức. Vậy X phải là 1 este đa chức. Sản  
phẩm chỉ có 1 ancol Y, do đó Y phải là 1 ancol đa chức.  
Biện luận công thức phân tử và cấu tạo của Y:  
Đốt cháy m gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO và 0,4 mol H O. Vậy trong m gam Y, n = 0,3  
2
2
2
2
C
mol, n = 0,8 mol  n :n = 8:3. Do đó trong 1 phân tử X buộc phải có 3C và 8H (công thức phân tử  
H
H
C
trùng với công thức đơn giản nhất). (Phân tử X phải có 3nC và 8nH, với n nguyên dương và 8n < 3nx2 +  
= 6n+2 hay n<2).  
2
Y là ancol đa chức, vậy Y có tối đa 3 nhóm chức –OH trong phân tử. Nếu Y có đủ 3 nhóm chức –OH,  
mỗi nhóm liên kết với 1C, Y sẽ có khả năng phản ứng với Cu(OH) . Nhưng Y không có khả năng phản  
2
ứng với Cu(OH) , do đó Y chỉ có thể có 2 nhóm chức –OH. Vậy Y phải là C H O hay C H (OH) .  
2
3
o
2
3
6
2
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 12–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Đốt 1 mol Y tạo ra 3 mol CO  4 mol H O. Thế thì đốt 0,1 mol Y tạo ra 0,3 mol CO , 0,4 mol H O.  
2
2
2
2
Do đó theo đề bài, m (g) Y ứng với 0,1 mol Y  m = 0,1×M = 0,1×76 = 7,6 g  
2
2
Y
Tính khối lượng este dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:  
X phải có công thức phân tử dạng (R CO)(R CO)O C H . Khi thủy phân X sẽ có:  
1
2
2
3
6
(
R CO)(R CO)O C H + 2NaOH  R COONa + R COONa + C H (OH)  
1
2
2
3
6
1
2
3
6
2
0
,2 mol  0,1 mol  
8g 15 g 7,6 g  
m g  
1
Theo định luật bảo toàn khối lượng,  
m + m  
1
= mmui + m2  
NaOH  
hay m = m  
+ m  m = 15 + 7,6  8 = 14,6g  
NaOH  
1
muối  
2
Cách 2: Lưu ý bài toán này không hỏi CTPT hay cấu tạo của Este nên không quan tâm axit là axit  
nào mà chỉ cần tim đủ các đại lượng để áp dụng đlbt kl:  
Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO  0,4 mol H O.  
Y là ancol  
2
2
2
no đơn chức mạch hở  
nY = 0,4 0,3 =0,1 mol  
Số C = 3, Số H =4 C H Oz (z ≥ 2)  
3 8  
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic  
đơn chức. nên ancol đa chức, mặt khác ancol k hòa tan được Cu(OH) nên không thể là glixerol  
2
z = 2, propan1,3–điol  
 m = 0,1×76 =7,6 gam  
2
Este có dạng (RCOO) C H nên phản ứng (R là công thức trung bình 2 gốc hiđrocacbon)  
2
3
6
(
RCOO) C H + 2NaOH 2R COONa + C H (OH)   
nNaOH = 2 nrưu = 0,2mol  
2
3
6
3
6
2
Bảo toàn khối lượng có: m = m + m  mNaOH = 14,6 gam.  
1
2
axit  
Ngắn gọn hơn: Có công thức của ancol là C H O (x ≥ 2) vì thủy phân thu được 2 muối đơn chức nên  
3
8
x
ancol đa chức, mặt khác ancol không hòa tan được Cu(OH) nên không thể là glixerol  
2
x = 2, propan1,3điol  
BT khối lượng có: 0,1×76 + 15 0,2×40 = m  
m = 14,6 gam.  
Câu 5. (Câu 43. Đại Học KB – 2013) Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng  
không tạo ra hai muối?  
A. C H COOC H (phenyl benzoat).  
B. CH COOC H (phenyl axetat).  
6
5
6
5
3 6 5  
C. CH COO[CH ] OOCCH CH .  
D. CH OOCCOOCH3  
3
3
2 2  
2
3
Câu 6. (Câu 53. Đại Học KB – 2013) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và  
một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO (đktc) và 18,9  
2
gamH O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60ꢂ, thu được m gam este. Giá trị của m là:  
2
A. 15,30  
B. 12,24  
C. 10,80  
D. 9,18  
Hướng dẫn giải:  
Cách 1:  
m = 21,7 g  
X
Đốt cháy 21,7 g X thu được nCO2 = 20,16/22,4 = 0,9 mol và  
n
= 18,9/18 = 1,05 mol  
H O  
2
21,7g X có 0,9 mol C và 2,1 mol H  
lượng O trong 21,7 g X là m = 21,7  0,9 × 12  2,1 × 1 = 8,8 g  
O
nO = 0,55 mol  
n :n = 2,1:0,9 > 2, do tỉ lệ này ở axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức là 2  ancol phải là hợp chất  
H
C
no để có tỉ lệ trung bình >2.  
