Thể loại Giáo án bài giảng Sinh học 12 nâng cao
Số trang 1
Ngày tạo 4/23/2017 9:35:38 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.25 M
Tên tệp giao an on tot nghiep 2017 tuan 1 doc
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
Tuaàn: 01 , tieát :1 Ngaøy soaïn : 26/3/2017
|
CHỦ ĐỀ 5 .DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
|
I.Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm di truyền y học.
- Trình bày được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế gây bệnh và hậu quả của các bệnh phêninkêto niệu, hội chứng Đao, ung thư.
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người
- Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học
2. Kĩ năng:
- Phân tích , so sánh , khái quát quát
- Rèn luyên kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm
3. Thái độ ,hành vi :
- Có ý thức bảo vệ môi trường phòng chống các tật , bệnh di truyền
- Chế độ dinh dưỡng hợp lí để bảo vệ sức khỏe
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV
- Các sơ đồ khái quát kiến thức
- Các bài tập tự luận
- Các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức
2. HS: Học sinh đọc SGK và ôn lại kiến thức chương V
III. Phương pháp dạy học
- Hỏi đáp - tái hiện lại kiến thức
- Giảng giải
- Gợi mở
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp : Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
A- Mức độ nhận biết và thông hiểu
- Khái niện - Nguyên nhân - Cơ chế - Cách điều trị
|
I.Bệnh di truyền phân tử (phênin kêtônin niệu ): a.Khái niện : là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử b.Nguyên nhân : phần lớn do đột biến gen gây nên c.Cơ chế : Do đột biến gen lặn không tổng hợp enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hoá phênin alanin trong thức ăn tirôzin phêninalanin ứ động trong máunão đầu độc tế bào thần kinh mất trí . d.Cách điều trị :bệnh có thể chữa trị nếu phát hiện sớm . Ở trẻ em ,cho ăn kiêng thức ăn chứa phêninalanin 1 cách hợp lí . |
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
- Khái niện - Nguyên nhân - Cơ chế - Cách điều trị
- Khái niện - Nguyên nhân - Cơ chế - Cách điều trị
|
II..Hội chứng liên quan đến đột biến NST ( Hội chứng đao ) a.Khái niệm : các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các thế hệ cơ quan của người bệnh. b.Cơ chế : do cặp NST không phân li trong giảm phân dẫn đến tạo giao tử chứa 2 NST thứ 21 (chứa 1 NST 21 ) giao tử này kết hợp với giao tử bình thườngchứa 1NST 21 tạo hợp tử mang 3 NST 21 hội chứng đao .. c. Đặc điểm người bị hội chứng đao : người thấp bé,cổ ngắn ,gáy rộng và dẹt,lông mi ngắn ,thưa ,lưỡi dày và dài ,ngón tay ngắn ,má phệ ,si đần ,vô sinh . d.Cách phòng : Không nên sinh con khi tuổi đã coa (ngoài tuổi 35 ) III.Bệnh ung thư : a.Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể =>các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể . b.Nguyên nhân :do đột biến gen , đột biến NST. c.Cơ chế : Do tế bào bị đột biến không còn nguyên phân bình thường mà chúng phân chia rất nhanh và liên tục hình thành khối u . - Khối u là át tính nếu tế bào khối u có khả năng tách khỏi mà đi vào máu khối u ở nhiều nơi bệnh nhân chết . - Khối u lành tính nếu tế bào khối u không có khả năng di chuyển vào máu để đi tới vị trí khác của cơ thể . d. Phòng và trị bệnh : -Chưa có thuốc trị -Người ta có thể dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào khối u .tuy nhiên thường gây tác dụng phụ nặng nề cho người bệnh . |
Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Mức độ vận dụng và vận dụng cao - Để phát hiện ra các quy luật di truyền ở loài người cần sử dựng các phương pháp nghiên cứu nào? (Phương pháp phả hệ cho phép xác định quy luật di truyền của tính trạng; phương pháp trẻ đồng sinh cho phép xác định hệ số di truyền của tính trạng; phương pháp nghiên cứu tế bào sẽ xác định được các tật di truyền có liên quan đến đột biến NST) - Bệnh ung thư có di truyền không ? (Nếu một bênh ung thư nào đó do đột biến gen xảy ra thì đó là đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền được cho đời sau qua sinh sản hữu tính) - Liệu pháp gen là gì? (Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. Sau khi đưa vào tế bào, gen tiến hành phiên mã và dịch mã tổng hợp protein, khi đó chức năng của gen cũ được phục hồi nên bệnh không được biểu hiện. Liệu pháp gen chỉ chuyển gen vào tế bào sinh dưỡng của mô bị bệnh mà không chuyển được vào tế bào sinh dục cho nên gen bệnh vẫn được di truyền cho đời sau). - Giả quyết các bài tập liên quan : gen gây bệnh là gen trội hay lặn ? Gen gây bệnh nằm trên NST thường hay NST giới tính ? Xác xuất sinh con bình thường hay sinh con bị bệnh của các cặp vợ chồng trong phả hệ ?
