A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axitaxetic.
C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển màuhồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.
HD. X có C, H, O, Na.=>X chỉ có C, H, O. nên X là H N – (CH ) – NH
2
1
3
4
2
2 6
X là HOOC – (CH ) – COOH => X : NaOOC – (CH ) – COONa , vì phương trình đầu tiên tạo ra nước
3
2 4
1
2 4
nên trong chất ban đầu phải có gốc axit nên C H O : HOOC – (CH ) – COOC H , X là C H OH. Muối
8
14
4
2 4
2
5
2
2
5
chứa liên kết ion nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit.
Câu 36: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Quỳ tím
Hiện tượng
T
Quỳ tím chuyển màu xanh
Y
X, Y
Z
Dung dịch AgNO trong NH đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
Dung dịch xanh lam
Kết tủa trắng
3
3
Cu(OH)2
Nước brom
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.
D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.
HD. quỳ tím chuyển xanh => T: etylamin (anilin không làm đổi màu quỳ tím)=> loại C, D.
X, y tạo dd xanh lam với Cu(OH)2 nên X, Y là Saccarozơ, glucozơ. => loại B.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b
mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este
no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 52,6.
HD. b – c = 4a => trong X có chứa 5 liên kết pi. Có 3 liên kết pi trong gốc - CO vậy có 2 liên kết pi
trong mạch của axit ngoài liên kết pi trong – CO. Vậy X tác dụng với H theo tỉ lệ 1:2.
2
=
> n = 0,15 mol = n => n
= 3n = 0,45 mol => n
= 0,25 mol.
X
Y
NaOH
Y
NaOH dư
Khối lượng xà phòng thu được = 39 – 0,15.4 + 0,45.40 – 0,15.92 = 42,6 gam.
=> m2 = 42,6 + 0,25.40 = 52,6 gam.
Câu 38: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc.
X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi
o
đun Y với H2SO4 đặc ở 170 C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đâyđúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
o
HD. đun Y với H2SO4 đặc ở 170 C không tạo ra anken => loại C.
Số liên kết pi trong phân tử X là 3 mà X là este 2 chức nên còn tồn tại 1 liên kết pi trong gốc axit hoặc
ancol mà Y không tạo anken nên Y là CH OH. X là axit 2 chức có 1 liên kết pi, do không có phản ứng
3
tráng bạc nên không có gốc axit HCOO. Nên X là H COOC – CH=CH – COOCH . => A sai.
3
3
Axit là HOOC – CH = CH – COOH.
Câu 39: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
HD. nO2 0,36mol;nCO2 0,32mol;n
0,16mol;nNaOH 0,07mol
.
H O
2
Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 muối nên chứng tỏ có 1 trong hai chất vòng benzen nằm trong gốc
ancol vì vòng benzen nằm trong gốc axit thì chỉ tạo được 2 muối.
C H O (x y / 4 1)O xCO y / 2H O
x
y
2
2
2
2