Đốt cháy 1mol axit cacboxylic no đơn chức (C H2n+1COOH) tạo ra n mol CO  n mol H O.  
n
2
2
Đốt cháy 1 mol rượu no đơn chức (C H COOH) tạo ra m mol CO  m+1 mol H O, hay lượng H O  
n
2n+1  
2
2
2
sinh ra nhiều hơn lượng CO 1 mol.  
2
Do đó, khi đốt cháy 21,7 g hỗn hợp X tạo ra lượng H O nhiều hơn lượng CO 1,050,9 = 0,15 mol,  
2
2
tương ứng với số mol rượu trong hỗn hợp.  
Gọi axit là C H COOH và ancol là C H2m+1OH với số mol trong 21,7 g X lần lượt là x và 0,15.  
n
2n+1  
m
Có số mol O trong 21,7g X là: 2x + 0,15 = 0,55  x = 0,2 mol  
Có số mol H trong 21,7g X là: (2n+2)×0,2+(2m+2)×0,15 = 2,1 0,4n + 0,3m = 1,4 hay 4n + 3m = 14  
n và m phải là số nguyên, n ≥ 0, m 1, do đó n = 2, m = 2.  
Vậy axit là C H COOH, ancol là C H OH.  
2
5
2
5
Este tạo thành là C H COOC H có M = 102, do hiệu suất là 60ꢂ nên neste = 0,15 × 60% = 0,09 mol  
2
5
2
5
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 13–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
meste = 0,09 × 102 = 9,18 g  
Cách 2:  
nCO2 = 0,9 mol;  
n
= 1,05 mol. Vì nCO2 = 0,9 mol <  
n
= 1,05 mol. Nên acol no đơn chức  
H O  
2
H O  
2
Và n ancol = 0,15 mol  
BTKL khối lượng O dùng đốt cháy: 36,8 gam  
Bảo toàn nguyên tố oxi: Suy ra số mol O trong X : 0,55 mol  
sô mol axit 0,2 mol  
Đặt công thức: C H  
Số mol O : 2,3 mol  
Số mol O trong axit 0,4 mol  
2
O; C H O  
2
n
2n+ 2  
m
2m  
0
,15×n + 0,2×m = 0,9 => n = 2; m = 3  m = 0,15×0,6× (46 + 74  18) = 9,18 gam  
Câu 7. (Câu 24. Cao Đẳng – 2013) Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng,  
thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa  
mãn tính chất trên của X là:  
A. 4.  
B. 2.  
C. 1.  
D. 3.  
Câu 8. (Câu 20. Đại Học KB – 2013) Phát biểu nào sau đây không đúng?  
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.  
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.  
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.  
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.  
NĂM 2014  
Câu 1: (7. C-Đ – 2014) Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung  
dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là:  
A. C H COOCH  
B. CH COOC H  
C. HCOOC H5  
D. CH COOC H  
3 2 5  
2
3
3
3
2
3
3
Câu 2: (29. C-Đ – 2014) Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C H O tác  
4
8
2
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol  
Y. Đun Y với dung dịch H SO đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y  
2
4
bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:  
A. 6,0  
B. 6,4  
C. 4,6  
D. 9,6  
Hướng dẫn giải:  
M < M  Z là anken  
Z
Y
Ta có: 14n/(14n + 18) = 0,7  n = 3  Y là C H OH  hn hợp đầu có 1 cht là HCOOC H  
7
3
7
3
nC H O = 0,3 (mol)  n = 0,3 (mol)  Mtb (2 mui) = 96g  
4
8
2
mui  
Mà HCOONa = 68 < 96 nên mui còn li là RCOONa > 96  R > 29  R là C H  
3
7
Do đó hh đầu gm: HCOOC H : x (mol) và C H COOH : y (mol)  
3
7
3
7
HCOOC H  HCOONa + C H OH  
3
7
3
7
x
x
x (mol)  
C H COOH  C H COONa  
3
7
3
7
y
y (mol)  
Ta có: x + y = 0,3 (mol) và 68x + 110y = 28,8 (gam)  x = 0,1 (mol)  m = mC H OH = 6,0 (gam).  
3
7
Cách 2:  tỉ khối Z /Y = 0,7 nên Z là anken, mà chỉ có C H /C H OH là hợp lí (vì là ancol tối đa trong  
3
6
3
7
e ste HCOOC H ) có số mol là 26,4: 88 = 0,3 mol  
3
7
Bài cho thu ancol Y nên chỉ có thể là một a xit C H COOH và một e ste HCOOC H .  
