Giáo án hoá học 8          Nguyeãn Thò Ngoïc Yeán

 

Tiết 1 : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC

I. Mục tiêu bài dạy :

- Biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là môn học quan trọng và bổ ích.

- Biết hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần có kiến thức hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.

- Rèn kỹ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, rèn luyện phương pháp tư duy, óc sáng tạo.

- Thái độ : phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách, nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.

II. Chuẩn bị :

                  Của giáo viên : giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hóa chất rắn, ống hút.

                  dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt.

         Tg

Hoạt động  giáo viên

Hoạt động  học sinh

Nội dung

 

Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập

G đặt vấn đề : Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học ?

Để trả lời câu hỏi hóa học là gì, các em hãy làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm.

G hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm (sử dụng dụng cụ, lấy hóa chất, cách quan sát)

G nêu nhận xét về sự biến đổi của các chất trong từng thí nghiệm.

Từ các thí nghiệm đã làm, em hãy sơ bộ nhận xét hóa học là gì?

Sau khi H trả lời, G yêu cầu học sinh đọc sgk phần  nhận xét.

Hoạt động 2 :

G yêu cầu H đọc phần trả lời câu hỏi (trang 4/sgk) sau đó phân công nhóm trả lời từng câu a,b,c.

Sau khi các nhóm  trả lời, G yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Yêu cầu H đọc phần nhận xét 2/ II trang 4 sgk.

G : Qua các nhận xét trên có kết luận gì về vai trò của hóa học trong cuộc sống của chúng ta ?

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 :

G : Để học môn hóa học, các em cần thực hiện những công việc nào ?

Sau đó G yêu cầu H đọc sgk phần III trang 5.

 

 

 

 

 

 

 

 

Các nhóm tiến hành làm từng thí nghiệm theo hướng dẫn.

TN1 : dd CuSO4 +dd

NaOH

TN2 : dd HCl + đinh sắt

TN3 : dd HCl + CuO

H thảo luận và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

-Các nhóm thảo luận và trả lời.

Câu a: nhóm 1,4

Câu b: nhóm 2,5

Câu c: nhóm 3,6

-HS trả lời và đọc lại phần kết luận

 

-HS đọc sgk phần ghi nhớ.

 

 

I. Hóa học là gì ?

1. Thí nghiệm :

2. Quan sát :

3. Nhận xét : hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?

1.Trả lời câu hỏi

2. Nhận xét câu hỏi

 

 

 

 

3. Kết luận : Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

 

 

III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học ?

Hoạt động 4 : Ghi nhớ và hướng dẫn về nhà.

GV hướng dẫn cách thực hiện dụng cụ thử tính dẫn điện để học sinh làm.

Mỗi nhóm mang theo các vật thể: khúc mía, dây đồng, giấy bạc, ly nhựa, ly thuỷ tinh.


Tiết 2:   Chương I : Chất -Nguyên tử -Phân tử

Bài 2:Chất

I.Mục tiêu bài dạy:

+Kiến thức:phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.

-Biết được đâu có vật thể là có chất.

-Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.

-Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hoá học nhất định

+Kỹ năng:Biết 3cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.

-Biết được ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất; biết dựa vào tính chất để nhận biết chất,biết vận dụng tính chất của chất vào đời sống.

II.Chuẩn bị:

 A/Của giáo viên:

-Tấm kính, thìa lấy hoá chất bột, ống hút, đđun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ, lưu huỳnh, rượu etylic, nước.

B/Của học sinh:

-Khúc mía, ly thuỷ tinh,ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng (đã bỏ lớp nhựa bao ngoài 1 phần) dụng cụ thử tính dẫn điện.

III.Tiến trình lên lớp:

A/ Ổn định tổ chức lớp:

B/ Kiểm tra bài cũ:

C/Bài mới:

  Tg

Hoạt động  giáo viên

Hoạt động  học sinh

Nội dung

 

Hoạt động 1:Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng gạo, củ khoai, quả chuối, máy bơm và cả bầu khí quyển .Những vật thể này có phải là chất không ? Chất và vật thể có gì khác nhau?

Các em hãy quan sát và kể tên các vật thể mà các nhóm đã chuẩn bị?

G bổ sung:người, động vật,cây cỏ,.... là những vật thể tự nhiên.

Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những chất nào ? Vật thể nhân tạo(cái bàn ,ly nhựa,...) làm bằng vật liệu nào?

G dùng bảng ghi sẵn và thông tin cho H, yêu cầu H đọc.

 

Hoạt động 2 : Hiện nay người ta đã biết được khoảng 3 triệu chất khác nhau nhưng vẫn còn đang tiếp tục phát hiện và điều chế thêm.. Muốn tìm ra chất mới phải nghiên cứu tính chất của chất, dựa vào tính chất của chất để phân biệt chất này với chất khác. Vậy làm thế nào để phân biệt tính chất của chất ?

Người ta thường dùng các cách sau : quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm.

Quan sát chất lưu huỳnh, nhôm, nêu tính chất bề ngoài biết được của hai chất này ?

Làm thế nào để ta biết tính to sôi của một chất ? (G dùng tranh vẽ hình 1.2 sgk)

Còn có một số tính chất muốn biết (tính tan trong nước, tính dẫn điện,...) ta phải làm thí nghiệm,

Về tính chất hóa học ta phải làm thí nghiệm mới biết được.

Với các chất khác nhau, em có nhận xét gì về tính chất của chúng ? Biết tính chất của chất có lợi gì ?

 

 

 

 

 

 

 

 

H nhóm phát biểu

 

 

 

 

 

Thảo luận nhóm, phát biểu.

 

 

 

Thảo luận nhóm trả lời. Làm bài tập số 3/11 sgk

 

 

 

 

H quan sát, thảo luận, 2 H ở hai nhóm lên bảng ghi.

 

H nhóm quan sát và trả lời. Đọc sgk phần dùng dụng cụ đo.

H nhóm thử tính dẫn điện của S, Al, trả lời.

 

 

H nhóm thảo luận và làm bài tập 4/12 sgk.

Ghi bảng các tính chất, chia bảng làm 3 cột. Ba H của 3 nhóm cho ba chất.

H nhóm thảo luận trả lời.

H đọc sgk phần 2/II trang 9.

H nhóm làm bài tập 1,2 và 5/12 sgk.

I. Chất cóđâu?

- Chất có khắp nơi, đâu có vật thể là có chất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tính chất của chất :

1. Mỗi chất có những tính chất nhất định.

Vd : Tính chất vật lý

         Tính chất hóa học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?

- Giúp nhận biết được chất.

- Biết cách sử dụng các chất.

- Biết ứng dụng các chất thích hợp và đời sống và sản xuất.

 

 

 

Hoạt động 3 : Vận dụng và hướng dẫn về nhà

-Học bài đã nghiên cứu.

-Làm các bài tập vào vở.

-Đọc trước phần III.

-Mỗi nhóm mang một chai nước khoáng có nhãn, một ống nước cất.


Tiết 3:                                            Chất (tiếp theo)

I.Mục tiêu bài dạy:

+Kiến thức :phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác (chất tinh khiết)  mới có những tính chất nhất định.

-Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .

+Kỹ năng:biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý(Lắng, gạn, lọc ,làm bay hơi..)

-Rèn kỹ năng quan sát ,tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.

-Bước đầu dùng ngôn ngữ hóa học cho chính xác: chất , chất tinh ,khiết, hỗn hợp.

II.Chuẩn bị:

A. Của giáo viên:

     Hình vẽ (hình1.4 trang 10,sgk), Chưng cất nước tự nhiên.

     Cốc thuỷ tinh, bình nước, chén sứ, đđiện lưới, đèn cồn, đũa khuấy muối ăn.

  B. Của học sinh:

     Mỗi nhóm chai nước khoáng (chọn thứ có ghi thành phần tên nhãn ), ống nước cất.

III.Tiến trình lên lớp:

 A.Ổn định tổ chức:

  B.Kiểm tra bài cũ:

                 Hãy nêu những biểu hiện được coi là tinh chất của chất( lấy muối ăn làm ví dụ)? Vì sao nói mỗi chất có tính chất nhất định.

                 Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?

Tg

Hoạt động  giáo viên

Hoạt động  học sinh

Nội dung

 

Hoạt động 1:

-Kiểm tra bài cũ.

-Bài học trước giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết  mỗi chất có những tính chất  nhất định. Bài học hôm nay giúp ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp.

Hoạt động 2:

-Hãy quan sát chai nước khoáng và ống nước cất, hãy nêu thành phần các chất có trong nước khoáng ( trên nhãn của chai ).

-Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên?

-Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong phòng thí nghiệm?

-Nước tự nhiên là hỗn hợp. Hiểu thế nào là hỗn hợp?

G : Nước sông, nước biển, nước suối,...đều là những hỗn hợp, nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. Có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không?

G : Phải dùng phương pháp chưng cất nước ( theo hình vẽ 1.4).

-Nước thu được sau khi cất gọi là chưng nước cất. Nước cất là chất tinh khiết. Các em hiểu thế nào là chất tinh khiết ?

-Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết?

-Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định?

Hoạt động 3: -Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì?

Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta phải làm thế nào?( G gợi ý;muốn lấy muối  ăn từ nước biển ta làm thế nào?)

-Giới thiệu hoá cụ,hướng dẫn cách tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối.

- Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp?

 

H trả lời các câu kiểm tra và các H khác chú ý nghe để có ý kiến nhận xét.

 

 

 

 

H nhóm trao đổi và phát biểu.

 

 

 

 

H nhóm trao đổi và phát biểu.

 

 

H nhóm trao đổi và phát biểu.

 

H đọc sgk : cũng như nước khoáng...hỗn hợp (trang9).

H nhóm trao đổi và phát biểu.

H chú ý quan sát hình vẽ theo hướng dẫn của GV.

 

 

Nước lỏng→ hơi nước, chuyển qua ống sinh hàn,ngưng tụ→Nước lỏng (gọi là nước cất)

 

 

 

H nhóm phát biểu, thảo luậ, sau đó đọc sgk (phần 2trang 10)

H nhóm làm bài tập17/11sgk

H nhóm thảo luận,phát biểu.

 

 

 

 

 

H nhóm thực hiện theo hướng dẫn.

 

H nhóm thảo luận.phát biểu sau đó đọc sgk:Vậy dựa vào nhiệt độ sôi...ra khỏi hỗn hợp(cuối trang 11)

 

III. Chất tinh khiết:

1.Hỗnhợp:gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

2.Chất tinh khiết(nguyên chất)

Không có lẫn chất nào khác

Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV.Tách chất ra khỏi hỗn hợp:

Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý.

 

   Hoạt động 4: -Làm các bài tập vào vở.

- Đọc trước nội dung bài thực hành, chuẩn bị cách thực hiện thế nào để tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 5 : NGUYÊN TỬ

I.Mục tiêu bài dạy:

+Kiến thức:-Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất.Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron có điên tích(-) nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).

-Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton có điện tích ghi bằng dấu (+), còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.

-Biết số p = số e trong 1 nguyên tử. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết.

+Kỹ năng : Rèn luyện quan sát và tư duy cho H.

+Thái độ : Cơ sở hình thành thế giới khoa học và tạo cho H hứng thú học bộ môn.

II.Chuẩn bị:

A/Của giáo viên:

-Sơ đồ nguyên tử Neon, hidro, oxi, Natri.

