BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017  
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌC  
ĐỀ MINH HỌA  
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề  
(Đề thi có 4 trang)  
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:  
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65;  
Ag = 108; Ba = 137.  
Câu 1: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim  
loại nào sau đây?  
A. Ca.  
B. Na.  
C. Ag.  
D. Fe.  
HD. Dùng kim loại đứng trước Cu và không tác dụng với nước.  
Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?  
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3.  
B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.  
C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl.  
D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.  
Câu 3: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?  
A. Gắn đồng với kim loại sắt.  
B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.  
C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.  
D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.  
Câu 4: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng  
A. nước vôi trong.  
B. giấm ăn.  
C. dung dịch muối ăn.  
D. ancol etylic.  
HD. Vì giấm ăn là CH3COOH nên hòa tan được cặn chủ yếu là các muối không tan.  
Câu 5: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?  
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.  
B. Điện phân dung dịch MgSO4.  
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.  
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.  
HD. Kim loại hoạt động mạnh thường dùng phương pháp điện phân nóng chảy.  
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08  
lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là  
A. 58,70%.  
B. 20,24%.  
C. 39,13%.  
D. 76,91%.  
27x 56y 13,8 x  0,2  
HD.  
 m  5,4gam.  %m  39,13%  
Al  
Al  
1,5x y 0,45  
y 0,15  
Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai?  
A. 2Cr + 3H2SO4 (loãng)  Cr2(SO4)3 + 3H2.  
t
o
B. 2Cr + 3Cl2  2CrCl3.  
C. Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3H2O.  
o
t
D. Cr2  
HD. Cr + H SO  
O
3 + 2NaOH (đặc  
)
 2Na  
C
rO2 +  
H
2
O.  
CrSO + H  
2
4 (loãng)  
4
2
Câu 8: Nếu cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch NaOH thì xuất hiện kết tủa màu  
A. vàng nhạt. B. trắng xanh. C. xanh lam.  
D. nâu đỏ.  
Câu 9: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được  
dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?  
A. AgNO3.  
B. NaOH.  
C. Cl2.  
D. Cu.  
HD. 2Fe + 3Cl2  
2FeCl3  
2
/3.a  
a
Nên Fe dư vậy tạo FeCl2  
2
+
+
3+  
2+  
-
Fe + Ag  
Fe + Ag, Fe + 2OH  
2 2 2  
Fe(OH) , 2 FeCl + Cl 2FeCl3  
Câu 10: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch  
H2SO4 loãnglà  
A. 1.  
HD. Kim loại đứng trước Hidro.  
Câu 11: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch  
A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. HNO3.  
B. 2.  
C. 3.  
D. 4.  
HD. MgCl2: có kết tủa trắng. AlCl3: có kết tủa trắng sau đó tan ra khi xút dư. FeCl3: có kết tủa màu nâu  
đỏ, NaCl: không hiện tượng.  
Câu 12: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y.  
Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H SO 1M. Giá trị của V là  
2
4
A. 375.  
B. 600.  
C. 300.  
D. 400.  
HD. 2Al + 3FeO  
Al O + 3Fe.  
2
3
0
,1  
0,15  
0,05  
0,15  
Các chất phản ứng hết. => V = (0,15 + 0,05.3)/1 = 0,3 lít = 300 ml.  
Câu 13: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được  
dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là  
A. FeCl3.  
HD. Lượng chất rắn còn lại là Cu.  
Fe O + HCl FeCl + H O  
B. CuCl2, FeCl2.  
C. FeCl2, FeCl3.  
D. FeCl2.  
2
3
2 2  
FeCl + CuCl  
3
2
FeCl + Cu  
3
2+  
2+  
3+  
Câu 14: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg , Pb , Fe ,... Để xử lí sơ bộ  
nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây?  
A. NaCl.  
Câu 15: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?  
A. Glucozơ. B. Saccarozơ.  
B. Ca(OH)2.  
C. HCl.  
D. KOH.  
C. Fructozơ.  
D. Tinh bột.  
Câu 16: Cho 500 ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,  
thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là  
A. 0,20M.  
B. 0,01M.  
C. 0,02M.  
D. 0,10M.  
HD. nAg = 0,1 mol => nglucozo = 0,05 mol => C = 0,1M  
M
Câu 17: Số este có công thức phân tử C4H8O2 là  
A. 6.  
HD. 2  
B. 3.  
C. 4.  
D. 2.  
n 2  
4 2  
= 4  
= 2  
Câu 18: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X  
tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là  
A. tinh bột.  
Câu 19: Chất có phản ứng màu biure là  
A. Chất béo. B. Protein.  
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?  