|
I. Các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người -Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân đột biến -Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh +Chọc dò dịch ối +Sinh thiết tua nhau thai -Liệu pháp gen-kĩ thuật của tương lai . II.Liệu pháp gen là kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay gen bệnh bằng gen lành -Nguyên tắc : +Sử dụng virút sống trong cơ thể người làm thể truyền (sau khi loại bỏ gen gây bệnh ) +Sau đó ,gắn gen không bị đột biến vào thể truyền cho xâm nhập vào tế bào của người bệnh để sản sinh các tế bào bình thường thay thế cho tế bào bệnh . *Khó khăn : Khi tiến hành ,vi rút xâm nhập cơ thể gây hư hỏng các gen khác .
|
4. Củng cố : hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau
Câu 1: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?
A. Ung thư máu. B. Đao. C. Claiphentơ. D. Thiếu máu hình liềm.
Câu 2: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
A. đột biến gen trội nằm ở NST thường. B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X. D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 3: Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do
A. các đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. tế bào bị đột biến xôma.D. tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.
Câu 4: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì?
A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư.
B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể.
C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.
D. Tất cả các giải pháp nêu trên.
Câu 5: Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Bệnh bạch tạng.
C. Bệnh máu khó đông. D. Bệnh mù màu đỏ-lục.
Câu 6: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng
A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 7: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng
A. 3X, Claiphentơ. B. Tơcnơ, 3X. C. Claiphentơ. D.Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
Câu 8: Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn. B. 3 NST số 21. C. 3 NST số 13. D. 3 NST số 18.
Câu 9: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ. D.Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 10: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
A. XXY. B. XYY. C. XXX. D. XO.
Câu 11: Nguyên nhân của bệnh phêninkêtô niệu là do
A. thiếu enzim xúc tác chuyển hóa phenylalanin thành tirôzin. B. đột biến nhiễm sắc thể.
C. đột biến thay thế cặp nuclêôtit khác loại trong chuỗi -hêmôglôbin.
D. bị dư thừa tirôzin trong nước tiểu.
Câu 12: Các bệnh di truyền do đột biến gen lặn nằm ở NST giới tính X thường gặp ở nam giới, vì nam giới
A. dễ mẫm cảm với bệnh. B. chỉ mang 1 NST giới tính X.
C.chỉ mang 1 NST giới tính Y. D. dễ xảy ra đột biến.
Câu 13: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra
A. tính chất của nước ối. B. tế bào tử cung của ngưới mẹ.
C. tế bào phôi bong ra trong nước ối. D. nhóm máu của thai nhi.
Câu 14: Ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí gọi là
A. Di truyền học. B. Di truyền học Người.
C. Di truyền Y học. D. Di truyền Y học tư vấn.
Câu 15: Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
A. bệnh di truyền phân tử. B. bệnh di truyền tế bào.
C. bệnh di truyền miễn dịch. D. hội chứng.
Câu 16: Phát biểu nào không đúng khi nói về bệnh di truyền phân tử?
A. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
B. Thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, thuộc về bệnh di truyền phân tử.
C. Tất cả các bệnh lí do đột biến, đều được gọi là bệnh di truyền phân tử.
D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên.
