ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013

Môn thi: HÓA, khối B Mã đề: 537

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là

 A. 8,8 g  B. 6,6 g  C. 2,2 g  D. 4,4 g

    Khi tác dụng Na Khi cháy

1 mol CH3­OH tạo  0,5 mol H2  1 mol CO2.

1 mol C2H4(OH)2 tạo 1 mol H2  2 mol CO2.

Số mol H2 = 0,2

Số mol CO2 = 2 số mol H2 = 0,4 → a = 0,2.44 = 8,8 gam

Câu 2: Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là

 A. 0,45 g.  B. 0,38 g.  C. 0,58 g.  D. 0,31 g.

Δm = 1,49 – 0,76 = 0,73 = 36,5a → a = 0,02 → = 38 → CH3NH2 một chất 0,1 mol → m = 0,1. 31 = 0,31.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là

 A. 7,12.  B. 6,80.  C. 5,68.  D. 13,52.

số mol CO2 = số mol O nguyên tử bị lấy đi từ X = 0,04;

Số mol SO2 = 0,045số mol muối sắt (III) sunfat = 0,045 → nFe = 0,09

Gọi a là số mol O nguyên tử trong X

0,09.3 + 0,04.2 = 0,045.2 + 2a → a = 0,13 → mO = 0,13.16 = 2,08 → m = 2,08 + 56.0,09 = 7,12 g.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion amoni). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là

 A. 28,66%.  B. 30,08%.  C. 27,09%.  D. 29,89%.

nCu = 0,02 và nacid = 0,12 và nKOH = 0,105

Số mol muối đồng nitrat là 0,02 và có acid dư KOH phản ứng với x mol HNO3và Cu(NO3)2 sinh ra 0,04 + x mol KNO3 và 0,105 – 0,04 – x mol KOH dư. Nung Z được (0,065 – x) mol KOH và (x + 0,04) mol KNO2 có 8,78 = 56(0,065 – x) + (x + 0,04).85 → x = 0,06 mol. Khi đó hỗn hợp khí gồm y mol NO2 và z mol NO sinh ra từ phản ứng đầu tiên thỏa: y + 3z = 2.0,02 và y + z = 0,06 – 0,04 → y = z = 0,01 mol. Khối lượng X là 1,28 + 12,6 – 46y – 30z = 13,12 gam → %Cu(NO3)2 = 28,66%.

Câu 5: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

 A. NaF.  B. CH4.  C. H2O.  D. CO­2.

Hợp chất ion có chênh lệch độ âm điện > 1,7.

Câu 6: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là

 A. 24,0.  B. 34,8.  C. 10,8.  D. 46,4.

Số mol SO2 = 0,075 → số mol gốc acid = 0,675 mol → số mol Fe3+ trong muối = 0,45 mol

Oxit có ba loại FeO, Fe2O3, Fe3O4 nhưng Fe2O3 bị loại vì không tạo khí.


0,45 mol FeO → nhường 0,45 mol e (loại)

0,45 mol Fe3+0,15 mol Fe3O4nhường 0,15 mol e (nhận) → m = 0,15.232 = 34,8 gam.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là

 A. 0,6 lít.  B. 0,5 lít.  C. 0,3 lít.  D. 0,4 lít.

Số mol CO2 = 1,35 → nX – nhidro = 0,45 → số mol hidro = 0,75 – 0,45 = 0,3 chiếm 40% số mol X. dY/X = 1,25 suy ra nX = 1,25nY. 0,1 mol Y → 0,125 mol X có 0,075 mol liên kết π và 0,05 mol hidro. Trong Y còn 0,05 mol liên kết π → 0,05 mol Br2 phản ứng → V = 0,5 lít.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1

 A. 11,6.  B. 16,2.  C. 10,6.  D. 14,6.

Đốt cháy Y: cho số mol nước nhiều hơn CO2 nên Y là ancol no mạch hở có nY = 0,4 – 0,3 = 0,1Số C là 0,3/0,1 = 3 → Y = C3H8O2khối lượng mol trung bình của hai muối là 15/0,2 = 75 → R + 67 → R = 8. Công thức chung của X là C3H6(RCOO)2 → m1 = 146.0,1 = 14,6.

Câu 9: Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3

 A. 6   B. 10   C. 8   D. 4

Fe2+ → Fe3+ + 1e và N+5 + 3e → NO suy ra 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.