3
7
3
7
Đặt số mol lần lượt là a, b khi tham gia với NaOH, ta có hệ ptđs:  
a + b = 0,3  
110a + 68b = 28,8a = 0,2; b = 0,1  
Khi xà phòng hóa, số mol của e ste bằng số mol của ancol = 0,1 mol.  
vậy m = 0,1×60 = 6g. Chọn A.  
Câu 3: (36. C-Đ – 2014) Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H SO đặc),  
2
4
thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:  
A. 75% B. 44% C. 55%  
D. 60%  
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 14–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Câu 4: (Câu 5. KA  2014) Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C H O bằng dung dịch  
3
6
2
NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun  
0
nóng Y với H SO đặc ở 140 C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn  
2
4
toàn. Khối lượng muối trong Z là:  
A. 40,0 gam B. 38,2 gam  
Hướng dẫn giải: Toán este + NaOH  ancol  ete  tính mmuối (bảo toàn KL)  
C. 42,2 gam  
D. 34,2 gam  
3
7
4
neste  
 0,5  nancol  0,5  n  0,25  
H O  
2
7
BTKL  
  37  0,5.40  m 14,3  0,25.18  m  38,2  
Z Z  
Chọn B  
Cách khác:  
n
= 0,5 mol; RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH (1)  
C H O  
2
3
6
0
,5   
R’OH Ete + Nước  
,5 0,25  
Áp dụng ĐLBTKL cho pư (1), (2): 37 + 0,5.40 = m + m = m + m + mNưc m = 38,2  
0,5  
0,5  
0,5  
2
(2)  
0
Z
Y
Z
Ete  
Z
Câu 5: (Câu 10. KB  2014) Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C H O  chứa vòng benzene  
8
8
2
trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng  
NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của  
axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z :  
A. 0,82 gam.  
B. 0,68 gam.  
C. 2,72 gam.  
D. 3,40 gam.  
nNaOH 0,06  
Hướng dẫn giải: Lập tỉ lệ: 1<  
=
< 2 có 1 este đơn chức và 1 este của phenol  
n2este  
0,05  
Dạng pứ: RCOOC H R + NaOH → RCOONa + R -C H ONa + H O  
6
4
6
4
2
Trường hợp 1: X là C H COOCH b mol  
6
5
3
Y là CH COOC H a mol  
3
6
5
a + b = 0,05  
Ta có:  
giải hệ a = 0,01 và b = 0,04  
2a + b = 0,06  
mmui = 144.0,04 + 82.0,01 + 0,01.116 =7,74 > 4,7 (loại)  
Trường hợp 2: X là HCOOCH C H b mol  
2
6
5
Y là CH COOC H a mol  
3
6
5
a + b = 0,05  
Ta có:  
giải hệ a = 0,01 và b = 0,04  
2a + b = 0,06  
mmui = 68.0,04 + 82.0,01 + 0,01.116 = 4,7 (nhận)  
khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là  
m
= 82×0,01 = 0,82g  
CH COONa  
3
Câu 6: (Câu 21. KB 2014) Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của  
axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH) cho dung  
2
dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:  
A. HCOOCH CH CH OOCH.  
B. HCOOCH CH OOCCH .  
2 2 3  
2
2
2
C. CH COOCH CH OOCCH .  
D. HCOOCH CH(CH )OOCH.  
3
2
2
3
2 3  
Câu 7: (30. C-Đ – 2014) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O , thu được 2,28  
2
mol CO và 39,6 gam H O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng,  
2
2
thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:  
A. 40,40 B. 31,92 C. 36,72  
Câu 8: (Câu 14. KA  2014) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO  H O hơn kém  
D. 35,60  
2
2
nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 1M. Giá trị của a là:  
2
A. 0,20  
B. 0,30  
C. 0,18.  
D. 0,15.  
NĂM 2015  
Câu 1. (Câu 36. ĐTMH  2015) Số este có công thức phân tử C H O  khi thủy phân trong môi  
4
8
2
trường axit thì thu được axit fomic là:  
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 15–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
B. 2. C. 3. D. 4.  
A. 1.  
Câu 2: (Câu 28. THPTQG  2015) Đun 3,0 gam CH COOH với C H OH dư (xúc tác H SO đặc), thu  
3
2
5
2
4
được 2,2 gam CH COOC H . Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:  
