C H O + O → nCO + nH O
n
2n
2
2
2
2
C H O → nCO + (n-1)H O
nCO2 –nH2O = neste
n
2n-2
2
2
2
Có thể áp dụng bảo toàn oxi: nO (este) + 2n = 2n + nH2O
O2
CO2
BTKL: meste + m = m + mH2O
O2
CO2
-
Phản ứng xà phòng hóa:
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
RCOONa
Chất rắn khi cô cạn sau phản ứng:
NaOHdu
meste + mkiềm = mchất rắn + mancol
-
Xà phòng hóa đặc biệt:
este + kiềm → muối + anđehit
RCOOCH=CH + NaOH → RCOONa + CH CH=O
2
3
Tổng quát: RCOOCH=CH – R’ + NaOH → RCOONa + R’CH CH=O
2
este + kiềm → 2 muối
RCOOC H + NaOH → RCOONa + C H OH
6
5
6
5
C H OH + NaOH → C H ONa + H O
6
5
6
5
2
→
RCOOC H + 2 NaOH → RCOONa + C H ONa + H O
6 5 6 5 2
’
Tổng quát: RCOOC H R + 2 NaOH → RCOONa + R’C H ONa + H O
6
4
6
4
2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 4,4g etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M,
cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn là:
A. 2,64 g
B. 1,64 g
C. 3,2 g
D. 1,32 g
Hướng dẫn trả lời
neste = 0,05 mol; nNaOH = 0,02 mol
CH COOC H + NaOH → CH COONa + C H OH
3
2
5
3
2
5
0
,05
0,02
mchất rắn = 0,02.(15 + 44 + 23) = 1,64g
Vậy chọn đáp án B.
3
. Este- Tính chất của muối, ancol sau phản ứng xà phòng hóa
Chúng ta xét dạng toán không cho sẵn số mol của ancol hoặc muối như phần
trên nữa, mà tiến hành khai thác tính chất của ancol và muối sau xà phòng hóa:
a. Khai thác tính chất của ancol
-
-
Tác dụng với kim loại kiềm:
R(OH) + xNa → R(ONa) + x/2 H
mancol + m = m
x
x
2
+
Na
chất rắn sau pư
nNa = 2n
H2
Phản ứng cháy của ancol no, đơn chức:
C H OH + 3n/2 O → nCO + (n+1)H O
n
2n+1
2
2
2