Câu 10: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm lần lượt là

 A. 13 và 13.  B. 13 và 14.  C. 12 và 14.  D. 13 và 15.

Câu 11: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

 A. lysin.  B. alanin.  C. glyxin.  D. valin.

aminoaxit = H2N–R–COOH có 16 + R + 45 = 75 → R = 14 → Glyxin.

Câu 12: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

 A. C4H4.  B. C2H2.  C. C4H6.  D. C3H4.

nX = 0,15 → Mkt = 36: 0,15 = 240 → AgCCAg → X là CH≡CH

Câu 13: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là

 A. 2metylbut2en.   B. 2metylbut1en.

 C. 3metylbut1en.   D. 3metylbut2en.

Câu 14: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là

 A. 3.   B. 5.   C. 2.   D. 4.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 X CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?

 A. CH3COONa. B. C2H5OH.  C. HCOOCH3. D. CH3CHO.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là

 A. x = y – 2z  B. 2x = y + z  C. 2x = y + 2z. D. y = 2x.

Fe + 2FeCl3 3FeCl2.

0,5y y

Fe + 2HCl FeCl2 + H2.

0,5z z

n­Fe = x = 0,5y + 0,5z tức là 2x = y + z

Câu 17: Cho các phát biểu sau:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.


(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.

(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.

(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

 A. 4.   B. 3.   C. 2.   D. 1.

Câu 18: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là

 A. 3.   B. 5.   C. 2.   D. 4.

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohiđric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: 1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

 A. 2.   B. 4.   C. 3.   D. 5.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng?

 A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

 B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

 C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.

 D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.

Câu 21: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

 A. Axit axetic. B. Metyl fomat. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic.

Câu 22: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là

 A. C3H5COOH và C4H7COOH.  B. C2H3COOH và C3H5COOH.

 C. C2H5COOH và C3H7COOH.  D. CH3COOH và C2H5COOH.

Δm = 12,8 – 10,05 = 22a → a = 0,125 mol X → 4,02 gam X0,125.4,02/10,05 = 0,05 mol.

số mol H2O = 0,13 và mO = 0,05.2.16 = 1,6 g → mC = 4,02 – 0,13.2 + 1,6 = 2,16 → nC = 0,18 > số mol nước axit không no. Số C trung bình 0,18/0,05 = 3,6 → C2H3COOH và C3H5COOH.

Câu 23: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là

 A. 4,0.104 mol / (l.s).   B. 7,5.104 mol / (l.s).

 C. 1,0.104 mol / (l.s).   D. 5,0.104 mol / (l.s).

v = (0,01 – 0.008)/20 = 1,0.104 mol / (l.s)

Câu 24: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2 H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị m

 A. 29,55.  B. 17,73.  C. 23,64.  D. 11,82.

Chuyển aminoaxit thành CnH2n+1O2N → X: C3nH6n1O4N3 và Y: C4nH8n2O5N4 đặt ẩn số 3n = x và 4n = y. X: CxH2x1O4N3 và Y: CyH2y2O5N4 → CyH2y2O5N4 → y CO2 + (y 1) H2O.

→ 44.0,05y + 18.0,05(y – 1) = 36,3 → y = 12 hay 4n = 12 → n = 3 → NH2C2H4COOH

Khi đốt X: số mol CO2 = 0,01.3.3 = 0,09 → m↓ = 0,09.197 = 17,73 gam

Câu 25: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

 A. Xenlulozơ. B. Glucozơ.  C. Saccarozơ. D. Amilozơ.

Câu 26: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là

 A. 210 ml  B. 90 ml  C. 180 ml  D. 60 ml


Số mol Al3+ = 0,015 → số mol OH = 0,015.3 = 0,045 → V = 0,18

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?

 A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

 B. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.

 C. Urê có công thức là (NH2)2CO.

 D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.

Câu 28: Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m³ (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

 A. 115,2  B. 82,8  C. 144,0  D. 104,4

Al2O3 + C → Al + O2 + CO + CO2.

89,6 m³ X gồm O2 (x mol), CO (y mol) và CO2 (z mol) → x + y + z = 4.103 (1) 32x + 28y + 44z = 16,7.2.4.103 (2)

Trong 0,05 mol X có 0,015 mol CO2 → z = 0,015.4000/0,05 = 1200 → x = 600 và y = 2200.

3a = 4x + 2y + 4z = 11600 → m = 11600.27/3 = 104400.

Câu 29: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt chát hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

 A. 60,34%  B. 78,16%  C. 39,66%  D. 21,84%

Số mol CO2 = số mol nước → CnH2nOx với nAg = 0,26 > 2.0,1 → Có HCHO → Y là HCOOH

x + y = 0,1 và 4x + 2y = 0,26 → x = 0,03 và y = 0,07 → %X = = 0,2184.