3
2
5
A. 25,00%.  
B. 50,00%.  
C. 36,67%.  
D. 20,75%.  
Câu 3: (Câu 41. THPTQG 2015) Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với  
axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và  
3
một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn  
toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào  
bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác,  
nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO  3,96 gam H O. Phần trăm khối lượng của este  
2
2
không no trong X là:  
A. 38,76%  
B. 40,82%  
C. 34,01%  
D. 29,25%  
Hướng dẫn giải:  
Cách 1:  
ROH + Na → RONa + 1/2H2  
Mol H = 0,04 → mol ROH = mol X =0,08  
2
m tăng = mROH - khối lượng H2  
2,48 = 0,08MROH  0,08 → ancol CH OH  
3
Mtrung bình X = 5,88/0,08 = 73,5  
RCOOCH  M =14,5 → có H  
3
R
2 este no là HCOOCH (x mol) và CH COOCH (y mol)  
3 3 3  
Đặt công thc este còn li là C H - O (z mol)  
n
2n 2  
2
Để axit tạo este có đồng phân hình hc, bé nht phi là axit CH - CH =CH  COOH  
3
n từ 5 trở đi  
x +y + z = 0,08  
mol H O khi đốt X → 2x + 3y +(n-1)z = 0,22 (2)  
2
Mt khác trong X : n =0,16 ; n = 0,44 → n = 0,24  
O
H
C
C trung bình ca X = 3  
2x + 3y+nz /(x + y+z) = 3 (3)  
Từ (1), (2) và (3) → z = 0,02 → x + y =0,06 ;  
Thế vào pt → x = (n – 3).0,02<0,06  
n<6  
Vy n =5 hay C H O với 0,02 mol → 34,01%  
5
8
2
Cách 2:  
-
Trước hết ta xác định được ancol là CH OH với số mol là 0,08 mol  
3
-
Gọi CTPT Tb của hỗn hợp este là R-COOCH (R là trung bình) với số mol = n  
= 0,08 mol  
ancol  
3
=> Mtb = 5,88/0,08 = 73,5 => Rtb = 14,5  
=
> R < 14,5 < R => Hai axit no là HCOOH và CH COOH => 2 este no: HCOOCH và CH COOCH .  
1
2
3
3
3
3
Este còn lại dạng C H COOCH (n > 2)  
n
2n-1  
3
-
-
Sản phẩm cháy gồm CO  0,22 mol H O  
2 2  
Theo bảo toàn khối lượng: m = m + m + m  
H
X
C
O
Mà n = 2n = 2.0,08 = 0,16 mol, n = 2n = 2.0,22 = 0,44 mol  
O
X
H
H2O  
=
=
-
> m = 5,88  2.0,44  16.0,16 = 2,88 gam => n = 0,24 mol => n  
> nCO2  nH2O = 0,24  0,22 = 0,02 mol  
Chênh lệch 0,02 mol này chính là số mol của este không no. => số mol 2 este no là 0,06 mol  
= 0,24 mol  
CO2  
C
C
HCOOCH3  
a mol  
CH COOCH3  
b mol  
Với a + b = 0,06  
3
C H2n-1COOCH3  
n
0,02 mol  
=
=
=
=
> nCO2 = 2a + 3b + (n + 2)0,02 = 0,24 và a + b = 0,06  
> b + 0,02n = 0,08  
> n = 4 b/0,02 < 4  
> 2  4 => n = 3 => C H COOCH => %m = 100.0,02/5,88 = 34,01%  
3
5
3
Câu 4. (Câu 48. ĐTMH  2015) Cho dãy các chất: m-CH COOC H CH ; m-HCOOC H OH;  
3
6
4
3
6
4
ClH NCH COONH ; p-C H (OH) ; p-HOC H CH OH; H NCH COOCH ; CH NH NO . Số chất trong  
3
2
4
6
4
2
6
4
2
2
2
3
3
3
3
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 16–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là:  
A. 2. B. 3. C. 5.  
D. 4.  
Câu 5. (Câu 39. ĐTMH 2015) Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E  
bằng 26 gam dung dịch MOH 28ꢂ (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72  
gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2,  
H O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H  
2
2
(đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trgn nht với:  
A. 67,5.  
B. 85,0.  
C. 80,0.  
D. 97,5.  
Hướng dẫn giải:  
C H COOC H  
+ MOH → C H COOM + C H2m+1OH  
n
2n+1  
m
2m+1  
n
2n+1  
m
2
8
m
26 26.  
18,72g  nH2O 1,04(mol)  
H O  
2
100  
C H2m1OH : x(mol)  
m
Na(du)  
  H :0,5x  0,52  0,57  x  0,1(mol)  
2
Chất lỏng (X):  
Rắn khan (Y):  
H O:1,04(mol)  
2
7,28  
MOH(du):  
0,1(mol)  
7,28  
O
2
  M CO :  
(BTNT  M )  
M 17  
2
3
2
(M 17)  
C H COOM :0,1(mol)  
n
2n1  
3
,64  
(
2M  60)  8,97  M  39: Kali  
M 17  
56.0,03(14n84).0,110,08 n 0  
Muối: HCOOK: 0,1 (mol) → mHCOOK = 0,1.84 = 8,4g  
,4.100  
8
%HCOOK =  
 83,33% . Chọn B.  