B/Của học sinh:

III.Tiến trình lên lớp;

A/Ổn định tổ chức:

B/Kiểm tra bài cũ:

1.Cho ví dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên gồm có các chất nào?

-Cho ví dụ vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu nào?

Tg

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

5'

Hoạt động 1:

-Kiểm tra bài cũ

-Qua ví dụ vừa nêu,các em đã biết có các chất mới có vật thể.Còn các chất tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn để này,hôm nay chúng ta học bài "Nguyên tử".

Hoạt động2:

-Các chất được tạo ra từ ngtử. Ta hãy hình dung ngtử như một quả cầu cực kỳ nhỏ bé, đường kính cỡ 10-8cm

-Yêu cầu H đọc SGK

-Từ những vấn đề vừa nêu, các em có nhận xét gì về nguyên tử? -Dùng tranh vẽ sơ đồ ngtử Ne.

-Đặt vấn đề: môn vật lý lớp 7 đã học về sơ lược cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo ntn ? Mang điện tích gì ?

Hoạt động 3 : Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào ?

Giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử và ghi phần nháp bảng.

Nguyên tử trung hòa về điện, một prôton mang một điện tích dương, một electron mang một điện tích âm. Quan hệ giữa số lượng p và e ntn để nguyên tử luôn trung hòa về điện ?

Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ?

Đã là hạt nên p, n, e cũng có khối lượng. Khối lượng của các hạt này ra sao ?

Bằng nhiều thực nghiệm người ta đã c/m được 99% khối lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn 1% là khối lượng các hạt electron. Có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử hay không ?

G yêu cầu H đọc sgk phần 3.

Trong hóa học phải quan tâm đến sự sắp xếp các electron này.

Dùng sơ đồ minh họa phần cấu tạo nguyên tử H, O, Na, giới thiệu vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân, mỗi vòng tiếp theo là một lớp electron.

Để tạo ra chất này trong chất khác các nguyên tử phải liên kết với nhau. Nhờ đâu mà các nguyên tử liên kết được với nhau ?

Hoạt động 4 : Vận dụng, ghi nhớ và hướng dẫn về nhà. Làm các bài tập vào vở. Đọc trước bài "Nguyên tố hóa học "

 

 

H trả lời câu hỏi kiểm tra. H khác theo dõi để bổ sung ý kiến.

 

 

 

 

 

 

H đọc sgk phần đọc thêm trang 16.

" Nếu xếp hàng.....mới dài được thế."

 

H trao đổi và phát biểu.

 

 

H nhóm thảo luận và phát biểu.

H nhóm làm bài tập 1 trang 15 sgk.

 

H nhóm thảo luận.

 

 

 

 

H nhóm trao đổi và phát biểu.

 

 

 

 

H nhóm phát biểu và làm bài tập 2/15 sgk.

H nhóm trao đổi, kết hợp sgk và trả lời.

 

H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

 

 

 

H đọc sgk phần 3/14. "Trong nguyên tử....nhất định"

H quan sát nhận xét cấu tạo nguyên tử Mg, K và điền vào bảng.

 

 

H nhóm trao đổi và phát biểu.

H làm bài tập 5/16sgk.

H đọc sgk phần cần nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Nguyên tử là gì?

1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.

2. Nguyên tử gồm

-Hạt nhân mang điện tích dương.

-Vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm.

 

II. Hạt nhân nguyên tử :

1.Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.

2. Trong mỗi nguyên tử, số proton (p,+) bằng số electron (e, -).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Electron chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tiết 6NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I.Mục tiêu bài dạy :

- Hiểu đựoc nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

-Biết được ký hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi đúng và nhớ ký hiệu của một số nguyên tố.

- Biết được thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ quả đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất.

- Rèn kỹ năng viết ký hiệu hóa học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.

- Tạo hứng thú học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị :

- Ống nghiệm đựng 1g nước cất.

- Tranh vẽ (hình 1.8/19 sgk), % về khối lượng các nguyên tố có trong vỏ quả đất. Bảng 1/12 sgk : một số nguyên tố hóa học.

III. Tiến trình lên lớp :

A.Ổn định tổ chức :

B.Kiểm tra bài cũ :

1. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện ?

2. Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân ? Vì sao khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử ?

  Tg

Hoạt động  giáo viên

Hoạt động học sinh

Nội dung

 

Hoạt động 1 :

-Kiểm tra bài cũ.

-Trên nhãn hộp sữa có ghi hàm lượng canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần sữa có nguyên tố hóa học canxi. Bài này giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hóa học.

Hoạt động 2 :

-G yêu cầu 2H/ 2 nhóm đọc sgk phần 1/I trang 17.

- G cho H xem 1g nước cất. Đặt câu hỏi : Trong 1g nước có những nguyên loại nguyên tử nào ? Số lưọng nguyên tử từng loại là bao nhiêu ? Nếu lấy một lượng nước lớn hơn nữa thì số nguyên tử H và O như thế nào ?

- Để chỉ những nguyên tử cùng loại, ta dùng từ "Nguyên tố hóa học". Nguyên tố hóa học là gì ?

- G sử dụng bảng 1/43.

- Hãy đọc tên những nguyên tử có số p là 8; 13; 20.

- Hãy nêu số p có trong hạt nhân của nguyên tử Mg, P, Br.

-Đối với một nguyên tố số p có ý nghĩa như thế nào ?

- Các em hiểu gì khi nhãn hộp sữa ghi hàm lượng canxi cao ?

Hoạt động 3 :

-Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên tố một cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu ?

-G yêu  cầu H đọc câu đầu tiên trong phần 2/I trang 17 sgk.

- Nhận xét gì về cách viết KHHH của nguyên tố có số p là 8; 6;15; 20.

- Nguyên tố hóa học Cacbon và canxi có cùng chữ đầu, làm cách nào phân biệt hai nguyên tố này ?

- Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn vào các KHHH trên ? Làm thế nào biểu diễn 3 ngtử oxi, 5 nguyên tử sắt?

- Hướng dẫn cách ghi số nguyên tử, cách nhớ và cách đọc KHHH.

 

 

 

 

Hoạt động 4 :

-G yêu cầu H nghiên cứu phần II/19 sgk.

- Sử dụng hình 1.16 gắn lên bảng.

 Đặt câu hỏi (viết sẵn ra giấy)

-Hiện nay đã biết được bao nhiêu nguyên tố hóa học ?

-Sự phân bố các nguyên tố trong lớp vỏ trái đất như thế nào ?

-Nhận xét về thành phần % về khối lượng của nguyên tố oxi ?

- Kể tên những nguyên tố thiết yếu cho sinh vật.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-H đọc sgk, chỉ đọc đến.......NTHH kia.

 

- H nhóm thảo luận và lần lượt trả lời từng câu hỏi (các câu hỏi này, G viết ra giấy và gắn lên bảng )

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

- H xem bảng và trả lời.

-H nhóm trao đổi và phát biểu.

- H đọc sgk phần định nghĩa nguyên tố hóa học.

 

-H trả lời. làm bài tập trang 20 sgk.

 

- H nhóm trao đổi.

- H đọc sgk.

 

 

 

- H nhóm tham khảo bảng 1/42 và trả lời. Sau đó làm bài tập 2/20.

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

- H nhóm trao đổi và dùng bảng phụ trả lời.

Ba nguyên tử oxi : 3O.

Năm nguyên tử sắt: 5Fe

-H làm bài tập 3/20.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Nguyên tố hóa học là gì ?

1. Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố.

 

2. Ký hiệu hóa học :

- Ký hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố đó.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

- Có trên 110 nguyên tố hóa học.

- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.

 

 

 

Hoạt động 5 :

                 Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các KHHH của nguyên tố.

                                                                     Đọc trước nội dung phần II (sgk).


Tiết 7 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)

I.Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử đựoc tính bằng đơn vị cacbon.

-Biết đựoc mỗi đvC bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.

-Biết được mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

Kỹ năng : dựa vào bảng 1/42 để :

- Tìm ký hiệu và khối lượng nguyên tử khi biết tên của nguyên tố.

- Xác định tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.

- Rèn kỹ năng tính toán.

II. Chuẩn bị :

- Của giáo viên : bảng 1/42 : Một số nguyên tố hóa học.

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Viết KHHH của các nguyên tố : sắt, kali, bạc, nitơ, clo.

Các cách viết 3Al, 4Ca, 5O, P, S lần lượt chỉ ý gì ?

Tg

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 1 :

- Kiểm tra bài cũ.

- Khối lượng thực của 1 nguyên tử rất nhỏ.

- Viết theo dạng luỹ thừa thì khối lượng một nguyên tử cacbon là 1,9926×10-23g. Số trị này quá nhỏ không tiện dụng. Để cho các trị số này là những số đơn giản, dễ sử dụng trong  khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng nguyên tử. Đó là nội dung bài học hôm nay.

Hoạt động 2 :

-G yêu cầu H đọc sgk /18.

Đặt câu hỏi : Đơn vị cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon? Khi viết C=12đvC, Ca=40đvC,.... nghĩa là gì ?

- Các giá trị khối lượng này chỉ cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. Cho Mg=24đvC, Cu = 64đvC. Hãy so sánh nguyên tử Mg nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử Cu ?

- Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tưong đối giữa các nguyên tử. Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối.

Vậy nguyên tử khối là gì ?

 

- Hãy cho biết nguyên tử khối và ký hiệu của nguyên tố sắt, lưu huỳnh ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 :

Làm bài tập 6/20 sgk.

 

Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà.

- Làm bài tập 7,8 /20 sgk.

 

- H làm bài tập vào vở.

G thu bài tất cả số lẻ theo danh sách lớp.

 

- H đọc sgk /18 "Nguyên tử có khối lượng....không tiện sử dụng".

 

 

 

 

 

 

 

 

- H đọc sgk /18 " Người ta qui ước .....đơn vị cacbon".

- H cho biết 1đvC bằng bao nhiêu gam ?

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

 

 

 

- H nhóm trao đổi, tính toán và ghi kết quả lên giấy sau đó phát biểu.

 

 

- H nhóm phát biểu, đọc sgk và ghi vào vở.

- H dùng bảng 1/43 ghi kết quả lên bảng con sau đó phát biểu.

 

- H nhóm phát biểu, tính toán và ghi kết quả lên bảng con.

 

 

 

 

 

 

 

II. Nguyên tử khối :

1. Đơn vị cacbon :

1đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon.

mC=1,9926.10-23g.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nguyên tử khối :

- Là khối lượng của một nguyên tử được tính bằng đơn vị cacbon.

- Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt.

 


Tiết 8 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ

I. Mục tiêu bài dạy :

+ Kiến thức : Hiểu được đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học, hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên tạo nên.

- Phân biệt được đơn chất kim loại (có tính dẫn điện, dẫn nhiệt) và phi kim.

- Biết được trong một mẫu chất các nguyên tử không tách rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.

+ Kỹ năng : Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề → sử dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác : đơn chất, hợp chất.

- Tạo hứng thú học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị :

Của giáo viên : Hình vẽ minh họa các mẫu chất : kim loại đồng (hình 1.10), khí oxi, khí hidro (hình 1.11), nước (hình 1.12), muối ăn (hình 1.13) sgk.