B. xenlulozơ.  
C. saccarozơ.  
D. glicogen.  
C. Tinh bột.  
D. Saccarozơ.  
A. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.  
B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.  
C. Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.  
D. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm.  
HD. D.Ví dụ anilin rất độc. Amin thơm không làm đổi màu quỳ tím và không tan trong nước.  
Câu 21: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ  
với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị  
của m là  
A. 53,95.  
B. 44,95.  
C. 22,60.  
D. 22,35.  
HCl  
KOH  
HD. H NCH COOH   ClNH CH COOH NH CH COOK  
2
2
3
2
2
2
0
,2 mol  
0,2 mol  
.
=> m =  
m
 mKCl   
0,2.113 + 0,3.74,5 = 44,95 gam  
H NCH COOK  
2
2
 ClNH CH COOH2KOH  NH CH COOKKCl2H O  
3
2
2
2
2
0
,2mol  
0,4 mol  
0,2mol  
0,2mol  
KOHHCl KClH O  
2
0
,1  
Xem như HCl dư.  
Câu 22: Chất không có phản ứng thủy phân là  
A. glucozơ. B. etyl axetat.  
0,1 mol  
C. Gly-Ala.  
D. saccarozơ.  
Câu 23: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu  
được m gam muối. Giá trị của m là  
A. 3,425.  
B. 4,725.  
C. 2,550.  
D. 3,825.  
HD. BTKL: m = mamin + mHCl = 2 + 0,05.36,5 = 3,825 gam.  
Câu 24: Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra  
hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là  
A. 2,90.  
HD. neste = 0,05 mol, nNaOH = 0,02 mol.  
m = 0,02.82 = 1,64 gam.  
B. 4,28.  
C. 4,10.  
D. 1,64.  
m
CH COONa  
3
Câu 25: Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản  
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là  
A. 25,2.  
B. 19,6.  
C. 22,4.  
D. 28,0.  
HD. thứ tự phản ứng:  
Fe2Fe(NO ) 3Fe(NO ) (1)  
3
3
3 2  
0,05 0,1  
FeCu(NO ) Fe(NO ) Cu(2)  
3
2
3 2  
Giả sử Fe phản ứng hết hoàn toàn thì m = m = m = 64.(m/56  0,05) => m = 22,4 gam (n = 0,4 mol =>  
Cu  
Fe  
Fe  
số mol Fe phản ứng với Cu(NO3)2 là 0,4 – 0,05 = 0,35 mol < 0,4 mol : hợp lí)  
Câu 26: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ th biểu diễn sự  
phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:  
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?  
A. 1,7.  
B. 2,1.  
C. 2,4.  
D. 2,5.  
2
+
HD. Tại V, kết tủa đã ổn định => Al(OH) đã tan hết, số mol BaSO = 0,3 mol, vì khi nhỏ từ từ thì Ba dư  
3
4
nên  
nSO2  0,3mol  n  
 0,1mol  nAl3  0,2mol  
Al (SO )  
2 4 3  
4
3  
Al 3OH  Al(OH)  
3
0
,2  
0,6  
4
Al(OH) OH [Al(OH) ]  
3
0
,2  
0,2  
0,8mol  nBa(OH)2  
nOH  
0,4mol  V 2lit  
Câu 27: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung  
dịch X, hỗn hợp khí NO, H2  chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là  
A. FeCl3, NaCl.  
B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl.  
D. FeCl2, NaCl.  
C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3.  
2
+
HD. chất rắn là Fe dư nên tạo muối Fe loại A, B.  
Có khí H nghĩa là NO 3 đã hết nên Fe phản ứng với HCl mới tạo H nên NaNO đã tạo hết thành khí NO  
2
2
3
-
nên loại C. Cl làm môi trường.  
Câu 28: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được  
với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 )  
A. 4,48 gam.  
B. 5,60 gam.  
C. 3,36 gam.  
D. 2,24 gam.  
+
HD.Fe sẽ dư để tiếp tục phản ứng với H dư (Fe tối đa thì Fe sẽ dư trong phản ứng với NO )  
3
2
.0,020,04.3  
BTĐT: 2nCu2 3nNO  2n  n   
0,08mol  
Fe  
Fe  
3
2
  2  
Fe8H  2NO 3Fe  2NO4H O  
3 2  
3
0
,16 0,04  
+ 2+  
Fe + 2H Fe + H  
2
0
,02 0,04  
mFe = (0,08 + 0,02).56 = 5,6 gam.  