Câu 17: Phần lớn các bệnh di truyền phân tử có nguyên nhân là do các
A. đột biến NST. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị di truyền.
Câu 18: Hiện tượng tế bào phân chia vô tổ chức thành khối u và sau đó di căn được gọi là
A. ung thư. B. bướu độc. C. tế bào độc. D. tế bào hoại tử.
19.Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền ở người là
A. phương pháp lai phân tích. B. phương pháp nghiên cứu phả hệ.
C. phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. D. phương pháp nghiên cứu tế bào.
20.Khi nghiên cứu di truyền học ngưòi gặp phải khó khăn
A. sinh sản chậm, đẻ ít con.B. số lượng nhiễm sắc thể nhiều, ít sai khác , khó đếm.
C. sinh sản chậm, đẻ ít con, số lượng nhiễm sắc thể nhiều, ít sai khác về hình dạng, kích thước, khó khăn về mặt xã hội.
D. sinh sản chậm, tuổi thọ dài nên khó nghiên cứu, khó khăn về mặt xã hội.
21.Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là
A. 100%. B. 75%. C. 50%. D. 25%.
22.Hội chứng Tơcnơ ở người có thể xác định bằng phương pháp nghiên cứu
A. tế bào. B. trẻ đồng sinh. C. phả hệ. D di truyền phân tử.
23.Hội chứng 3X ở người có thể được xác định bằng phương pháp
A. nghiên cứu tế bào. B. nghiên cứu thể Barr. C. điện di. D. lai tế bào.
24.Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Người phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh kết hôn với người bình thường thì khả năng sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 0%.
25.Đặc điểm nào sau đây không đúng với trẻ đồng sinh cùng trứng?
A. cùng giới hoặc khác giới. B. luôn cùng giới.
C. giống nhau về kiểu gen trong nhân. D. cùng nhóm máu.
26.Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X ( Xm) gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcno và mù màu. Kiểu gen của người con này là
A. 0Xm. B. XmXmY. C. XmXmXm. D. XmY.
27.Hai trẻ đồng sinh cùng trứng là 2 trẻ được sinh ra do
A. một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành một hợp tử.
B. một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo thành một hợp tử, khi nguyên phân đã tách thành 2 tế bào mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể.
C. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng tạo thành một hợp tử.
D. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng cùng 1 lúc tạo thành hai hợp tử.
28.Những trẻ đồng sinh cùng trứng là những trẻ có đặc điểm cùng màu da
A. nhóm máu, màu tóc, kiểu gen,, cùng giới tính, dễ mắc cùng một loại bệnh.
B. màu tóc, khác kiểu gen.
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
C. cùng kiểu gen, khác giới tính. D. khác kiểu gen, khác giới tính.
29.Hai trẻ đồng sinh khác trứng là 2 trẻ được sinh ra do
A. hai trứng rụng cùng lúc thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau vào cùng một thời điểm tạo thành 2 hợp tử.
B. hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
C. hai trứng thụ tinh với 2 tinh trùng khác nhau vào 2 thời điểm khác nhau tạo thành 2 hợp tử.
D. hai trứng thụ tinh với hai tinh trùng tạo thành 2 hợp tử.
30.Khi 1 hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp mỗi tế bào phát triển thành một cơ thể riêng biệt, đây là đồng sinh
31.Lan và Linh là 2 trẻ đồng sinh cùng trứng, cả 2 em đều có mắt màu nâu, nhưng Lan là học sinh giỏi ở trường chuyên, còn Linh học khác trường và kém hơn nhiều. Tính trạng
32.Chồng và vợ đều bị mù màu. Họ sinh được 1 trai, một gái, sự biểu hiện tính trạng này ở các con của họ là
C.cả 2 cùng bị mù màu. D.cả 2 bình thường.
33.Bác sĩ chuẩn đoán cho một bé trai: chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh là bị bệnh
34.Bác sĩ chuẩn đoán cho một bệnh nhân: người lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn, si đần, người đó bị bệnh
35.Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ
C. một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai.
D. một phần tư số con của họ có dúm lông ở tai.
36.Ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bà ngoại không mang gen gây bệnh , bố mẹ không bị bệnh, các cháu trai của họ
C. một nửa số cháu trai bị bệnh. D. 1/4 số cháu trai bị bệnh.
37.Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Nói bệnh mù màu là bệnh thường gặp ở đàn ông vì
38.Khi nghiên cứu di truyền học người bằng phương pháp phả hệ đã tìm ra đặc điểm của bệnh máu khó đông và bệnh mù màu do
A. đột biến lặn gây nên. B. đột biến trội gây nên.
C. liên kết với giới tính. D. tính trạng trội gây nên.
39.Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp có thể xác định gen qui định tính trạng là trội hay lặn, nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới giới tính, di truyền theo những qui luật nào là phương pháp
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. di truyền học phân tử. D. nghiên cứu trẻ đồng sinh.