Câu 30: Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?

 A. Na   B. Ca   C. K   D. Li

Câu 31: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

 A. 80 ml  B. 160 ml  C. 60 ml  D. 40 ml

OH + Khi cho H+ vào Thì có: H+ +

Số mol Ba2+ = 0,02, Số mol OH = 0,2.2.0,1 = 0,04; số mol ion hidrocacbonat = 0,03 → số mol ion cacbonat = 0,03 → dư 0,01 mol OH và 0,01 mol ion cacbonatsố mol H+ = 0,01 + 0,01 = 0,02 → V = 0,08

Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

 A. 4,656  B. 4,460  C. 2,790  D. 3,792

Số mol hidro = 0,024 → số mol OH = 0,048 = 4a (a là số mol acid sulfuric) → a = 0,012 và nHCl = 0,024. → m = 1,788 + 0,024.35,5 + 0,012.96 = 3,792 g.

Câu 33: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

 A. 7.   B. 4.   C. 6   D. 5

Fe2+ có mặt H+ và ion nitrat sẽ có tính khử.


Câu 34: Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol ; 0,12 mol Cl và 0,05 mol . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

 A. 7,190  B. 7,020  C. 7,875  D. 7,705

Bảo toàn điện tích: 2x + 0,12 = 0,05 + 0,12 → x = 0,025 với số mol OH = 0,3.0,1.2 = 0,06 và số mol Ba2+ = 0,03 → n↓ = 0,025 và n↑ = 0,05. → Y gồm: Ba2+ 0,005; Na+ 0,12; Cl 0,12 và OH 0,01 → mY = 7,875 g.

Câu 35: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

 A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.  B. tơ visco và tơ nilon6.

 C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon6. D. sợi bông và tơ visco.

Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là

 A. 29,24  B. 30,05  C. 28,70  D. 34,10

Số mol H+ = 0,25; số mol anion nitrat = 0,05; nFe = 0,05; nCu = 0,025 và số mol Cl = 0,2. Các phản ứng là

Fe + 4H+ + → Fe3+ + NO + 2H2O

2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.

dung dịch X chỉ có Fe2+, Cu2+dư 0,05 mol H+.

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag và 3Ag + 4H+ + → Ag+ + NO + 2H2O.

→ Chất rắn Ag: 0,05 – 0,0375 = 0,0125 mol và AgCl 0,2 mol. → m = 0,2.143,5 + 0,0125.108 = 30,05 g.

Câu 37: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

 A. 29,55  B. 9,85  C. 19,70  D. 39,40

Số mol CO2 = 0,1 và số mol OH = 0,75.0,2.2 = 0,3 → bazo dư → n↓ = 0,1 → m = 19,7 g.

Câu 38: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là

 A. 15,9%.  B. 12,6%.  C. 29,9%  D. 29,6%

16.4 / MX < 0,7 → MX > 91,4 → số C trong X là n 3; các số mol: O2 = 0,4; CO2 = 0,35 và H2O = 0,45 → số C trung bình = 1,75 → CH3OH và C2H5OH vì n ≥ 3.

Bảo toàn cho O: nO = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 → Gọi x là số mol acid, y là số mol ancol → x + y = 0,2 và 4x + y = 0,35 → x = 0,05 và y = 0,15.

Gọi a, b là số mol metanol và etanol

a + b = y = 0,15 mol (1); a + 2b + 0,05n = 0,35 (2); 2a + 3b + 0,025m = 0,45 (3)

Cộng (1) và (2) trừ (3) ta có: 0,05n – 0,025m = 0,05 → 2n – m = 2

Từ (1) và (2) suy ra b + 0,05n = 0,2 → n < 4 → n = 3, m = 4 axit X là HOOCCH2COOHa = 0,1, b = 0,05. %CH3OH = 3,2/(3,2+ 2,3 + 5,2) = 29,9%.

Câu 39: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?

 A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.  B. Mg(HCO3)2, CaCl2.

 C. CaSO4, MgCl2.    D. Ca(HCO3)2, MgCl2.

Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây?

 A. Al2O3 và Al(OH)3.   B. Al(OH)3 và Al2O3.

 C. Al(OH)3 và NaAlO2.   D. NaAlO2 và Al(OH)3.


II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)

A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là

 A. 4.   B. 1.   C. 2.   D. 3.

Câu 42: Cho các phát biểu sau:

(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.

(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.

(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.

(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết 1,4glicozit.

(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.

(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

 A. 4.   B. 3.   C. 2.   D. 5.

Câu 43: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

 A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).

 C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3.

Câu 44: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8° với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1,0 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là

 A. 2,47%.  B. 7,99%.  C. 2,51%.  D. 3,76%.

Thể tích ancol = 36,8 mlkhối lượng ancol 29,44 gsố mol ancol = 0,64 → nAxit = 0,64.0,3 = 0,192 → m = 11,52 g.

Số gam nước = số ml nước = 423,2; khối lượng oxi = 0,192.32 = 6,144 g → mdd = 29,44 + 423,2 + 6,144 = 458,784 → C% = 11,52/458,784 = 2,51%

Câu 45: Amino axit X có công thức là H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

 A. 9,524%  B. 10,687%  C. 10,526%  D. 11,966%

Số mol H+ là 0,4 = số mol OH → V = 0,1 lit → m = 0,1.40 + 0,3.56 = 20,8 g.

Bảo toàn khối lượng: m + 20,8 + 0,1.98 = 36,7 + 0,4.18 → m = 13,3 → M = 133 → %N = 14/133 = 0,10526.

Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2MCO3 (M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là

 A. Mg   B. Cu   D. Zn   D. Ca

Số mol CO2 = 0,05 → mdd = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 → mmuối = 48g với n = 0,4 → Mmuối = 120 → M = 24.

Câu 47: Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch chất nào có giá trị pH nhỏ nhất?

 A. Ba(OH)2.  B. H2SO4.  C. HCl  D. NaOH

Câu 48: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HCl.  (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3.

(c) Cho Na vào H2O.   (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

 A. 3   B. 4   C. 1   D. 2

Câu 49: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

 A. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa

 C. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử D. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa


Câu 50: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2đibrom butan?

 A. But1en  B. Butan  C. But1in  D. Buta1,3đien

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là

 A. 5,36  B. 3,60  C. 2,00  D. 1,44

Sau phản ứng có muối Fe(II), 0,01 mol Fe khử 0,02 mol Ag+, 0,05 mol Fe khử 0,05 mol Cu2+.

m = (2.108 – 56).0,01 + 0,05.(64 – 56) = 2,00

Câu 52: Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau:

 Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với hidro ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây đúng về cân bằng trên?

 A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

 B. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm

 C. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng

 D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.

Tỉ khối tăng thì số mol giảm → khi giảm t° cân bằng theo chiều thuận → phản ứng thuận tỏa nhiệt

Câu 53: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là

 A. 15,30  B. 12,24  C. 10,80  D. 9,18

Số mol CO2 = 0,9 và số mol nước = 1,05 → ancol no, đơn chức có số mol = 1,05 – 0,9 = 0,15

Bảo toàn khối lượng 21,7 + moxi = 0,9.44 + 18,9 moxi = 36,8 → noxi = 1,15.

Gọi x là số mol acid.

Bảo toàn nguyên tố O: 2x + 0,15 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05x = 0,2 mol

Số C của acid và ancol lần lượt là n và m so cho 0,15n + 0,2m = 0,9 → n = 2 và m = 3

Giá trị m = 0,15.0,6.(46 + 74 – 18) = 9,18 g

Câu 54: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc?

 A. Mantozơ  B. Glucozơ  C. Fructozơ  D. Saccarozơ.

Câu 55: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

 A. 7   B. 6   C. 5   D. 4

Câu 56: Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là

 A. HCl  B. NO2.  C. SO2.  D. NH3.

Câu 57: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etilen. Công thức của X là

 A. CH3CH2Cl B. CH3COOH C. CH3CHCl2. D. CH3COOCH=CH2.

Câu 58: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

 A. Ag + O3    B. Sn + HNO3 (loãng) →

 C. Au + HNO3 đặc →   D. Ag + HNO3 đặc →

Câu 59: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?

 A. CH2=C(CH3)COOCH3.   B. CH3COOCH=CH2.

 C. CH2=CH–CN.    D. CH2=CH–CH=CH2.

Câu 60: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

 A. 24    B. 20   C. 36    D. 18


Có 0,2 mol Fe và 0,1 mol Mg → 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol MgO (bảo toàn nguyên tố)

m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20 gam

ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

0 A D A A A B B D B B 

1 C B A A D B B D B A

2 D B C B C C C D D C

3 A D A C D B C C A B

4 D B D C C A B A D A

5 C A D D C D A C C B

nguon VI OLET