Câu 29: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch  
HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là  
A. AgNO3  FeCl2.  
C. Na2CO3  BaCl2.  
B. AgNO3 vàFeCl3.  
D. AgNO3 vàFe(NO3)2.  
HD.  
AgNO (X)  FeCl (Y)  2AgCl(T)  Fe(NO )  
3 2  
2
3
2
Ag  Fe  Ag(Z)  Fe2  
2  
3
Ag  4HNO  3AgNO  NO  2H O  
3
3
2
Câu 30: Cho các phát biểu sau:  
(
(
(
(
(
a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon.  
b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.  
c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.  
d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ.  
e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm  
dung dịchkiềm.  
Số phát biểu đúng là  
A. 2.  
B. 3.  
C. 4.  
D. 5.  
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4  Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.  
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy  
+
5
nhất của N , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần  
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?  
A. 63.  
B. 18.  
C. 73.  
D. 20.  
+
HD. Sau phản ứng thu muối trung hòa nên H đã phản ứng hết => n = 0,32 mol.  
H+  
+
2
H + O H O  
2
   
H  NO 3e  NO 2H O  
3 2  
4
0
,16mol  
0,04mol  
+
Số mol H tác dụng với oxit = 0,32 – 0,16 = 0,16mol => n = 0,08 mol =>  
n
0,02mol.  
Fe O  
4
O
3
Trong Y sẽ chứa:  
n
 2nFe(NO3)2 0,04;nK  nSO  0,32mol;n  
x;n  
3+  
 y(trong thành  
3  
2  
4
2  
NO du  
Fe  
Fe  
3
3
+
2+  
phần hỗn hợp phản ứng có Fe nên Fe sẽ tác dụng với Fe tạo Fe và có thể Fe còn dư)  
BTĐT, ta có:  
nNO  2n  
 n  2x 3y  
K
2  
SO  
3
4
2n  
0,042.0,32 0,322x 3y  
Fe(NO )  
2
3
Mặt khác: 0,44 = 2x + 3y => số mol Fe(NO ) = 0,08 mol.  
3
2
mY = mNO  m  
 m  m  
m  
Fe  
=> 59,04 = (2.0,08  0,04).62 + 96.0,32 + 39.0,32 + 56.(x +  
2  
2  
3  
SO  
K
Fe  
3
4
y) => x + y = 0,15 mol = nFe2+ + nFe3+  
Bảo toàn Fe: 0,15 = nFe  3n  nFe(NO3)2  0,15 = n + 3.0,02 + 0,08  n = 0,01 mol.  
Fe O  
Fe  
Fe  
3
4
m = 0,01.56 + 0,02.232 + 0,08.180 = 19,6 gam => %m(Fe2O3) = 73,46 %.  
X
Câu 32: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12  
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch  
Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là  
A. 27,96.  
HD. Giả sử cho hỗn hợp X tác dụng trước với khí O2  
nO2  0,5nH2  0,025mol.  mXsaupu  21,9  0,025.32  22,7gam.  
B. 29,52.  
C. 36,51.  
D. 1,50.  
Sau phản ứng chỉ có 2 oxit là Na2O và BaO:  
n BaO nBa(OH)2  0,12mol  mBaO 18,36gam  mNa2O  4,34gam  
n
 0,07mol.  nNaOH  0,14mol  
0,140,12.2 0,38mol.  
Na O  
2
nOH  
n  4nAl3  nOH  4.0,10,38  0,02mol.  m Al(OH)3 1,56gam  
mBaSO4  0,12.233  27,96gam.  m  29,52gam.  
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2  3,18  
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị  
của b là  
A. 53,16.  
B. 57,12.  
C. 60,36.  
D. 54,84.  
HD. BTKL: a = 3,42.44 + 3,18.18 4,83.32 = 53,16 gam.  
BTNT: nO(X) = 6n = 3,42.2 + 3,18  4,83.2 = 0,36 mol => n = 0,06 mol.  
X
X
X + 3NaOH muối + C H (OH)  
3
5
3
0
,06 0,18  
0,06  
BTKL=> 53,16 + 0,18.40 = b + 0,06.92 => b = 54,84 gam.  
Câu 34: Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5  
T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là:  
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z.  