0,08  
1
Cách khác:  
2
MOH  M CO  
2 3  
7
,28  
8,97 dsuy được M là K và nKOH = 0,13  
X gm 1,04 mol H O và ancol  nancol = 2nH  nH O = 0,57.2  1,04 = 0,1  
2
2
2
Y có cha 0,03 mol KOH dư → %mKOH/Y = 16,67% %m mui = 83,34% chn B.  
Câu 6: (Câu 16. THPTQG 2015) Chất béo là trieste của axit béo với:  
A. ancol etylic.  
B. ancol metylic.  
C. etylen glicol.  
D. glixerol.  
Câu 7: (Câu 18. THPTQG  2015)  phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC H bằng một lượng dung  
2
5
dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:  
A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8.  
Câu 8. (Câu 37. ĐTMH 2015) Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp  
muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X  
thỏa mãn tính chất trên?  
A. 2.  
B. 1.  
C. 3.  
D. 4.  
NĂM 2016  
Câu 1: (Câu 5. THPTQG 2016) Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?  
A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat.  
Câu 2: (Câu 36. THPTQG 2016) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai  
ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng  một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn  
a gam X, thu được 8,36 gam CO . Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau  
2
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu  
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối  
trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:  
A. 7,09.  
B. 5,92.  
C. 6,53.  
D. 5,36.  
Hướng dẫn giải:  
8
,36  
nCO2  
=
= 0,19 (mol); nNaOH = 0,1; nHCl = 0,02 mol  nNaOH phn ng = 0,1  0,02 = 0,08 (mol)  
4
4
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 17–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
+
O
2
  CO (0,19 mol)  
2
R (COOH)  
1 2  
R (COONa)2  
1
R (COONa)  
1
2
+ 0,02 mol HCl  
hh X ROH  
+
NaOH (0,1 mol)   ROH  
 (0,04 mol) + ROH (0,05 mol)  
R (COOR)  
1
2
NaOH  
NaCl (0,02)  
a (gam)  
m (gam)  
Bo toàn mol Na:  
n
= 0,04 (mol)  
R (COONa)2  
1
m = (0,02.58,5) + 0,04.(R + 134) = 6,53 + 0,04. MR1 (gam)  
1
MROH < 46 (C H OH)  Số  
C
trong ancol < 2.  
2
5
Gi n là s C trong R (COONa) .  
1
2
Bo toàn C: 0,19 = 0,04.n + 0,05.  
C trong ancol  0,19 < 0,04.n + 0,05.2 n > 2,25  Trong  
R có cacbon  
1
MR1 > 0  m > 6,53.  Chn A.  
Cách khác:  
COOH 2  
R’OH : y mol  
COOR 2 : z mol  
nNaCl  n  0,02; n  
R
: x mol  
R
   
 2x  2z  0,08 x  z  0,04 1  
HCl  
NaOH pö  
nancol  y  2z  0,05  
   
2
Do hai ancol có M < 46   CH OH  
3
hai anco là no đơn chức hở C H2n+2O (1< n<2)  
n
Gọi m là số C có trong gốc R  
BTNT C, ta có nCO2  0,04 m2  0,05n  8,36 : 44  0,19 mol  
0,04m + 0,05n = 0,11 Với 1< n < 2  0,25 < m < 1,5  m = 1  
Vậy axit là CH (COOH)  
2
2
Vậy muối sau pứ là CH (COONa) 0,04 mol và 0,02 mol NaCl  
2
2
mmui = 0,02.58,5 + 0,04.162 = 7,09  
Câu 3: (Câu 43. THPTQG 2016) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit  
acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O (đktc)  thu được 2016 ml CO và 1,08 gam  
2
2
H O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M, thu được dung dịch Y  
2
(
giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO trong NH , khối lượng Ag tối  
3
3
đa thu được:  
A. 4,32 gam  
Hướng dẫn giải:  
B. 8,10 gam  
C. 7,56 gam  
D. 10,80 gam  
Đặt công thức este đơn chức C H O .  
n
= nNaOH = 0,015 (mol)  
x
y
2
C H O  
x y 2  
0
t
OHC-CH -CHO (a mol)  
+ O2  CO2  
+
H O  
2
2
CH =CH-CHO (b mol)  
0,095  
0,09  
0,06 (mol)  
2
+ NaOH  
(0,015 mol)   dd Y  m = ?  
Ag  
+ AgNO /NH  
3 3  
C H O  
x
y
2
Bo toàn mol O:  
2a + b + 0,015.2 = 0,09.2 + 0,06 - 0,095.2  
2a + b = 0,02 (1)  
(2)  
(3)  
0,01 < (a + b) < 0,02 (*)  
Bo toàn mol C:  
3(a + b) + 0,015x = 0,09.  