40.Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu
A phả hệ. B. di truyền quần thể. C. di truyền học phân tử. D. trẻ đồng sinh.
41.Để theo dõi sự di truyền của một tính trạng trên những người cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu
A. phả hệ. B. di truyền quần thể. C. di truyền học phân tử. D. trẻ đồng sinh.
42.Muốn nghiên cứu về những biến đổi của bộ nhiễm sắc thể trong tế bào dùng phương pháp
C. nghiên cứu di truyền tế bào. D. nghiên cứu di truyền phân tử.
43.Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Đao do có ba nhiễm sắc thể thứ
A. 21. B. 13. C. 15. D. 19.
44.Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh ung thư máu do
A. mất đoạn nhiễm sắc thể 21. B. ba nhiễm sắc thể thứ 21.
C. ba nhiễm sắc thể thứ 15. D. ba nhiễm sắc thể thứ 19.
45.Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Claiphentơ do có
A. XXX. B. XXY. C. XXXY. D. OX.
46.Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Siêu nữ do có
A. XXX. B. XXY. C. XXXY. D. OX.
47 Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh Tơcno do có
A. XXX. B. XXY. C. XXXY. D. OX.
48 Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có kiểu gen Aa x aa, trong đó gen a gây bệnh ở người xác xuất đời con bị bệnh sẽ là
A. 100%. B. 75%. C. 50%. D. 25%.
49.Trong các bệnh di truyền ở người bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
50.Trong các bệnh di truyền ở người bệnh nhân có kiểu hình đầu nhỏ, sứt môi tới 75%, tai thấp và biến dạng(hội chứng Patau) do
C, đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
51.Trong các bệnh di truyền ở người bệnh nhân có kiểu hình trán bé, khe mắt hẹp, cẳng tay gập vào cánh tay...do
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
52.Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
5. Dặn dò
Về nhà học bài và hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau :
Câu 1: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
A. nghiên cứu tế bào học. B. nghiên cứu di truyền phân tử.
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
C. nghiên cứu phả hệ. D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 2: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền.
C. phục hồi gen. D. gây hồi biến.
Câu 3: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Phát hiện gen nằm trên NST thường. B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.
C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y. D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST.
Câu 4: Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp
A. nghiên cứu phả hệ. B. nghiên cứu di truyền quần thể.
C. xét nghiệm ADN. D. nghiên cứu tế bào học
Câu 5: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
A. P: Aa x Aa B. P: Aa x AA C. P: AA x AA D. P: XAXa x XAY
Câu 6: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.
B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
C. (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY.
D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa.
Câu 7: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 25% B. 12,5% C. 6,25% D. 50%
Câu 8: Ở người, các bệnh máu khó đông, mù màu "đỏ-lục" di truyền liên kết với giới tính được phát hiện là nhờ phương pháp
A. nghiên cứu đồng sinh. B. nghiên cứu phả hệ.
C. nghiên cứu tế bào học. D. nghiên cứu di truyền phân tử.
Câu 9: Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào mà sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
A. XaXa x XaY B. XAXA x XaY C. XAXa x XAY D. XAXa x XaY
Câu 10: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?
A. 37,5% B. 25% C. 12,5% D. 50%
Câu 11: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành
A. Di truyền Y học. B. Di truyền học tư vấn.
C. Di truyền Y học tư vấn. D. Di truyền học Người.
Câu 12: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/6. D. 1/8.
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
Câu 13: Mục đích của liệu pháp gen là nhằm
A. phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô. B. khắc phục các sai hỏng di truyền.
C. thêm chức năng mới cho tế bào. D. cả A, B và C
Câu 14: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ mang gen tiềm ẩn, nếu sinh con trai, khả năng mắc bệnh này bao nhiêu so với tổng số con?
A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.
Câu 15: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là
A. liệu pháp gen. B. thêm chức năng cho tế bào.
C. phục hồi chức năng của gen. D. khắc phục sai hỏng di truyền.
Câu 16: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Nuôi cấy hạt phấn.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính
Câu 17: Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Công nghệ gen.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Công nghệ tế bào.