(
D. Y, Z, T.  
HD. CH COONH CH + HCl CH COOH + CH NH Cl  
3
3
3
3
3
3
Câu 35: Cho các sơ đồ phản ứng sau:  
C8H  
14  
O4 +  
Na  
OH   
2
X1 + X2 + H O  
X
1 +  
3 +  
H
2
SO  
4
  
2 4  
X3 + Na SO  
X
4 2  
X H O  
  Nilon-6,6 +  
Phát biểu nào sau đây đúng?  
A. Các chất X2, X3  X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.  
B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axitaxetic.  
C. Dung dịch X4  th làm qu tím chuyển màuhồng.  
D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1.  
HD. X có C, H, O, Na.=>X chỉ có C, H, O. nên X  H N  (CH )  NH  
2
1
3
4
2
2 6  
X là HOOC  (CH )  COOH => X : NaOOC  (CH )  COONa , vì phương trình đầu tiên tạo ra nước  
3
2 4  
1
2 4  
nên trong chất ban đầu phải có gốc axit nên C H O : HOOC  (CH )  COOC H , X là C H OH. Muối  
8
14  
4
2 4  
2
5
2
2
5
chứa liên kết ion nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn axit.  
Câu 36: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:  
Mẫu thử  
Thuốc thử  
Quỳ tím  
Hiện tượng  
T
Quỳ tím chuyển màu xanh  
Y
X, Y  
Z
Dung dịch AgNO trong NH đun nóng  
Kết tủa Ag trắng sáng  
Dung dịch xanh lam  
Kết tủa trắng  
3
3
Cu(OH)2  
Nước brom  
X, Y, Z, T lần lượt là:  
A. Saccarozơ, glucozơ, anilin, etylamin.  
C. Anilin, etylamin, saccarozơ, glucozơ.  
B. Saccarozơ, anilin, glucozơ, etylamin.  
D. Etylamin, glucozơ, saccarozơ, anilin.  
HD. quỳ tím chuyển xanh => T: etylamin (anilin không làm đổi màu quỳ tím)=> loại C, D.  
X, y tạo dd xanh lam với Cu(OH)2 nên X, Y là Saccarozơ, glucozơ. => loại B.  
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b  
mol CO2  c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este  
no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được  
m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là  
A. 57,2.  
B. 42,6.  
C. 53,2.  
D. 52,6.  
HD. b – c = 4a => trong X có chứa 5 liên kết pi. Có 3 liên kết pi trong gốc - CO vậy có 2 liên kết pi  
trong mạch của axit ngoài liên kết pi trong – CO. Vậy X tác dụng với H theo tỉ lệ 1:2.  
2
=
> n = 0,15 mol = n => n  
= 3n = 0,45 mol => n  
= 0,25 mol.  
X
Y
NaOH  
Y
NaOH dư  
Khối lượng xà phòng thu được = 39 0,15.4 + 0,45.40 0,15.92 = 42,6 gam.  
=> m2 = 42,6 + 0,25.40 = 52,6 gam.  
Câu 38: Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4  không tham gia phản ứng tráng bạc.  
X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi  
o
đun Y với H2SO4 đặc ở 170 C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đâyđúng?  
A. Trong X có ba nhóm CH3.  
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.  
C. Chất Y là ancol etylic.  
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.  
o
HD. đun Y với H2SO4 đặc ở 170 C không tạo ra anken => loại C.  
Số liên kết pi trong phân tử X là 3 mà X là este 2 chức nên còn tồn tại 1 liên kết pi trong gốc axit hoặc  
ancol mà Y không tạo anken nên Y là CH OH. X là axit 2 chức có 1 liên kết pi, do không có phản ứng  
3
tráng bạc nên không có gốc axit HCOO. Nên X là H COOC  CH=CH  COOCH . => A sai.  
3
3
Axit là HOOC CH = CH COOH.  
Câu 39: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy  
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2  2,88 gam H2O. Đun  
nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T  
chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là  
A. 3,84 gam.  
B. 2,72 gam.  
C. 3,14 gam.  
D. 3,90 gam.  
HD. nO2  0,36mol;nCO2  0,32mol;n  
 0,16mol;nNaOH  0,07mol  
.
H O  
2
Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 muối nên chứng tỏ có 1 trong hai chất vòng benzen nằm trong gốc  
ancol vì vòng benzen nằm trong gốc axit thì chỉ tạo được 2 muối.  