Thay (*) vào (2) ta được: 2 < x < 4  x = 3.  
Bo toàn mol H: 4(a + b) + 0,015y = 0,06.2  
Thay (*) vào (3) ta được: 2,6 < y < 5,3 ; y chn  y = 4.  
CTPT este: C H O ; CTCT: HCOOCH=CH .  
3
4
2
2
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 18–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
HCOOCH=CH + NaOH   HCOONa + CH CHO  
2
3
0
,015  
0,015  
0,015  
Thay x = 3 vào (2). T(1) và (2) a = 0,005; b = 0,01.  
mAg = 108.(0,005.4 + 0,01.2 + 0,015.2 + 0,015.2) = 10,8 (g).  Chn D.  
Cách khác:  
Andehyt malonic: OHC- CH -CHO (a mol)  
2
Andehyt acrylic: CH =CH-CHO (b mol)  
2
Este đơn chức: RCOOR  
1
n
n
n
n
O =2,128/22,4= 0,095 mol ; CO = 2,106/22,4 = 0,09 mol; H O = 1,08/18 = 0,06 mol  
2
2
2
=
0,09 - 0,06 = 0,03 mol  
X
Bo toàn nguyên toxi trong X ta có:  
nO(X) = 0,09.2 + 0,06 - 2.0,095 = 0,05 mol  
<=> 2a + b + 2. 0,015 = 0,05 => 2a + b = 0,02 mol  
Snguyên tcacbon trung bình = 0,09/0,03= 3 ==> Este có 3 nguyên tC  
Snguyên tcacbon trung bình = 2.(0,06/0,03) ==> Este có 4 nguyên tH  
=
=> CTPT ca este là C H O ch  công thc cu to phù hp là: HCOO-CH=CH  
3 4 2 2  
HCOO-CH=CH + NaOH --> HCOONa + CH -CHO  
2
3
0
,015 <--- 0,015 ----> 0,015 ---> 0,015 mol  
m
Ag = (4a + 2b + 2.0,015 + 2. 0,015)108 = [2(2a + b) + 0,06]108 =10,80 gam  
NĂM 2017  
Câu 1: (Câu 17. ĐTMH – 2017) Số este có công thức phân tử C H O là:  
4
8
2
A. 6.  
B. 3.  
C. 4.  
D. 2.  
Câu 2: (Câu 38. ĐTMH – 2017) Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C H O và không tham  
6
8
4
gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với  
o
Cu(OH)  điều kiện thường; khi đun Y với H SO đặc ở 170 C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau  
2
2
4
đây đúng?  
A. Trong X có ba nhóm CH3.  
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.  
C. Chất Y là ancol etylic.  
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.  
Hướng dẫn giải: [Vận dụng]  
k  3  2COO  CC  
Ta có: C H O  độ bất bão hòa  
6
8
4
+
Nếu Y là ancol 1 chức: vì Y không tạo anken nên Y là CH OH  
3
+
Nếu Y là ancol 2 chức: vì Y không phản ứng với Cu(OH) chứng tỏ 2 nhóm –OH cách nhau.  
2
X:CH  OOC  CH  CH  COO  CH3  
(1)  
3
X:HCOO  CH  CH  CH  CH  OOCH (2)  
2
2
Loại (2) vì theo đề, X phải không có phản ứng tráng bạc  
X:CH  OOC  CH  CH  COO  CH  
(1)  
3
3
Y:CH OH  
3
Z:HOOCCH CH COOH  
A sai vì X chỉ có 2 nhóm –CH3  
B sai vì Z có nối đôi C = C nên làm mất màu nước brom  
C sai vì Y là ancol metylic  
D đúng vì Z là C H O  
4
4
4
Cách khác:  
X có độ bất bảo hòa k = 3 = 2 + 1  X: CH OOC-CH=CH-COOCH  
3
3
X có công thức: CH OOC-CH=CH-COOCH3  
3
Độ bất bão hòa: k = 3; X là este 2 chức nên có 1 C=C.  
X : CH OOC-CH=CH-COOCH  
3
3
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 19–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Câu 3: (Câu 24. ĐTMH – 2017) Thuꢀ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M.  
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:  
A. 2,90.  
B. 4,28.  
C. 4,10.  
D. 1,64.  
Hướng dẫn giải: [Vận dụng]  
o
t
CH COOC H  NaOH CH COONa  C H OH  
3
2
5
3
2
5
0,02  
0,02  
0,02  
m 0,02 .82 1,64 gam  
mol  
Chất rắn: CH COONa (0,02 hay 1,64 g)  
3
Dng bài này by  ch este thiếu: mrn = 0,1.0,2.(CH COONa) = 1,64 gam  
3
Câu 4: (Câu 37. ĐTMH – 2017) Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn  
chức, mạch hở), thu được b mol CO  c mol H O (b  c = 4a). Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H  
2
2
1
2
(
đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn  
1
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:  
2
2
A. 57,2.  
B. 42,6.  
C. 53,2.  
D. 52,6.  
Hướng dẫn giải: [Vận dụng]  
Có 2p trong gốc  
X + 2H  39(g)Y  
1
X + 3NaOH  Rắn + Glixerol  
38,4 + 0,7.40 = m + 0,15.92 Þ m = 52,6 (g)  
2
BTKL : m = 39  0,6 = 38,4 (g)  
2
2
Cách khác:  
nCO -nH O=4n chất đốt ;=>k=5 ; =>nX=0,15; =>mX=38,4 gam; bảo toàn KL=> m chất rắn =52,6 gam.  
2
2
Vì b  c = 4a X có 5 liên kết (gồm 3 nhóm COO và 2 nối đôi C = C)  
,3  
0
a   
 0,15 mol  
2
Do đó X tác dụng H theo tꢀ lệ 1 : 2  
2
BTKL  
m  39 m  390,6  38,4 gam  
  
1 H2  
BTKL  
m 38,40,7 . 400,15 . 92 52,6 gam  
  
2
Câu 5: (Câu 39. ĐTMH – 2017) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa  
vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O (đktc), thu được 14,08 gam CO  
2
2
và 2,88 gam H O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng,  
2
thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:  
A. 3,84 gam.  
B. 2,72 gam.  
C. 3,14 gam.  
D. 3,90 gam.  
Hướng dẫn giải:  
nCO2  0,32  
BTNT.O  
n
0,16   n  
0,08  n  0,04  
O trong E E  
H O  
2
nO2  0,36  
Ta có:  
BTKL  
m 0,32 .120,16 . 2 0,08 .16 5,44 gam  
C : H : O 0,32 : 0,32 : 0,08  
E: C H O  
8 8  
2
Ta có:  
mà E đơn chức  
Sau phản ứng thủy phân thu được 3 muối este của phenol  
Gọi số mol este của phenol là A, este của ancol là y  
H O:0,03  
2
C H O  NaOH  T   
8
8
,04  
2
0
,07  
6,02 gam  
ancol ROH:0,01  
0
BTKL  
MROH 108C H CH OH  
6 5 2  
HCOONa :0,01  
HCOOCH C H :0,01  
2
6
5
  E:  
  T: CH COONa: 0,03  
3
CH COOC H :0,03  
3
6
5
C H ONa : 0,03  
6
5
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 20–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
 mHCOONa  m  3,14 gam  
CH COONa  
3
Câu 6: (Câu 33. ĐTMH – 2017) Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O , thu  
2
được 3,42 mol CO  3,18 mol H O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu  
2
2
được b gam muối. Giá trị của b là:  
A. 53,16.  
B. 57,12.  
C. 60,36.  
D. 54,84.  
Hướng dẫn giải: [Vận dụng]  
Bảo toàn Oxi : n chất béo =0,06 ; m chất béo=53,16 ; dùng BTKL  
Cht béo có 6O nên 6ncht béo = nO.  
BT.O: 6ncht béo + 4,83.2 = 3,42.2 + 3,18 ncht béo = 0,06 mol;  
BTKL: mcht béo = mC + mH + mO  
=
3,42.12 + 3,18.2 + 0,06.6.16 = 53,16 (gam)  
BTKL cho phn ng xà phòng hóa cht béo:  
mchtbéo + mNaOH = mmui + mglixerol 53,16 + 0,06.3.40 = mmui + 0,06.92  
b = mmui = 54,84 (gam).  
Bình lun: Câu này thc ra là chế li tđề thi Cao đẳng 2014 (30. C-Đ – 2014)  
Câu 7: (Câu 17. ĐTMH 2 – 2017) Thủy phân este X (C H O ) trong môi trường axit, thu được  
4
6
2
anđehit. Công thức của X là:  
A. CH COOCH . B. CH COOCH=CH . C. CH =CHCOOCH . D. HCOOCH CH=CH .  
3
3
3
2
2
3
2
2
Câu 8: (Câu 22. ĐTMH 2 – 2017) Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:  
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?  