III. Tiến trình lên lớp :

A. Ổn định tổ chức :

B. Kiểm tra bài cũ :

1. Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối và cho biết X thuộc nguyên tố nào ? Viết KHHH của nguyên tố đó ?

2. Đơn vị Cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng một nguyên tử Cacbon ?

Cho 1đvC = 1,66×10-24g. Hãy tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Canxi ? Có nhận xét gì về kết quả này ?

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 1 :

- Kiểm tra bài cũ.

- Các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một NTHH.Vậy ta có thể nói chất được tạo nên từ NTHH được không ? Tuỳ theo, có chất được tạo nên từ một nguyên tố, có chất được tạo nên từ hai hay ba nguyên tố. Dựa vào đó người ta phân loại chất.

Hoạt động 2 :

- Khí hidro, lưu huỳnh, các kim loại Natri, nhôm,...đều được tạo nên từ một nguyên tố hóa học tương ứng là H, S, Na, Al,...chúng được gọi là đơn chất.

- Đặt câu hỏi : Các em hiểu thế nào là đơn chất ?

- Yêu cầu H đọc sgk phần 1(I) từ "Khí hidro...và cả kim cương nữa "

- Hãy kể tên một số kim loại và nêu tính chất vật lý của chúng ? Các kim loại đó do NTHH nào tạo nên ?

- Đó là các đơn chất kim loại. còn những đơn chất khác như khí oxi, lưu huỳnh được gọi là đơn chất phi kim.

- Sử dụng hình 1.10 minh họa tượng trưng một mẫu kim loại đồng → hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp các nguyên tử đồng ?

Sử dụng hình 1.11 minh họa mẫu khí khí hidro và khí oxi → hãy nêu nhận xét về hai mẫu đơn chất này ?

Hoạt động 3 :

- Nước do nguyên tố hóa học (H và O), muối ăn do nguyên tố hóa học Na và Cl, axit sunfuric do H, S, O. Các chất nêu trên được gọi là hợp

chất.

- Các chất kể trên là hợp chất vô cơ.

- Giới thiệu thêm khí mêtan (C, H), đường (C, H, O) là hợp chất hữu cơ.

- Sử dụng hình 1.12, 1.13.

Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp nguyên tử của các nguyên tố về tỉ lệ ? Về thứ tự ?

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4 : Vận dụng

(G viết bài tập ra giấy yêu cầu H lên điền từ thích hợp)

Hướng dẫn về nhà :

- Làm bài tập vào vở.

- đọc trước phần III, IV.

 

- Hai H tính toán và trả lời câu 1 (trên bảng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm trao đổi và phát biểu.

- H đọc sgk.

 

 

- H nhóm trao đổi và phát biểu.

 

 

 

 

 

 

- H nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận và phát biểu. Sau đó đọc sgk.

 

 

- H làm bài tập 2/25 sgk.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H làm bài 3/27 sgk.

 

 

 

 

 

 

- H đọc đề bài 1/25.

 

 

 

 

 

 

 

I. Đơn chất :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Hợp chất :

- Là hợp chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên tạo nên.

 

 

 

 

 


Tiết 9 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ

I. Mục tiêu bài dạy :

* Kiến thức :

- Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đvC.

- Biết cách xác định phân tử khối.

- Biết được một chất có thể ở 3 trạng thái. Ở thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau.

* Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán.

- Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích, giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị :

Của giáo viên :

- Hình vẽ (1.14) sơ đồ ở 3 trạng thái rắn, lỏng, khí của chất.

III. Tiến trình lên lớp :

Kiểm tra bài cũ :

1) Hãy nêu ví dụ về đơn chất ? Đơn chất đó do nguyên tố hóa học nào tạo nên ? Hiểu thế nào về đơn chất ?

2) Đá vôi do các nguyên tố (Ca, C, O) tạo nên. Vì sao nói đá vôi là hợp chất ? Cho ví dụ về hợp chất và nêu các nguyên tố tạo nên hợp chất đó ?

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

- Chúng ta đã biết có hai loại chất : đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Người ta gọi các hạt nhỏ đó là gì ?

Hoạt động 2 :

- Những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau gọi là phân tử.

- Sử dụng lại hình 1.9, 1.10, 1.11, 1.13. Hãy cho biết đâu là phân tử : đồng, khí oxi, nước, muối ăn ? Phân tử của mỗi chất gồm những nguyên tử nào liên kết với nhau ?

- G lưu ý : Trong kim loại đồng, mỗi phân tử đồng chỉ là một nguyên tử → nói chung cho các kim loại.

- Sử dụng lại hình (1.10)

- Theo các em các phân tử nước có giống hệt nhau không và giống về gì ?

- Tương tự nguyên tử khối, hãy định nghĩa phân tử khối ? Làm cách nào để tính được phân tử khối của nước, khí oxi, muối ăn ?

 

 

Hoạt động 3 :

- Nước có thể tồn tại ở các trạng thái nào ?

- Sử dụng lại hình (1.14) : hãy nhận xét về trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các hạt ?

- G yêu cầu H đọc phần IV sgk.

 

 

- Hai H trả lời các câu hỏi kiểm tra.

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu. Sau đó yêu cầu H đọc sgk phần 1 (III).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  H nhóm thảo luận và phát biểu. Sau đó yêu cầu H đọc sgk phần 2 (III).

- H nhóm trao đổi và phát biểu.

- Làm bài tập 6/26 sgk.

 

 

 

- H nhóm thảo luận, phát biểu.

- H quan sát hình vẽ. Thảo luận, nghiên cứu sgk và phát biểu.

- H đọc sgk, các H khác gạch dưới phần chú ý ở cuối trang 24 : "Khi chất...hỗn độn"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Phân tử :

- Là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Trạng thái của chất :

- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử.

- Tùy điều kiện to và áp suất, một chất có thể thấy ở 3 trạng thái (rắn, lỏng, khí).

- Ở trạng thái khí, các hạt rất xa nhau.

 

 

Hoạt động 4 : Vận dụng

Làm bài tập 5/26 sgk

Đọc lại phần ghi nhớ.

            Làm các bài tập vào vở


Tiết 10 :BÀI THỰC HÀNH 2 : SỰ LAN TỎA CHẤT

 

I. Mục tiêu bài dạy :

- Học sinh nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch.

- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.

Nội dung :

1)                 Sự khuyếch tán chất của phân tử chất ở thể khí : amoniăc.

2)                 Sự khuyếch tán của phân tử chất trong dung dịch thuốc tím.

II. Chuẩn bị :

Của Giáo viên :

                 Một ống nghiệm, hai cốc thủy tinh, giá ống nghiệm, đũa thủy tinh, bình nước, bông gòn, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt.

                 Giấy qùi, dung dịch NH3, dung dịch KMnO4.

III. Tiến trình lên lớp :

          Tg

Hoạt động  thầy

Hoạt động  trò

Nội dung

 

- G hướng dẫn nhiệm vụ số 1 và giải thích : ta phải thử trước để thấy amoniac làm giấy qùi tím ẩm thành xanh.

- G hướng dẫn tiếp các nhiệm vụ theo thứ tự.

- H thực hiện theo hướng dẫn.

- G theo dõi các nhóm làm thí nghiệm và ghi điểm kết quả thí nghiệm.

 

 

 

 

 

- Gchuyến sang thí nghiệm 2.

- Phương pháp hướng dẫn như thí nghiệm 1.

 

 

 

- Chú ý phải rót từ từ.

Quan sát ranh giới giữa dd thuốc tím ở dưới và nước ở trên ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các nhóm hoàn thành thu phiếu thực hành . Phiếu được thu ngay khi hết tiết.

Trong thí nghiệm chỉ để một lọ dd NH3 trên bàn G. Học sinh từng nhóm lên lấy, tẩm vào bông gòn, đậy nút ống nghiệm sau khi cho bông gòn vào rồi mới mang về vị trí nhóm →giảm được mùi của dd NH3.

 

 

Số 1 : Dùng đũa thủy tinh nhúng vào dd NH3 rồi chấm vào giấy qùi tím đặt trên tấm kính (để thử trước).

Số 2 : Lấy một ống nghiệm. thử nút cao su xem có vừa miệng ống nghiệm, cho vào đáy ống nghiệm một đoạn giấy qùi tím tẩm nước.

Số 3 : Lấy bông gòn thấm ướt dd NH3 để vào ống nghiệm (số 2 đã chuẩn bị) chỗ gần miệng ống nghiệm, đậy nút cao su vào. Quan sát hiện tượng đổi màu của giấy qùi.

 

Số 1 : Cho nước vào khoảng 1/3 cốc thủy tinh.

Sô 2 : dùng ống nhỏ giọt lấy dd thuốc tím cho vào cốc thủy tinh khác (khoảng 1ml).

Số 3 : dùng đũa thủy tinh cắm sâu trong cốc nước, rót dung dịch thuốc tím theo đũa vào nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cuối tiết thực hành :

- Đem các dụng cụ đã sử dụng đi rửa.

- Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất cho ngay ngắn.

- Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.

I. Tiến hành thí nghiệm :

TN1 : Sự khuyếch tán của amoniac.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TN2 : Sự khuyếch tán của kalipemanganat.

 

 

 

 

 

 

 

II. Trả lời câu hỏi :

1. Sự khuyếch tán là gì ?

2. Khoảng cách giữa các phân tử ở trạng thái rắn, lỏng, khí như thế nào ?

3. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm 1 ? Giải thích ?

4. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm 2 ? Giải thích ?

 


Tiết 11 : BÀI LUYỆN TẬP 1

I. Mục tiêu bài dạy :

Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản, chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, phân tử.

- Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử , nêu được thành phần cấu tạo.

II. Chuẩn bị :

Của Giáo viên :

Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học ( trang 29 sgk).

III. Tiến trình lên lớp :

  tg                      Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 1 :

- Chúng ta đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản trong bộ môn hóa học. Các khái niệm này có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Các em hãy quan sát sơ đồ  (đã chuẩn bị).

 

- Sử dụng sơ đồ trang 29 sgk yêu cầu một H đọc (khi sử dụng sơ đồ những chữ in dưới khái niệm G che lại).

- Hãy nêu ví dụ cụ thể để chỉ rõ các mối quan hệ từ vật thể đến chất, từ chất đến đơn chất ? (Nhóm 1; 2 chuẩn bị câu hỏi này).

Cũng câu hỏi như trên nhưng hỏi về mối quan hệ từ vật thể đến hợp chất ? (nhóm 3; 4 chuẩn bị).

- Hãy cho biết chất được tạo nên từ đâu ?

- Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học ?

- Chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên gọi là gì ?

Sau khi H phát biểu xong, G mở phần che trong sơ đồ cho H đọc lại.

 

Hoạt động 2 :

- Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là nguyên tử. Vậy các em hãy trình bày những hiểu biết về nguyên tử ? (G gợi ý : nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Khối lượng của hạt được coi là khối lượng của nguyên tử ? Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau ?).

- Hợp chất có hạt hợp thành gọi là gì ? Phân tử là hạt thế nào ?

Khối lượng 1 phân tử tính bằng đvC gọi là gì ? Làm cách nào để tính được khối lượng đó ( Lấy ví dụ với phân tử Al2(SO4)3).

 

Hoạt động 3 :

- Yêu cầu H làm bài tập 3.