C H O  (x  y / 4 1)O  xCO  y / 2H O  
x
y
2
2
2
2
a.(x + y/4 1) = 0,36, ax = 0,32, ay/2 = 0,16 => ay/4 = 0,08  
BTKL, ta có: m  0,32.440,16.180,36.32  5,44gam.  
E
a = 0,04 mol => x = y = 8. Hai este là đồng phân cấu tạo nên cùng công thức phân tử là C H O .  
8
8
2
nNaOH = 0,07 mol > 0,04 mol  
Trong E có 1 este của phenol(x mol) và một este của ancol (y mol).  
2x  y  0,07 x  0,03  
x y 0,04  
y 0,01  
nancol = 0,01 mol , mancol = m + mNaOH  mH2O  m = 5,44 + 2,8  0,03.18  6,62 = 1,08 gam.  
E
T
=
> Mancol = 108 g/mol. => ancol là C H CH OH.  
6
5
2
Vậy 2 este là CH COOC H , HCOOCH C H . (chỉ có 1 ancol tạo thành vì este của phenol hình thành  
3
6
5
2
6
5
muối CH COONa và C H ONa).  
3
6
5
Khối lượng muối cần tìm = 6,62 –  
m
=6,62 0,03.116 = 3,14 gam.  
C H ONa  
6
5
Câu 40: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch  
hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy  
hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi  
trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn  
toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?  
A. 6,0.  
B. 6,5.  
C. 7,0. D. 7,5.  
6
m 3  
2
HD. Cách 1: 2C H O NNa +  
O  (2m  1)CO + 2mH O + Na CO + N (1)  
m
2m  
2
2
2
2
2
3
2
6
n 3x  
4
C H  
N O  
+
O2 nCO + (n + 1  0,5x) H O + 0,5xN (2)  
n
2n+2x  
x
x+1  
2
2
2
(
1) => số mol Na CO = số mol N = 0,84/22,4 = 0,0375 mol = n  
/ 2  
2
3
2
muối  
n
nCO2  
 n mui/2 = 0,0375 mol và 13,23 = mCO2  mH O  44.nCO2 18.n  
H O  
2 2  
H O  
2
=
> số mol CO = 0,2025 mol và số mol H O = 0,24 mol.  
2 2  
m = m + m + m + m + m = (0,2025 + 0,0375).12 + 0,24.2 + 0,075.2.16 + 0,0375.2.14 + 0,0375.2.23 =8,535  
Q
C
H
O
N
Na  
gam.  
(
BT Na: n = 2n  
= 0,075 mol. nO(trong peptit) = 2nNaOH = 2.2.nNa2CO3 = 0,15 mol)  
Na2CO3  
Na  
Phản ứng của M với NaOH tổng quát :  
M + nNaOH → Q + (n -1)H O  
2
(
n là tống số gốc axit amin)  
Khí đốt cháy M => nH2O = 0,2275 mol => nH(M) = 0,455 mol. nH(Q) = 0,24.2 = 0,48 mol.  
Bảo toàn Na => nNa(Q)= nNaOH = 0,075 mol  
Bảo toàn H : nH2O = ½ (nH(M) + nNaOH  nH(Q)) = 0,025 mol  
BTKL, ta có: m = mH2O + m  m = 0,025.18 + 8,535  0,075.40  
M
Q
NaOH  
=
> m = 5,985g  
M
Cách 2: Quy đổi theo phương pháp Đồng Đẳng Hóa  
Na CO :0,5a  
2 3  
C H O N :a  
2 5 2  
C H O NaN:a  
CO :1,5a b  
NaOH  
2
4
2
O
2
2
M CH :b  
Q  
  
2
CH :b  
H O:2a b  
2
2
H O:c  
2
N :0,5a  
2
Theo đề: nN2  0,0375 0,5a a  0,075  
mb×nh t¨ng  mCO2  m  44(1,5a  b) 18(2a  b) 13,23  
H O  
2
C H O N:a  
2 5 2  
4,095  
0,2275  
8
O
2
Mặt khác, khi đốt cháy M: CH :b  
n  2,5a  b  c   
H O  
2
2
1
H O:c  
2
Gii hệ trên được: a = 0,075; b = 0,09 ; c = 0,05 (Âm k)  
Vy m  75a 14b 18c 5,985 gam  
M
---------------- Hết-----------------  
Chóc c¸c em líp 12 ®¹t kÕt qu¶ cao trong c¸c k× thi s¾p tíi.  
Lời giải: Lê Minh Trọng  
nguon VI OLET