A. 2C H O + Cu(OH)  (C H O ) Cu + H O  
6
12  
6
2
6
11 6 2  
o
2
H2SO4,t  
  
B. CH COOH + C H OH  
CH COOC H + H O  
3
2
5
  
3
2
5
2
C. H NCH COOH + NaOH → H NCH COONa + H O  
2
2
2
2
2
D. CH COOH + NaOH → CH COONa + H O  
3
3
2
Hướng dẫn giải:  
-
Dung dịch X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic, anol và H SO đặc. Khi đung nóng hơi este bay lên và  
2 4  
được dẫn qua ống sinh hàn (mục đích là ngưng tụ este) chất hữu cơ Y có trong ống nghiệm là este (vì  
este nhẹ hơn nước nên nꢁi lên trên dung dịch) ngoài ra còn có ancol và axit (vì đây là phản ứng thuận  
nghịch).  
Câu 9: (Câu 32. ĐTMH 2 – 2017) Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  
0
0
CH3OH/HCl,t  
C2H5OH/HCl,t  
NaOH(d­)  
X   Y   Z T  
Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là  
A. C H O NCl và C H O Na N.  
B. C H O N và C H O Na N.  
6
12  
4
5
7
4
2
6 12 4 5 7 4 2  
C. C H O NCl và C H O Na N.  
D. C H O NCl và C H O Na NCl.  
7 15 4 5 8 4 2  
7
14  
4
5
7
4
2
Hướng dẫn giải:  
Các phản ứng xảy ra là:  
HOOCCH CH CH(NH )COOH + CH OH   HOOC-CH -CH -CH(NH )-COOCH + H O  
-
HCl  
2
2
2
3
o
2
2
2
3
2
t
HOOCCH CH CH(NH )COOCH + HCl   HOOCCH CH CH(NH Cl)COOCH (Y)  
2
2
2
3
2
2
3
3
HCl  
HOOCCH CH CH(NH Cl)COOCH + C H OH   
2
2
3
3
2
5
o
t
C H OOCCH CH CH(NH Cl)COOCH (Z)+ H O  
2
5
2
2
3
3
2
C H OOCCH CH CH(NH Cl)COOCH + 3NaOH   
2
5
2
2
3
3
NaOOCCH CH CH(NH )COONa (T) + CH OH + C H OH + NaCl  
2
2
2
3
2
5
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 21–  
TÀI LIỆU LUYỆN THI CĐ – ĐH & BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HOÁ HỌC ♣  
Câu 10: (Câu 38. ĐTMH 2 – 2017) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau  
và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O (đktc), thu được  
2
1
4,08 gam CO và 2,88 gam H O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4  
2 2  
gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là:  
A. 1,64 gam.  
B. 2,72 gam.  
C. 3,28 gam.  
D. 2,46 gam.  
Hướng dẫn giải:  
2
nCO2  nH2O  
BT:O  
-
Khi đốt m gam E ta được:   n  n  
COO  
0,04mol  
E
2
nCO2 2nH2O  
-
-
Có  
:
 8:8, vậy CTPT của hai este trong E là C H O  
2
(1)  
8
8
nE  
nE  
Theo đề bài thì khi cho E tác dụng với NaOH thu được dung dịch T chứa hai muối (2)  
Từ các dữ kiện (1) và (2) suy ra 2 este HCOO-CH C H (A) và HCOOC H CH (B)  
2
6
5
6
4
3
n  n  n  
E
A
B
n  0,02mol  
n  0,02mol  
B  
A
-
-
Xét hỗn hợp muối T ta có:  
n  2n  n  
A
B
NaOH  
Vậy: mHCOONa = 0,04.68 = 2,72 gam  
2
007  
2008  
2009  
CAO ĐẲNG Mã đề: 231  
CAO ĐẲNG Mã đề: 140  
CAO ĐẲNG Mã đề: 472  
KHỐI A  
KHỐI B  
Mã đề: 182  
Mã đề: 285  
KHỐI A  
KHỐI B  
Mã đề: 263  
Mã đề: 185  
KHỐI A  
KHỐI B  
DỰ BỊ  
2012  
Mã đề: 825  
Mã đề: 637  
Mã đề: 860  
2
010  
2011  
CAO ĐẲNG Mã đề: 516  
CAO ĐẲNG Mã đề: 812  
CAO ĐẲNG Mã đề: 648  
KHỐI A  
KHỐI B  
Mã đề: 596  
Mã đề: 174  
KHỐI A  
KHỐI B  
Mã đề: 482  
Mã đề: 794  
KHỐI A  
KHỐI B  
Mã đề: 384  
Mã đề: 359  
2
013  
2014  
2015  
Mã đề: 748  
CAO ĐẲNG Mã đề: 279  
CAO ĐẲNG Mã đề: 739  
KHỐI A  
KHỐI B  
Mã đề: 374  
Mã đề: 537  
KHỐI A  
KHỐI B  
Mã đề: 825  
Mã đề: 739  
2
016  
2017  
Mã đề:  
Mã đề: 357  
GV: Nguyễn Thị Quỳnh Nhi (Th. Sĩ Hóa Học)  
Trang 22–  
nguon VI OLET