 

 

 

 

- H quan sát sơ đồ , đọc lên mối quan hệ giữa các khái niệm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, chuẩn bị để phát biểu theo phân công.

Khi một H phát biểu, H lớp theo dõi và có nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H thảo luận, phát biểu. Sau đó G sử dụng lại hình vẽ cấu tạo nguyên tử Mg và gợi ý.

 

 

 

 

 

 

- H thảo luận nhóm, phát biểu ghi cách tính phân tử khối Al2(SO4)3 lên bảng phụ.

 

 

- H làm việc cá nhân, trả lời.

- H cả lớp nhận xét.

- H làm việc theo nhóm, giải bài tập 3

 

 

I. Kiến thức cần nhớ :

1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm (sgk).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử (sgk).

- Chất.

- Nguyên tử.

- Nguyên tố hóa học.

- Phân tử.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Bài tập :

Làm bài tập trong sgk.

Bài tập 1; 2.

 

Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà

- Học bài (phần 1.2)

               - Làm các bài tập còn lại, đọc trước bài công thức hóa học.


Tiết 12 : CÔNG THỨC HÓA HỌC

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức :

- Biết được CTHH dùng để biểu diễn chất, gồm một, hai hay ba ký hiệu hóa học với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu (khi chỉ số là 1 thì không ghi).

- Biết cách ghi CTHH khi cho biết ký hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.

- Biết được mỗi CTHH còn để chỉ một phân tử của chất. Từ CTHH xác định những nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối của chất.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán (tính phân tử khối). Sử dụng chính xác ngôn ngữ hóa học khi nêu ý nghĩa CTHH.

Thái độ : tạo hứng thú học tập bộ môn.

II. Tiến trình lên lớp:

   A.Ổn định tổ chức :

B. Bài mới :

           Tg

Hoạt động  thầy

Hoạt động  học sinh

Nội dung

 

Hoạt động 1 :

Đơn chất do mấy nguyên tố hóa học tạo nên ? Cho thí dụ về đơn chất ?

Đá vôi do các nguyên tố nào tạo nên ? Đá vôi có phải là đơn chất không ? Giải thích ?

Chất được tạo nên từ các nguyên tố. Đơn chất được tạo nên từ một nguyên tố còn hợp chất từ hai nguyên tố trở lên. Dùng các ký hiệu hóa học có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất. Bài học này cho biết cách viết và ý nghĩa của CTHH.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 :

- Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gọi là gì ? Cho ví dụ đơn chất kim loại, nêu tên nguyên tố hóa học tạo nên kim loại đó và viết ký hiệu hóa học của nguyên tố ?

- Với kim loại, ký hiệu hóa học được gọi là công thức hóa học.

- Hãy viết CTHH của kim loại đồng, sắt, kali.

- Theo minh họa khí oxi, khí hidro thì hạt hợp thành của đơn chất này có bao nhiêu nguyên tử?

- G giới thiệu CTHH khí hidro, khí oxi và viết lên bảng.

- G nêu cách viết CTHH của đơn chất kim loại ? đơn chất khí?

- G : theo minh họa nước, muối ăn, thì hạt hợp thành của các hợp chất trên gồm các nguyên tử liên kết như thế nào ?

G giới thiệu CTHH của nước, muối ăn và viết lên bảng.

Nêu cách viết CTHH của hợp chất ?

Hoạt động 3 :

G : Mỗi ký hiệu hóa học chỉ một nguyên tử của nguyên tố. Vậy mỗi CTHH chỉ một phân tử của chất được không ? Vì sao ?

G : Cho CTHH của axit sunfuric là H2­SO4 (viết lên bảng). Các em hãy nêu những ý biết được từ công thức này ?

- G : Một công thức hóa học của chất có ý nghĩa như thế nào ?

- G yêu cầu H đọc phần lưu ý.

 

 

H trả lời.

 

 

- H trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

 

 

 

 

- Một H lên bảng viết.

 

- H nhóm phát biểu.

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

- H nhóm phát biểu, sau đó đọc sgk phần 2/1.

 

 

 

 

- Làm bài tập 1/34 sgk.

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

- H nhóm trao đổi và phát biểu.

- Làm bài tập 2/33 (phần a,c); bài 4/34 (phần b)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Cách viết công thức hóa học :

1. Đơn chất : Ax

A : Ký hiệu nguyên tố.

x : chỉ số nguyên tử của nguyên tố.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Hợp chất :

    AxBy hay AxByCz

A, B, C, là ký hiệu hóa học của nguyên tố.

x, y, z, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố.

 

II. Ý nghĩa của công thức hóa học :

1. Mỗi công thức hóa học còn chỉ một phân tử của chất.

2. Ý nghĩa : CTHH cho biết :

- Các nguyên tố hóa học tạo ra chất.

- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất.

- Phân tử khối của chất.

 

Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà

Cách học bài : Chú ý cách dùng các từ về ngôn ngữ hóa học.

- Làm các bài tập vào vở.

- Đọc trước bài hóa trị.


Tiết 13: HÓA TRỊ

I. Mục tiêu bài dạy : Kiến thức :

- Hiểu được hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

- Hiểu và vận dụng qui tắc về hóa trị trong hợp chất hai nguyên tố. Biết qui tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm ngụyên tử.

- Biết cách tính hóa trị và lập công thức hóa học.

- Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi biết hóa trị của hai nguyên tố tạo thành hợp chất.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng lập công thức của hợp chất hai nguyên tố, tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất.

II. Chuẩn bị :

Bảng ghi hóa trị của một số nguyên tố (bảng 1 trang 42).

Bảng ghi hóa trị của một số nhóm nguyên tử (bảng 2 trang 43).

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

Viết CTHH của các hợp chất sau : khí amoniac (1N, 3H), nước (2H, 1O), axit sunfuric (2H, 1S, 4O). Từ công thức hóa học của nước, hãy nêu ý nghĩa của CTHH này.

 

            Tg

Hoạt động  thầy

Hoạt động học sinh

Nội dung

 

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.

- G : Ta có thể biểu diễn hợp chất bằng CTHH. Nhưng tại sao ta lại biết chỉ số nguyên tử của từng nguyên tố trong hợp chất gồm hai nguyên tố hóa học để viết được CTHH ?

G : Như ta đã biết, nguyên tử có khả năng liên kết với nhau và hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị , ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp chất. Nhưng hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào? Để giải thích những vấn đề nêu trên, chúng ta tìm hiểu về hóa trị.

Hoạt động 2 :

G : Nguyên tử Hidro bé nhất chỉ gồm 1p và 1e, người ta chọn khả năng liên kết của H làm đơn vị và gán cho H có hóa trị I. Hãy xét một số hợp chất có chứa nguyên tố H như : HCl, H2O, NH3, CH4.

- Từ CTHH, hãy cho biết số nguyên tử H và của các  nguyên tố khác trong các hợp chất trên.

-1 nguyên tử Clo, oxi, nitơ, cacbon, lần lượt liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hidro ?

- Khả năng liên kết của các nguyên tử này với hidro có khác nhau không ? và khác như thế nào ?

-G : Các nguyên tố này có hóa trị khác nhau, căn cứ vào số nguyên tử H, clo có hóa trị I. Hãy cho biết hóa trị còn lại của oxi, nitơ, cacbon ?

Hóa trị một nguyên tố trong hợp chất với H được qui định như thế nào ?

G : Nếu hợp chất không có H thì hóa trị của nguyên tố được xác định như thế nào ?

Xét các hợp chất Na2O, CaO, Al2O3. Hóa trị của O được xác định bằng hai đơn vị. Hãy cho biết hóa trị của từng nguyên tố còn lại ?

- G : Từ cách xác định hóa trị của nguyên tố, suy ra cách xác định hóa trị của nhóm nguyên tử.

Hoạt động 3 :

G : Từ CTHH Na2O và hóa trị Na là I, hóa trị của O là II, hãy lập tích số giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của từng nguyên tố rồi nêu nhận xét về các tích số này ?

G : Phát biểu qui tắc về hóa trị ?

G : Áp dụng qui tắc hóa trị để làm gì ?

AlCl3.

 

- Trả lời câu hỏi kiểm tra.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm trao đổi và phát biểu (các câu hỏi được G ghi sẵn ra giấy và gắn lên bảng).

 

 

 

 

 

 

- H thảo luận, phát biểu. Sau đó đọc sgk "Một nguyên tử.....lấy hóa trị của H làm đơn vị".

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu. Ghi hóa trị Ca, Na, Al vào bảng phụ (Sau đó G treo bảng hóa trị để H kiểm chứng lại).

 

 

- H xác định hóa trị nhóm :

(PO4) trong CTHH H3PO4.

(NO3) trong CTHH HNO3.

- H làm bài tập 2 trang 37.

 

- Yêu cầu 3 H nhóm đọc lại qui tắc hóa trị (sgk).

 

- H nhóm trao đổi và ghi vào bảng con.

- Làm bài tập 4/38 sgk.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?

Hóa trị của nguyên tố được xác định theo :

- Hóa trị của H được chọn làm đơn vị.

- Hóa trị của O bằng hai đơn vị.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Qui tắc hóa trị :

1. Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

a  b

AxBy

Qui tắc : ax = by

Trong đó :

A, B là ký hiệu hóa học của nguyên tố.

a, b lần lượt là hóa trị của nguyên tố A, B.

x, y là chỉ số nguyên tử của nguyên tố.

2. Vận dụng :

a) Tính hóa trị của một nguyên tố.

 

 

Hoạt động 4 : Ghi nhớ :

H đọc lại phần kết luận II (1) trang 36 (qui tắc hóa trị)

Hướng dẫn về nhà :

- Học qui tắc hóa trị.

- Làm bài tập 2; 3; 4; vào vở.

               - Yêu cầu học sinh học thuộc hóa trị của một số nguyên tố phổ biến.


Tiết 14 : HÓA TRỊ (tt)

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức :

- Hiểu được hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử) được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

- Hiểu và vận dụng qui tắc về hóa trị trong hợp chất hai nguyên tố. Biết qui tắc này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm ngụyên tử.

- Biết cách tính hóa trị và lập công thức hóa học.

- Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi biết hóa trị của hai nguyên tố tạo thành hợp chất.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng lập công thức của hợp chất hai nguyên tố, tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất.

 

II. Chuẩn bị :

-         Bảng ghi hóa trị một số nguyên tố (bảng 1 trang 42).

-         Bảng ghi hóa trị một số nhóm nguyên tử (bảng 2 trang 43).

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau : NO2, H2S, Fe2O3, CaCl2. Hãy cho biết hóa trị của mỗi nguyên tố  (hay nhóm nguyên tử) là gì ?

- Nêu qui tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Biết công thức hóa học Na2SO4 (nhóm SO4 hóa trị II). Hãy giải thích đó là công thức phù hợp đúng theo qui tắc hóa trị.

G : Tiết học trước chúng ta đã vận dụng qui tắc hóa trị để xác định hóa trị một nguyên tố. Hiểu được hóa trị, biết được hóa trị nhưng làm thế nào để lập được công thức hóa học cũng như viết đúng công thức hóa học ? Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết vấn đđó.

Hoạt động 2 :

G : Lập công thức hóa học tạo bởi lưu huỳnh (VI) và oxi ?

Hướng dẫn H cách viết dưới dạng :   

          SxOy

Hãy chuyển thành tỉ lệ ?

G : Thường tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử là những số đơn giản nhất. Vậy x là bao nhiêu ? y là bao nhiêu ?

G : Hãy lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ca (II) và nhóm (NO3) hóa trị I.

Hướng dẫn H cách viết.

Hoạt động 3 :

Vận dụng và ghi nhớ.

Yêu cầu H đọc sgk phần ghi nhớ (2).

Làm bài tập 6 trang 38, hướng dẫn H nhận xét.

 

 

Hướng dẫn về nhà :

- Làm bài tập vào vở.

- Học lại hóa trị các nguyên tố.

 

- H trả lời câu hỏi và trình bày trên bảng.

 

 

 

 

 

- H trả lời câu hỏi và trình bày trên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

- Một H lên bảng viết.

 

 

 

- H trả lời và viết thành công thức hóa học theo yêu cầu của đề bài.

 

- Làm bài tập 5 trang 38 sgk.

- Lập công thức hóa học của hợp chất Fe(III) và O.

 

- H nhóm thảo luận và viết công thức hóa học ra bảng phụ. Sau đó một H lên bảng làm.

- H nhóm làm bài tập 6 và ghi kết quả lên bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Qui tắc hóa trị :

1. Qui tắc :

2. Vận dụng :

a) Tính hóa trị của một nguyên tố.

b) Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị.

 


Tiết 15 : BÀI LUYỆN TẬP 2

I. Mục tiêu bài dạy :

- Củng cố cách ghi và ý nghĩa của công thức hóa học, khái niệm hóa trị và qui tắc hóa trị.

- Rèn kỹ năng tính hóa trị của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng như lập được công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị.

II. Chuẩn bị :

- G chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học). Các đề bài tập được chuẩn bị sẵn trên bảng phụ hoặc viết ra giấy (khi sử dụng thì gắn lên bảng).

III. Tiến trình lên lớp :

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung phiếu học tập

 

Hoạt động 1 :

G : Phát phiếu học tập cho H.

- Yêu cầu H đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi.

- G chỉ định H lên bảng.

Một H cho ví dụ công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố → nêu ý nghĩa., một H cho ví dụ công thức hóa học của hợp chất gồm nguyên tố và nhóm nguyên tử → nêu ý nghĩa.

Hoạt động 2 :

G : Chỉ định một H phát biểu câu hỏi 3.

- Chỉ định một H phát biểu câu hỏi 4. Sau đó G yêu cầu H làm bài tập 1.

(Sử dụng bảng phụ đã viết sẵn đề bài tập).

G : Chỉ định hai H lên bảng (mỗi H tính hóa trị của nguyên tố trong hai CTHH).

Hoạt động 3 :

G : Người ta còn vận dụng qui tắc hóa trị để lập công thức hóa học của hợp chất.

- Yêu cầu H làm bài tập 2.

G : yêu cầu H lớp làm bài tập 2 vào vở sau khi đã nhận xét.

 

 

 

 

- Chỉ định một H làm bài tập 3.

- Cho H xung phong lên bảng làm bài tập 4.

 

 

Hoạt động 4 :

Hướng dẫn về nhà :

Học bài để chuẩn bị làm bài kiểm tra viết. Chú ý đến dạng bài tập 1, 2 phần bài tập sgk của các bài nguyên tố hóa học, phân tử, đơn chất, hợp chất, công thức hóa học, hóa trị.

Học thuộc hóa trị một số nguyên tố (đã phổ biến).

 

- H nhóm chuẩn bị câu hỏi 1 → viết CTHH lên bảng phụ.

 

- Một H lên bảng ghi công thức hóa học.

- H nhóm chuẩn bị câu hỏi 2.

- H lớp nhận xét.

 

 

 

 

- H chuẩn bị câu hỏi 3 câu hỏi 4.

 

 

- H làm bài tập 1.

- H lớp nhận xét sau khi trên bảng làm xong.

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, giải bài tập 2.

- Một H lên bảng giải.

- H lớp nhận xét.

 

 

- H làm bài tập 3 vào vở bài tập.

 

 

 

 

I. Kiến thức cần nhớ :

Hãy trả lời các câu hỏi sau :

1. Chất được biểu diễn bằng công thức hóa học. Hãy cho ví dụ CTHH của đơn chất kim loại, đơn chất phi kim (ở thể rắn, ở thể khí).

2. Hãy cho ví dụ CTHH của hợp chất có thành phần gồm :

- Hai nguyên tố.

- Một nguyên tố và nhóm nguyên tử.

Từ các CTHH trên , hãy nêu ý nghĩa của CTHH.

3. Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì ?

- Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị.

4. Hãy phát biểu qui tắc hóa trị và cho biết chúng ta vận dụng qui tắc này để làm gì ?

II. Bài tập :

Làm các bài tập trang 41 sgk.

- Bài tập 1 (H làm cá nhân).

- Bài tập 2 : (thảo luận nhóm)

- Bài tập 3 : (H làm cá nhân).

- Bài tập 4 : (thảo luận nhóm).

 


Tiết 16 : KIỂM TRA 1 TIẾT

I. Phần trắc nghiệm : (5đ)

Câu 1 : Trong số các câu sau nói về nguyên tố hóa học, câu nào sai ?

  1. Nguyên tố là những nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên các chất.
  2. Nguyên tố có hạt vi mô đại diện là nguyên tử.
  3. Nguyên tố có hạt vi mô đại diện là phân tử.
  4. Mỗi nguyên tố gồm những nguyên tử cùng loại, đồng nhất về mặt hóa học.

Câu 2: Chọn các ký hiệu và cách viết ghi ở phần 1, điền vào các chỗ trống trong phần 2 :

1.      O, Al, S, O2, 2Al, 3S

2.      a. Nguyên tử .............nhẹ hơn nguyên tử ..............và nặng hơn nguyên tử.................

b. Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 32, suy ra X là : ...............

c. Viết ..........là chỉ hai nguyên tử nhôm và để chỉ ba nguyên tử lưu huỳnh viết .......

d. Phân tử ............. gồm hai nguyên tử liên kết với nhau.

Câu 3 : Từ công thức hóa học K2CO3, cho biết ý nào đúng :

  1. Hợp chất trên do 3 chất K, C, O tạo nên.
  2. Hợp chất trên do 3 nguyên tố K, C, O  tạo nên.
  3. Hợp chất trên có phân tử khối bằng 67.
  4. Hợp chất trên có phân tử khối bằng 138.

a) 1, 3   b) 2, 4   c) 2, 3   d) 1, 4

II. Phần tự luận : (5đ)

Câu 1 : Tính hóa trị của các nguyên tố :

  1. S : trong H2S, SO3.
  2. Cu  : trong Cu2O, Cu(NO3)2.

Câu 2 : Lập công thức hóa học của hợp chất gồm :

  1. Fe(III) và O
  2. Al(III) và (SO4­) (II)

Câu 3 : Tính phân tử khối của các chất vừa lập được ở câu 2.

Cho K = 39, C = 12, O = 16, Fe = 56, S =32, Al = 27.

Đáp án :

I. Phần trắc nghiệm :

Câu 1 : c (0,5đ)

Câu 2 : (Điền đúng mỗi từ được 0,25đ)    a) Al, S, O. b) S     c) 2Al, 3S  d) O2

Câu 3 : b (1đ)

II. Phần tự luận :

Câu 1 : Tính đúng hóa trị của S trong mỗi chất được 0,5đ.

Câu 2 : Lập công thức hóa học đúng của mỗi câu được 1đ.

Câu 3 : Tính phân tử khối đúng của mỗi chất được 0,5đ.

 Fe2O3  = 160 đvC   Al2(SO4)3  = 342 đvC


CHƯƠNG II :

PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Tiết 17 : SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức :

-          Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất chỉ biến đổi về thể hay hình dạng.

-          Hiện tượng hóa học khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

Kỹ năng : Các thao tác khi thực hiện thí nghiệm. Kỹ năng quan sát, nhận xét.

Thái độ : Học sinh giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên, ham thích học tậpbộ môn.

II. Chuẩn bị :

-          Tranh vẽ : Hình 2.1 trang 45 sgk.

-          Hóa cụ : ống nghiệm, nam châm, thìa lấy hóa chất rắn, giá ống nghiệm, kẹp, đèn cồn.

-          Hóa chất : bột sắt, lưu huỳnh, đường cát trắng.

III. Tiến trình lên lớp :

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1 :

G : Trong chương trình trước, các em đã học về chất. Các em đã biết khí oxi, nước, sắt, đường,...là những chất và trong điều kiện bình thường mỗi chất đều có những tính chất nhất định. Nhưng không phải các chất chỉ có biểu hiện về tính chất mà chất có thể có những biến đổi khác nhau. Chúng ta tìm hiểu xem chất có thể xảy ra những biến đổi gì ? thuộc loại hiện tượng nào ? qua bài sự biến đổi các chất.

Hoạt động 2 :

G : Sử dụng tranh vẽ (hình 2.1), đặt câu hỏi :

Quan sát ấm nước đang sôi, em có nhận xét gì trên mặt nước ?

Mở nắp ấm nước sôi và quan sát nắp ấm, em có nhận xét gì ?

Trước sau nước có còn là nước không ? Chỉ biến đổi về gì ?

G : Yêu cầu H đọc sgk :"Hòa tan muối ăn...những hạt muối ăn xuất hiện trở lại". Đặt câu hỏi : Trước sau muối ăn có còn là muối không ? Chỉ biến đổi về gì ?

G : Hai hiện tượng trên là hiện tượng vật lý. Vậy thế nào là hiện tượng vật lý ?

Hoạt động 3 :

G : làm thí nghiệm mô tả theo sgk (thí nghiêm 1a). Sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp có biến đổi gì không ?

G : làm thí nghiệm 1b theo sgk. Khi đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh biến đổi như thế nào ?

G : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm đun nóng đường (TN 2).

Giới thiệu hóa cụ.

Hướng dẫn thao tác.

Đặt câu hỏi :

- Sự biến đổi màu sắc của đường thế nào ?

- Trên thành ống nghiệm có hiện tượng gì ?

- Khi đun nóng đường có sự xuất hiện những chất nào ?

G : hai thí nghiệm vừa được thực hiện, sau khi hiện tượng xảy ra, ta kết luận được điều gì ?

 

Hoạt động 4 : Vận dụng :

- Làm bài tập số 3 trang 36.

G yêu cầu H đọc đề bài tập, dùng câu hỏi gợi ý hướng dẫn H phân tích đề bài thành từng giai đoạn → suy luận.

Hướng dẫn về nhà :

- Học bài phần ghi nhớ.

- Làm các bài tập vào vở.

- Đọc trước bài phản ứng hóa học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm quan sát hình vẽ, thảo luận, trả lời các câu hỏi.

- Một H ghi bảng : chỉ có sự biến đổi về thể.

 

 

 

- H đọc sgk, thảo luận, phát biểu.

- Một H ghi bảng : Muối chỉ thay đổi về hình dạng, vị mặn vẫn còn.

- H nhóm phát biểu, sau đó đọc sgk.

 

- Phần suy luận.

- Các nhóm H quan sát, trao đổi, và nêu nhận xét.

 

 

- H nhóm thảo luận, phát biểu. Sau đó G yêu cầu H đọc sgk phần thí nghiệm 1b.