Câu 18: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa. B. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa.
C. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa.
Câu 19: Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
Tuaàn: 01 , tieát : 2,3,4 Ngaøy soaïn : 26/3/2017
|
CHỦ ĐỀ 6 : TIẾN HOÁ BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ |
I.Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Trình baøy ñöôïc moät soá baèng chöùng veà giaûi phaåu so saùnh chöùng minh moái quan heä hoï haøng giöõa caùc loaøi sinh vaät.
- Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn.
- Nêu được những ưu nhược điểm của học thuyết Đacuyn.
- Giải thích được tại sao quần đơn vị tiến hoá mà không phải là loài hay cá thể.
- Giải thích được quan niệm về tiến hoá và các nhân tố tiến hoá của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại.
- GIải thích được các nhân tố tiến hoá như đột biến, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên làm ảnh hưởng đến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào.
- Gi¶i thÝch ®îc kh¸i niÖm loµi sinh häc
- Nªu vµ gi¶i thÝch ®îc c¸c c¬ chÕ c¸ch li tríc hîp tö
- Nªu vµ gi¶i thÝch ®îc c¸c c¬ chÕ c¸ch li sau hîp tö
- Gi¶i thÝch ®îc vai trß cña c¸c c¬ chÕ c¸ch li trong qu¸ tr×nh tiÕn ho¸
- Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến phân hoá vốn gen giữa các quần thể như thế nào.
- Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài.
- Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào ?
2. Kĩ năng:
- Phân tích , so sánh , khái quát quát
- Rèn luyên kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm
3. Thái độ ,hành vi :
Có niềm tin vào khoa học
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV
- Các sơ đồ khái quát kiến thức
- Các bài tập tự luận
- Các câu hỏi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức
2. HS: Học sinh đọc SGK và ôn lại kiến thức chương I, phần sáu.
III. Phương pháp dạy học
- Hỏi đáp - tái hiện lại kiến thức
- Giảng giải
- Gợi mở
IV. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp : Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ; Học sinh trả bài các câu hỏi chương V
3. Bài mới
Bài 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Mức Vận dụng thấp, vận dụng cao |
1.Cơ quan tương đồng : |
1
Tröôøng THPT Döông Haùo Hoïc Giaùo Aùn Oân Thi THPT Quoác Gia sinh 12
- Giải thích cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự là 2 hiện tượng trái ngược nhau - Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sư dụng cơ quan thoái hóa - Tại sao những cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì lại vẫn được di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải - Mức độ giống và khác nhau trong cấu trúc của AND và protein giữa các loài được giải thích như thế nào? - Trong các bằng chứng tiến hóa thì bằng chứng nào mang tính toàn diện về nguồn gốc các loài trên trái đất
|
+ Nguồn gốc : giống nhau + Chức năng : khác nhau => phản ánh sự tiến hoá phân li. 2. Cơ quan thoái hoá + Nguồn gốc : giống nhau + Chức năng : tiêu giảm hoặc biến mất 3. Cơ quan tương tự + Nguồn gốc: khác nhau + Chức năng : giống nhau = > phản ánh sự tiến hoá đồng quy |
Bài 25+26: HỌC THUYẾT ĐACUYN VÀ QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
- Cống hiến và hạn chế trong thuyết Đacuyn
Vận dụng thấp, vận dụng cao - Sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo |
I.phân biệt quan niệm Đacuyn và quan niệm hiện đại về CLTN *Tồn tại của Đacuyn : -Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền -Chưa hiểu nguyên nhân gây biến dị di truyền và cơ chế di truyền biến dị . - Chưa hiểu được cơ chế tác dụng của ngoại cảnh và của CLTN. II.Đặc điểm thích nghi : Đặc điểm thích nghi trên cơ thể là kết quả của quá trình tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi thông qua tác dụng của các nhân tố: đột biến ,giao phối,chọn lọc tự nhiên . +Khả năng thích nghi của sinh vật :không phải hoàn hảo ,mỗi đặc điểm thích nghi là kết quả của CLTN xảy ra trong hoàn cảnh sống xác định nên khi hòan cảnh sống thay đổi thì đặc điểm thích nghi đó có thể thành bất lợi III. Chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên 1. Chọn lọc nhân tạo a) Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho con người. |
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả