TRẦN NGỌC TOẢN. 0358088594
GV THPT PHÚ NGỌC
ĐỊNH QUÁN-ĐỒNG NAI
BTKL: mH2O = 23,18 + 0,92. 36,5 + 0,01.85 – 46,95 -2,92 = 7,74 gam nH2O = 0,43 mol
Gọi x = nH2 (Z); y = nNH4+ (Y).
BTNT H, ta có: 2x + 4y = 0,92 – 0,43.2 = 0,06 (1*)
+
2+
2+
3+
+
-
-
Dung dịch Y có thể chứa Na (0,01 mol), Mg , Fe , Fe , NH4 (y mol), Cl (0,92mol), NO3 .
2
+
2+
3+
+
Khi cho Y phản ứng với KOH, thì chỉ có các ion Mg , Fe , Fe , NH4 phản ứng, nên ta có phuong trình
2
nMg2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ = nOH- = 0,91
-
Áp dụng BTĐT cho dung dịch Y ta suy ra dung dịch Y không chứa NO3 .
Ta có: 24nMg2+ + 56nFe2+ + 56nFe3+ + 17. (nOH- -nNH4+) = 29,18 (khối lượng kết tủa)
Và 24nMg2+ + 56nFe2+ + 56nFe3+ + 18. nNH4+ + 23.nNa+ + 35,5. nCl- = 46,95 (khối lượng muối Y)
Lấy vế trừ vế ở 2 phương trình trên, ta được: 35. nNH4+ + 23.nNa+ + 35,5. nCl- - 17. nOH- = 46,95-29,18(2*)
Thay nOH- =0,91; nNa+ =0,01; nCl- = 0,92; nNH4+ = y vào phương trình (2*), ta được y = 0,01
Thay y =0,01 vào (1*) ta được x = 0,01
Ta có: mnguyên tố Mg, Fe = 29,18 – 17. (nOH- -nNH4+) = 29,18 -17. (0,91-0,01) = 13,88 gam
Xét hỗn hợp X, ta có: mnguyên tố Mg, Fe + mNO3(X) = 23,18 mNO3(X) = 23,18- 13,88 = 9,3gam nNO3(X) = 0,15
Áp dụng BTNT N cho quá trình X + {HCl, NaNO3 }, ta có: nNO3 (X) + nNaNO3 = nNH4+ + nN(Z)
Hay 0,15 + 0,01 = 0,01 + nN(Z) nN(Z) = 0,15 (3*)
Áp dụng BTNT O cho quá trình X + {HCl, NaNO3 }, ta có: 3nNO3 (X) + 3nNaNO3 = nO(Z) + nH2O
Hay 3.0,15 + 3.0,01 = nO(Z) + 0,43 nO(Z) = 0,05 (4*)
Hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau), là: H2 (0,01) và hai trong ba khí
N2; N2O; NO. Với nN(Z) = 0,15; nO(Z) = 0,05 hỗn hợp Z gồm H2 (0,01 mol); N2 (0,05 mol); NO (0,05mol).
%VN2 = %VNO = 0,05/(0,01+0,05+0,05).100% = 45,45%
Đáp án B.
Câu 76. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O4N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho m gam gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7:3) tác dụng hết với lượng dư
dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của
X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 71.
Giải:
B. 52.
C. 68.
D. 77.
X có dạng [CH2]pCOONH3-C2H5 7x mol; Y có dạng H2N-[CH2]q-COONH3-C2H5 3x mol, với p≥0, q≥1
Ta có: nC2H5NH2 = 17x = 0,17 x = 0,01 mol
mmuối = (14p + 2.67). 0,07 + (14q + 83) 0,03 = 15,09 7p + 3q = 23, với p≥0, q≥1 p =2; q=3
%mX = (14.2 + 180).0,07/[(14.2 + 180).0,07+(16+14.3+90).0,03] . 100% = 76,63%
Đáp án D.
Câu 77. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04
mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch
+
6
chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S ).
Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị
của a là:
A. 0,125.
Giải:
B. 0,155.
C. 0,145.
D. 0,105.
X {Fe x mol; O y mol} + 0,625 mol H2SO4 dung dịch Y + SO2 {a mol}
Y + 0,45 mol NaOH 10,7 gam một chất kết tủa
Kết tủa là Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 thì nOH- phản ứng tạo kết tủa < 0,45 mol
3
+
+
2-
dung dịch Y chứa H2SO4 dư và kết tủa là Fe(OH)3. Hay Y chứa {Fe x mol; H z mol; SO4 0,625-a mol}
Ta có: z + 3.nFe(OH)3 = nNaOH hay z + 3. (10,7/107) = 0,45 z = 0,15
Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch Y, ta có: 3x + 0,15 = 2. (0,625-a) x = (1,1-2a)/3
Ta có: nH2SO4 phản ứng với X = 2nSO2 + nO hay 0,625 – 0,15/2 = 2a +y y = 0,55-2a
n+
-
X {Fe x mol; O y mol} + HCl dung dịch {36,42 gam muối (Fe x mol; Cl ) và HCldư } + H2 {0,04 mol}
BTNT: nH2O sinh ra = nO = y mol = 0,55 – 2a;
9