 

- Các nhóm thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn.

 

- H nhóm phát biểu.

 

- H nhóm phát biểu.

 

- H nhóm thảo luận, phát biểu. Sau đó đọc sgk phần suy luận.

- Làm bài tập số 2 trang 46 sgk.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Hiện tượng vật lý :

- Khi chất biến đổi vè trạng thái hay hình dạng, ta nói đó là hiện tượng vật lý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Hiện tượng hóa học :

- Khi có sự biến đổi chất này thành chất khác ta nói đó là hiện tượng hóa học.

 

 

 


Tiết 18 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : Hiểu được phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác. Chất tham gia là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm hay chất tạo thành là chất tạo ra.

- Bản chất phản ứng là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

Kỹ năng : Từ hiện tượng hóa học, biết được các chất tham gia và các sản phẩm để ghi phương trình chữ  của phản ứng hóa học và ngược lại, đọc được phản ứng hóa học khi biết phương trình chữ.

II. Chuẩn bị :

- Tranh vẽ hình 2.5 trang 48 sgk.

III. Tiến trình lên lớp :

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1 :

Kiểm tra : Cho ví dụ về hiện tượng hóa học ? Thế nào là hiện tượng hóa học ?

Cho biết quá trình nào là hiện tượng hóa học ? Giải thích ?(G sử dụng đề bài tập 2 trang 47 sgk).

Tổ chức tình huống : Các em đã biết khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác, ta nói đó là hiện tượng hóa học. Sự biến đổi này diễn ra theo một quá trình. Quá trình này gọi là gì ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

Hoạt động 2 :

- G : Các em hãy đọc sgk và thử nêu định nghĩa về phản ứng hóa học, về chất tham gia và chất tạo thành.

- G : Hãy cho biết tên các chất tham gia và tên các chất tạo thành trong các phản ứng hóa học sau :

* Khi bị nung nóng, đường bị biến đổi thành than và nước.

* Đun nóng hỗn hợp sắt và lưu huỳnh tạo ra chất sắt (II)sunfua.

G : Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau : tên các chất tham gia → tên các sản phẩm.

- Hãy ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học nêu trên.

G : Hướng dẫn cách đọc phương trình chữ của phản ứng. Sau đó cho phương trình chữ của phản ứng và yêu cầu H đọc.

Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + khí hidro.

 

 

Hoạt động 3 :

G : Có gì thay đổi trong phản ứng hóa học ?

G : Phân tử thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất, phản ứng giữa các phân tử thể hiện phản ứng giữa các chất.

Sử dụng hình 2.5.

G : Theo sơ đồ hãy cho biết :

- Trước phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau ?

- Trong quá trình phản ứng, các nguyên tử H cũng như nguyên tử O có còn liên kết với nhau không ?

- Sau phản ứng, những nguyên tử nào liên kết với nhau ?

- Các phân tử trước và sau phản ứng có khác nhau không ?

G : Qua phân tích sơ đồ nêu trên, ta kết luận được điều gì ?

 

 

Hoạt động 4 : Vận dụng :

Trả lời từng câu hỏi bài tập 2 trang 50 sgk.

Hướng dẫn về nhà :

- Học bài.

- Làm các bài tập vào vở.

- Đọc trước phần 3, 4 /III.

Từ những thí nghiệm đã làm trong bài 12 : Sự biến đổi chất, hãy ghi nhớ những hiện tượng quan sát được.

 

 

- H trả lời câu hỏi kiểm tra.

 

 

- H lớp chú ý nghe và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu. Sau đó G cho H đọc lại sgk.

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

 

 

 

- H nhóm ghi từng phương trình chữ của phản ứng hóa học lên bảng phụ.

 

- Một H lên bảng ghi.

- Làm bài tập 3 trang 51 sgk.

 

 

 

 

- Một H đọc.

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

 

 

 

- H nhóm quan sát sơ đồ và lần lượt trả lời các câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm phát biểu, sau đó đọc sgk phần kết luận.

- Làm bài tập 4 trong sgk.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Định nghĩa :

- Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác.

Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau: Tên các chất tham gia

→ Tên các sản phẩm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Có gì thay đổi trong phản ứng hóa học ?

- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

 


Tiết 19 : PHẢN ỨNG HÓA HỌC(tt)

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : Biết được có phản ứng hóa học xảy ra khi các chất tác dụng tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có mặt chất xúc tác (là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, và sau phản ứng khối lượng của nó vẫn giữ nguyên).

- Biết cách nhận biết phản ứng hóa học dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất khác so với chất ban đầu (màu sắc, trạng thái....), tỏa nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hóa học.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét.

II. Chuẩn bị :

Hóa cụ : ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gấp, ống hút.

Hóa chất : dung dịch axit HCl, kẽm viên.

III. Tiến trình lên lớp :

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1 :

Kiểm tra : Ghi phương trình chữ của phản ứng : kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric sinh ra khí hidro và sắt (II) sunfat. Hãy cho biết trong quá trình phản ứng, lưọng chẩt nào giảm dần, lượng chất nào tăng dần ?

Tổ chức tình huống : Tiết học trước chúng ta đã biết quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học, nhưng khi nào có phản ứng hóa học xảy ra ? và làm thế nào nhận biết có PƯHH xảy ra ?

Bài học hôm nay giúp chúng ta giải quyết vấn đề.

Hoạt động 2 :

G : Muốn có PƯHH xảy ra, các chất phản ứng phải được tiếp xúc với nhau. Qua các thí nghiệm quan sát được, các em hãy cho ví dụ ?

G : Hướng dẫn H làm thí nghiệm biểu  diễn phản ứng của kẽm với dung dịch axit clohidric → chứng tỏ chất phản ứng tiếp xúc được với nhau.

G : Có phản ứng chỉ có một chất tham gia thì cần có điều kiện nào ? Cho ví dụ ?

G : Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác → yêu cầu H đọc sgk phần 3/III.

G : Qua các hiện tượng, thí nghiệm hãy cho biết khi nào có PƯHH xảy ra ?

Hoạt động 3 :

G : Các em vừa làm thí nghiệm kẽm với dung dịch axit clohidric, dựa vào dấu hiệu nào, các em biết có phản ứng hóa học xảy ra ?

Trong thí nghiệm đun nóng đường, dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra ?

G : Nói chung  làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?

 

 

 

Hoạt động 4 :

Vận dụng làm bài tập 5 trang 52 sgk.

Hướng dẫn về nhà :

- Học bài.

- Làm bài tập vào vở.

 

 

 

 

- H trả lời câu hỏi kiểm tra. Ghi phương trình chữ lên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, phát biểu.

 

 

 

 

- H nhóm làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên → nêu nhận xét về hiện tượng xảy ra.

 

- H nhóm thảo luận và  phát biểu.

 

- H đọc sgk.

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận sau đó đọc sgk và gạch dưới câu "Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Khi nào có phản ứng hóa học xảy ra ?

 

 

 

- Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau. Có trường hợp cần đun nóng hoặc có phản ứng cần có mặt chất xúc tác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?

- Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành.

 

 

 


Tiết 20 : BÀI THỰC HÀNH 3

DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

I. Mục tiêu bài dạy :

- H phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Nhận biết được các dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.

- Tiếp tục rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.

II. Nội dung :

  1. Thí nghiệm hòa tan và nung nóng kalipemanganat.
  2. Thực hiện phản ứng giữa nước vôi trong với khí cacbon đioxit với natri cacbonat.

III. Chuẩn bị :

- Hóa cụ : 7 ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, kẹp, ống hút, nút cao su có ống dẫn khí (đầu vuốt nhọn), que đóm, bình nước (ống nhỏ giọt).

- Hóa chất : Nước vôi trong (dd canxi hidroxit), KMnO4, dd Na2CO3.

IV. Tiến trình lên lớp :

 

Tg

Hoạt động của thầy -Hoạt động của trò

Nội dung ghi trên bảng

 

- G hướng dẫn cách thực hiện, thao tác theo thứ tự.

- H nhóm thực hiện thí nghiệm theo phân công cho từng số.

- G nhắc các nhóm khi làm thí nghiệm phải chú ý quan sát và ghi nhận xét các hiện tượng xảy ra.

 

 

- G yêu cầu các nhóm cẩn thận khi đun nóng, khi sử dụng đèn cồn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phương pháp hướng dẫn như  thí  nghiệm 1.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các câu hỏi cho học sinh viết trước vào phiếu thực hành để chuẩn bị.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- G nhận xét và rút kinh nghiệm về tiết thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Tiến hành thí nghiệm :

Thí nghiệm 1 : Hòa tan và đun nóng thuốc tím.

Số 1 : Cho thuốc tím vào 3 ống nghiệm (1; 2; 3).

Số 2 : Cho nước vào ống nghiệm có thuốc tím (ống 2), lắc ống để hòa tan. Sau đó đun nóng cho đến khi nước bay hơi, để nguội ống nghiệm. Quan sát.

Số 3 : Lấy ống nghiệm có thuốc tím (ống 3), để ở miệng một ít bông gòn, đậy nút cao su có ống dẫn khí, đun nóng, đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn. Khi que đóm không bùng cháy thì ngừng đun. Để nguội ống nghiệm, quan sát.

Số 4 : Cho nước vào cả ba ống nghiệm. Lắc ống cho tan, quan sát màu của dung dịch trong 3 ống.

Trả lời câu hỏi :

1. Chất rắn trong ống nghiệm (1), (2) có màu thế nào ?

2. Với lượng chất rắn trong ống (1), (2) như nhau, cho cùng một lượng nước vào hòa tan hoàn toàn chất rắn, cho biết màu của dung dịch trong hai ống nghiệm ? Cho biết hiện tượng nào xảy  ra ?

3. Đun nóng chất rắn trong ống (3), chất khí bay ra làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy, đó là chất  khí gì ?

4. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (3) thuộc hiện tượng nào ?

Thí nghiệm 2 : Thực hiện phản ứng với nước vôi trong (dung dịch canxi hidroxit).

Số 1 : Cho nước vào một ống nghiệm (ống 1).

Cho nước vôi trong vào một ống  nghiệm (ống 2).

Số 2 : Dùng ống hút thổi hơi thở lần lượt vào ống lần lượt vào ống (1) và ống (2). Quan sát hiện tượng xảy ra.

Số 3 : Cho nước vào một ống nghiệm (ống 3). Cho nước vôi trong vào một ống nghiệm  (ống 4).

Số 4 : Dùng ống nhỏ giọt cho dung dịch natri cacbonat lần lượt vào ống (3) và ống (4). Quan sát hiện tượng xảy ra.

Trả lời câu hỏi :

1. Trong hơi thở có khí làm đục nước vôi trong, cho biết tên và công thức của chất đó ?

2. Sau khi thổi hơi thở vào ống (1) đựng nước và ống (2) đựng nước vôi trong, có hiện tượng gì xảy ra ?

3. Cho dung dịch natri cacbonat vào ống (3) đựng nước và ống (4) đựng nước vôi trong, có hiện tượng gì xảy ra ?

4. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm nào là hiện tượng hóa học ? Dấu hiệu chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra ? Ghi phương trình chữ của các phản ứng hóa học đó.

II. Cuối tiết thực hành :

- Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.

- Đem dụng cụ đi rửa.

Học sinh hoàn thành phiếu thực hành, phiếu thực hành được thu ngay sau khi hết tiết.

 


Tiết 21 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : - Hiểu được định luật, biết giải thích định luật dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong trong phản ứng hóa học.

- Vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát, tính toán.

Thái độ : Hiểu rõ ý nghĩa định luật đối với đời sống và sản xuất. Bước đầu thấy được  vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan.

II. Chuẩn bị :

-          Hóa cụ : cân bàn, hai cốc thủy tinh nhỏ.

-          Hóa chất : dd BaCl2, dd Na2SO4.

III. Tiến trình lên lớp :

 

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1: G thực hiện thí nghiệm (nêu tên và viết lên bảng dung dịch hóa chất chứa trong hai cốc thủy tinh).

Lưu ý H quan sát dấu hiệu của phản ứng xảy ra, chú ý kim của cân.

Đặt câu hỏi :

- Nhận xét hiện tượng gì khi cho hai dung dịch trộn lẫn với nhau ?

- Dựa vào yếu tố nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?(Sau khi H trả lời câu này, G nêu tên chất rắn không tan màu trắng và tên chất tan mới). Trước và sau khi phản ứng hóa học xảy ra vị trí kim của cân như thế nào ? Có thể suy ra điều gì ?

G : Đó là ý  cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng. Yêu cầu H đọc nội dung định luật sgk.

G : Vì sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ? Có gì thay đổi trong phản ứng hóa học ?

G : Từ hai câu hỏi gợi ý trên, các em hãy giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra thì khối lượng của các chất được bảo  toàn ?(Bài tập 1 trang 54 sgk).

Hoạt động 2 :

G : Để thấy rõ áp dụng, ta viết nội dung định luật thành công thức khối lượng.

G : Từ phương trình chữ trong phản ứng nêu trên, nếu gọi là khối lượng của Bari clorua, m là khối lượng của natri sunfat thì công thức về khối lượng sẽ viết như thế nào ?

 

 

 

G : Ta áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để làm gì ?

 

 

 

 

Hoạt động 3:

Hướng dẫn về nhà

- Học bài : (chú ý phát biểu đúng với nội dung định luật).

- Làm các bài tập vào vở.

- Đọc trước bài phương trình hóa học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và lần lượt trả lời từng câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- Bốn H của 4 nhóm đọc.

 

 

- H nhóm thảo luận, phát biểu, sau đó đọc sgk phần giải thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu, ghi lên bảng phụ.

 

 

 

- Làm bài tập 2 trang 54 sgk.

 

 

 

- H nhóm phát biểu.

 

- H đọc sgk phần ghi nhớ (2).

 

 

1. Thí nghiệm :

Phương trình chữ của phản ứng hóa học :

Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + natri clorua.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Định luật :

1. Phát biểu : Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng.

2. Giải thích :

 

 

 

 

III. Áp dụng :

Trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tiết 22 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : - Hiểu được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hóa học gồm công thức hóa học của các chất tham gia và chất tạo thành với các hệ số thích hợp.

- Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng lập phương trình hóa học khi biết tên các chất tham gia và sản phẩm.

II. Tiến trình lên lớp :

 

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1 :

Kiểm tra bài cũ : Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và giải thích định luật.

- Chữa bài tập 3 trang 54 sgk.

Tổ chức tình huống : Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên. Dựa vào đó và với công thức hóa học, ta sẽ lập được phương trình hóa học để biểu diễn phản ứng hóa học.

Hoạt động 2 :

G : Nêu thí dụ cho khí Hidro tác dụng với khí oxi tạo ra nước.

Các em hãy :

- Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học nêu trên ?

- Thay tên các chất bằng công thức hóa học.

G : Khi thay tên các chất bằng công thức hóa học ta có sơ đồ của phản ứng.

- Nhận xét gì về số nguyên tử hidro và số nguyên tử oxi của hai vế ?

G : Hướng dẫn cách chọn hệ số và viết thành phương trình hóa học của phản ứng trên ?

G : Việc lập phương trình hóa học được tiến hành theo các bước thế nào ?

G : Hãy nhận xét cách ghi phương trình chữ (của phản ứng hóa học) và phương trình hóa học của phản ứng hóa học nêu trên ?

G : Hướng dẫn H đọc phương trình hóa học.

G : Phương trình hóa học dùng để biểu diễn gì ?

G : Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng sau : ở nhiệt độ cao, sắt cháy trong khí clo tạo thành sắt (II) clorua.

 

G : Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì cả nhóm được coi như một đơn vị.

Hãy lập phương trình hóa học khi cho phương trình chữ của phản ứng sau : Natri cacbonat + canxi hidroxit → canxi cacbonat + natri hidroxit.

 

Hoạt động 3 : Vận dụng :

Trả lời câu hỏi trong bài tập 1 trang 52, bài tập 2 (chỉ viết thành phương trình hóa học).

Hướng dẫn về nhà :

- Làm bài tập 2, 3 sgk (chỉ viết thành phương trình hóa học).

- Đọc trước phần II : Ý nghĩa của phương trình hóa học.

 

 

 

- H trả lời câu hỏi kiểm tra.

 

 

- H lên bảng chữa bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, phát biểu và ghi vào bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

- H nhóm phát biểu.

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu. Sau đó G cho H đọc sgk.

- H nhóm thảo luận, nêu ý kiến.

 

 

 

 

- H phát biểu.

 

- H nhóm thảo luận, thực hiện và ghi kết qủa vào bảng phụ.

 

 

 

 

 

- H nhóm thực hiện và ghi kết qủa lên bảng phụ.

- Một H lên làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Lập phương trình hóa học :

1. Phương trình hóa học để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

2. Ba bước lập phương trình hóa học

 


Tiết 23 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : - Hiểu được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hóa học gồm công thức hóa học của các chất tham gia và chất tạo thành với các hệ số thích hợp.

- Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng lập phương trình hóa học khi biết tên các chất tham gia và sản phẩm.

II. Tiến trình lên lớp :

 

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1 :

Kiểm tra : Chữa bài tập 3 trang 58 sgk : Cho sơ đồ của các phản ứng hóa học sau :

a) HgO ------> Hg + O2 (1)

b) Fe(OH)3 ---->Fe2O3 + H2O(2)

G dùng phương trình hóa học (1) của bài tập 3 để vào bài.

G : Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng hệ số mỗi chất trong phương trình.

G nêu một ví dụ, sau đó yêu cầu H cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử cho các trường hợp khác của  phương  trình hóa học (1).

G : Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (2).

G : Phương trình hóa học có ý nghĩa như thế nào ?

Hoạt động 2 :

- Làm bài tập 4 trang 58 sgk.

- Làm bài tập 5; 7 trang 58 sgk.

Hướng dẫn về nhà :

Làm bài tập vào vở.

Học lại bài theo phần kiến thức cần nhớ (trang 60 sgk).

 

- H ghi bài giải lên bảng.

2HgO → 2Hg +O2

2 Fe(OH)2 →Fe2O3 + 3H2O

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm lần lượt phát biểu.

 

 

 

 

- H phát biểu.

 

 

- H  phát biểu.

 

- H làm theo nhóm và làm vào bảng phụ.

 

III. Ý nghĩa của phương trình hóa học:

Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

 

 


Tiết 24 : BÀI LUYỆN TẬP 3

I. Mục tiêu bài dạy :

Củng cố kiến thức về phương trình hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết ), về định luật bảo toàn khối lượng (phát biểu, giải thích và áp dụng) và về phương trình hóa học.

- Rèn kỹ năng phân biệt được hiện tượng hóa học, lập phương trình hóa học khi biết các chất tham gia và sản phẩm.

II. Chuẩn bị :

G chuẩn bị các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học). Hình vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng : N2 + H2 → NH3 ( Bài tập 1 trang 61 sgk).

III. Tiến trình bài dạy :

 

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1 :

G phát phiếu học tập cho H, yêu cầu H chuẩn bị các câu hỏi (phần 1).

G hỏi thêm :

- Hiện tượng hóa học là gì ?

- Thế nào là phản ứng hóa học ? Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ?

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 :

G yêu cầu H chuẩn bị nội dung (phần II)→ chỉ định một H phát biểu nội dung định luật.

G yêu cầu H đọc đề bài tập 3 trang 61 sgk → chỉ định một H giải bài tập 3 trên bảng.

G : Kiểm tra  vở nháp một số H (khoảng 4 H ) và cho điểm. Sau đó cho H lóp nhận xét khi trên bảng giải xong.

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 :

G : Sử dụng hình vẽ sơ đồ phản ứng giữa N2 và H2.

H đọc đề bài tập 1 trang 60.

 

 

 

 

H làm bài tập 4, 5 trang 61.

G : Chỉ định một H giải bài tập trên bảng.

Kiểm tra H lớp làm bài tập.

Chấm vở 4 bài nộp trước.

Khi H trên bảng làm xong

Hoạt động 4 :

Hướng dẫn về nhà :

Làm các bài tập vào vở.

 

 

- H nhóm thảo luận, sau đó ghi loại, hiện tượng hóa học vào phiếu học tập cá nhân → phát biểu khi G yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Một H phát biểu.

 

 

- H nhóm trao đổi và giải bài tập 3.

a) =

b) Khối lượng canxi cacbonat đã phản ứng :

=140+110=250(g)

Tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi :

%CaCO3=

 

 

 

 

- H suy nghĩ cá nhân → từng H phát biểu từng phần a, b, c của bài tập khi G chỉ định.

- H lớp nhận xét và bổ sung nếu có sai sót.

 

 

 

 

 

H lớp nhận xét.

1. Xác định hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học :

a) Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

b) Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng.

c) Đốt cháy sắt trong oxi thu được chất rắn màu nâu đen.

d) Khi mở chai nước giải khát có ga thấy có bọt khí.

 

II. Định luật bảo toàn khối lượng :

a) Phát biểu định luật

b) Giải bài tập số 3 trang 61 sgk.

 

 

  


Họ và tên :

Lớp :

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN : HÓA

I. Trắc nghiệm : (4đ)

Câu 1 : Các hiện tượng tự nhiên sau, đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học :

a)    Nước bốc hơi thành mây, gặp lạnh thành mưa.

b)    Pháo hoa bắn lên trời cháy sáng rực rỡ.

c)     Hiện tượng cháy rừng.

d)    Hiện tượng sấm sét.

Câu 2 : Định luật bảo toàn khối lượng, phát biểu cách nào đúng :

a)    Tổng các chất tham gia bằng tổng các chất tạo thành.

b)    Trong một phản ứng hóa học, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử của chất tạo thành.

c)     Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.

d)    Câu b và c đúng.

Câu 3 : Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau :

a)    Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn ..........

b)    Công thức hóa học của các chất ...............được viết ở vế trái; ................của các sản phẩm được viết ở vế phải của phương trình.

II. Phần tự luận : (6đ)

Câu 1 : Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

a)    H2  + Cl2  ------>  HCl

b)    NaOH  + CuSO4  ------> Na2SO4  + Cu(OH)2

c)     HgO  ------> Hg  +  O2

d)    Fe  + HCl  ---->  FeCl2  + H2

e)    C2H2    +   O2  ------> CO2  +  H2O

f)       N2  +  H2  ------> NH3

Câu 2 : Cho 130 gam kẽm vào axit clohydric thu được 272 gam kẽm clorua (ZnCl2) và 4 gam hidro (H2).

a)    Lập phương trình phản ứng.

b)    Tính khối lượng axit clohydric đã tham gia phản ứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên :

Lớp :

-------------------------------------------------------------------------------------------------------

 

KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN : HÓA

I. Trắc nghiệm : (4đ)

Câu 1 : Các hiện tượng tự nhiên sau, đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học :

a)    Đinh sắt để trong không khí bị gỉ.

b)    Dây tóc bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.

c)     Nhựa đường được đun nóng chảy lỏng.

d)    Khí metan cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước.

Câu 2 : Định luật bảo toàn khối lượng, phát biểu cách nào đúng :

a)    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.

b)    Tổng các chất tham gia bằng tổng các chất tạo thành.

c)     Trong một phản ứng hóa học, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử của chất tạo thành.

d)    Câu a và c đúng.

Câu 3 : Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để hoàn thành các câu sau :

Lập phương trình hóa học là đặt các .......... thích hợp trước công thức hóa học của các chất sao cho số nguyên tử của ............ở hai vế ............

II. Phần tự luận : (6đ)

Câu 1 : Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

a)    Ca  +  O2  ------> CaO

b)    Fe2O3  +  HCl ------> FeCl3  +  H2O

c)     MgO  + HNO3  -------> Mg(NO3)2   +  H2O

d)    Na  + Cl2  -------> NaCl

e)    N2  +  O2  ------->  NO

f)       C2H6O  +  O2 ------> CO2  + H2O

Câu 2 : Cho 260 gam kẽm vào axit clohydric thu được 544 gam kẽm clorua (ZnCl2) và 8 gam hidro (H2).

c)     Lập phương trình phản ứng.

d)    Tính khối lượng axit clohydric đã tham gia phản ứng.

 


CHƯƠNG III :  MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Tiết 26 :            MOL 

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : Biết và phát biểu đúng những khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.

- Biết số Avogadro là con số rất lớn, có thể cân được bằng những đơn vị thông thường và chỉ dùng cho những hạt vi mô như nguyên tử, phân tử.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính số nguyên tử, số phân tử (theo N) có trong mỗi lượng chất.

Thái độ : Hiểu được khả năng sáng tạo của con người dùng đơn vị mol nguyên tử, phân tử trong nghiên cứu khoa học, đời sống, sản xuất, củng cố nhận thức nguyên tử, phân tử là có thật.

II. Tiến trình lên lớp :

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1 :  Tổ chức tình huống : Các em đã biểt nguyên tử và phân tử có khối lượng và kích thước cực kỳ nhỏ bé(chỉ có thể nhìn thấy chúng bằng loại kính hiển vi điện tử có độ phóng đại hàng trăm triệu lần). Mặc dầu vậy, người nghiên cứu hóa học cần phải biết được số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào để có thể biết được khối lượng hoặc thể tích khí các chất trước và sau phản ứng ? Để thực hiện mục đích này, người ta đưa khái niệm mol vào môn hóa học.

Hoạt động 2 :

G : Yêu cầu H nhóm trả lời các câu hỏi đã viết sẵn ra giấy và gắn lên bảng.

Mol là gì ?

1 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt ? (Câu hỏi như trên với 1 mol phân tử hidro, 1 mol phân tử nước).

Hãy nhận xét các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử, số phân tử thế nào ?

G thông báo cho H biết số 6.1023 được làm tròn từ số 6,02204.1023.

Hoạt động 3 :

G : 1 nguyên tử (hay phân tử) không thể cân được, nhưng N nguyên tử (hay phân tử) có thể cân được bằng gam. Trong hóa học, người ta thường nói khối lượng mol nguyên tử sắt, khối lượng mol phân tử nước.... Vậy khối lượng mol là gì ?

G : Yêu cầu H nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi đã viết sẵn ra giấy và gắn lên bảng.

Khối lượng mol là gì ?

Cho biết NTK của sắt và khối lượng mol nguyên tử của sắt ? (câu hỏi như trên với NTK của H, PTK H2, H2O, CO2, và MH, ,, ).

Có nhận xét gì về số khối lượng mol nguyên tử, phân tử với NTK, PTK ?

Có nhận xét gì về khối lượng mol các chất với số nguyên tử (số phân tử).

Hoạt động 4 : G : Những chất khác nhau thì khối lượng mol của chúng cũng khác nhau. Vậy 1 mol của những chất khí khác nhau thì thể tích của chúng có khác nhau không ?

G : Yêu cầu H nhóm trả lời câu hỏi : - Thể tích mol chất khí là gì?

Ở cùng điều kiện t0 và áp suất như nhau, thể tích các khí H2, N2, CO2 thế nào ?

Ở đkc thì thể tích các khí đó bằng bao nhiêu ?

Có nhận xét gì về thể tích mol (ở đkc), khối lượng mol và số phân tử của các chất khí H2, N2, CO2 ?

Hoạt động 5 :

Trả lời nhanh bài tập sau :

Có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2. Hãy cho biết :

- Số phân tử của mỗi chất ?

- Khối lượng mol của H2, O2.

- Thể tích mol các khí trên ở đkc.

Hướng dẫn về nhà :

- Làm các bài tập còn lại vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, lần lượt phát biểu từng câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H làm bài tập 1a, 1c trang 65 sgk, ghi kết quả vào bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, phát biểu theo từng câu hỏi.

 

- H làm bài tập 2a, 2c trang 66 sgk, ghi kết qủa vào bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, trả lời.

 

 

 

 

 

 

- Làm bài tập 3a.

 

 

 

 

- H nhóm ghi kết quả vào bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Mol là gì ? (sgk)

Ví dụ : 1 mol phân tử H2O có chứa N phân tử H2O (hay 6.1023), 2 mol phân tử H2O có chứa 2N phân tử H2O (hay 12.1023 phân tử).

 

 

 

 

 

 

 

II. Khối lượng mol là gì ? (sgk)

Ví dụ : H = 1đvC→

MH = 1g

H2 =2đvC →=2g

Các chất có khối lượng mol khác nhau nhưng có số nguyên tử ( phân tử) bằng nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Thể tích mol của chất khí là gì ? (sgk)

Ví dụ : Ở đkc, 1 mol phân tử H2 có V = 22,4 lít.

 

 

 


Tiết 27 +28 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỘNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : - Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại biết chuyển đổi khối lượng chất thành lượng chất.

- Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí (đkc) và ngược lại biết chuyển đổi thể tích khí (đkc) thành lượng chất.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán.

II. Tiến trình lên lớp :

 

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1 :

Kiểm tra : Mol là gì ? Hãy cho biết số phân tử có trong 0,25 mol phân tử NaCl ?

Thể tích mol chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất là thế nào ? Nếu ở đkc chúng có thể tích là bao nhiêu ? Hãy tính V ở đkc của 0,25 mol phân tử O2 ?

Tổ chức tình huống : Trong tính toán hóa học, chúng ta thưòng phải chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích của chất khí  thành số mol và ngược lại. Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi này.

Hoạt động 2 :

G : Biết = 44g. Hãy tính xem 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam ?

Biết = 18g. Biết khối lượng của 0,5 mol H2O là bao nhiêu gam ?

G : Qua 2 ví dụ trên, nếu đặt n là số mol chất, m là khối lượng, các em hãy lập công thức chuyển đổi.

G : Có thể tính được lượng chất n nếu biết m và M của chất đó không ? Hãy chuyển đổi thành công thức tính n ?

Tính xem 28g Fe có số mol là bao nhiêu ?

G : Có thể tìm được khối lượng mol M của chất nếu biết n và m của lượng chất đó ? Hãy chuyển đổi thành công thức tính M ? Tìm khối lượng mol của một chất biết rằng 0,25 mol của chất có khối lượng 20g ?

Hoạt động 3 :

G : Em hãy cho biết 0,25 mol khí O2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu ?

0,1 mol CO2 ở đkc có thể tích là bao nhiêu ?

G : Nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đkc), các em hãy lập công thức chuyển đổi.

G : Từ công thức tính V, hãy nêu công thức tính n theo thể tích ở đkc ? Hãy cho biết 4,48 lít khí H2 ở đkc có số mol là bao nhiêu ?

 

Hoạt động 4 : Vận dụng :

Làm bài tập 3 trang 69 sgk.

G : Gợi ý để H làm được phần c (số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol từng khí).

Hướng dẫn về nhà :

- Học bài phần ghi nhớ.

- Làm bài tập vào vở.

- Xem trước bài "Tỉ khối của chất khí".

 

 

 

 

- H trả lời câu hỏi kiểm tra.

 

 

- Nêu cách tính trên bảng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, ghi kết quả lên bảng phụ.

 

 

- Một H lên bảng làm.

 

 

- H nhóm thảo luận ghi kết quả lên bảng phụ.

 

 

- H lên bảng ghi công thức.

 

 

 

- Một H lên bảng làm.

 

- H nhóm thảo luận trả lời ghi kết quả lên bảng phụ.

 

 

 

 

 

- H nhóm thực hiện và ghi lên bảng phụ.

 

 

 

- H ghi công thức lên bảng phụ.

 

 

- H nhóm thảo luận để có công thức, áp dụng công thức để tính kết quả. Ghi kết quả lên bảng phụ.

 

 

- H làm bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ?

Công thức :

  

 

 

n : là số mol chất.

M là khối lượng mol chất.

m : khối lượng chất

; M=

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?

Công thức :

n : là số mol chất khí.

V : là thể tích chất khí ở đkc.

 

 

 

 

 


Tiết 29 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : Biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của chất khí đối với không khí.

- Biết cách giải một bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí.

Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán.

II. Tiến trình lên lớp :

 

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 1 :

Kiểm tra : Chữa bài tập 4a : Nêu công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất ?

Chữa bài tập 5 : : nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích.

Tổ chức tình huống : Nếu bơm khí hidro vào quả bóng , bóng sẽ bay được vào không khí, nếu bơm khí cacbon đioxit , quả bóng sẽ rơi xuống đất. Như vậy những chất khí khác nhau thì nặng nhẹ khác nhau. Vậy bằng cách nào có thể biết đựoc chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí kia bao nhiêu lần ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về tỉ khối của chất khí.

Hoạt động 2 :

G : Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?

G : Để so sánh khối lượng mol  của khí A với khối lượng mol khí B, ta lập tỉ số và ghi ký hiệu là dA/B (đọc là tỉ khối của khí A đối với khí B).

Các em phát biểu  thành công thức và đọc lại.

G : Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?

Tính tỉ khối của khí O2 đối với khí N2 ?

G : Biết khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,375. Hãy xác định khối lượng mol của khí A ? Viết công thức tổng quát tính MA khi biết dA/B ?

G : Hãy tính MX khi biết khí X có tỉ khối đối với khí hidro bằng 8 ?

 

Hoạt động 3 :

G : Khi nghiên cứu tính chất vật lý của một chất khí, người ta cần biết chất khí đó nặng hay nhẹ hơn không khí. Chúng ta tìm hiểu tỉ khối của chất khí đối với không khí.

G : Không khí là hỗn hợp gồm hai khí chính : 80% N2 và 20% O2. Tìm khối lượng mol của không khí thế nào ?

G : Các em hãy nêu công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí ? Hãy tính xem khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?

Khí amoniăc NH3 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?

G : Nếu biết tỉ khối của khí A đối với không khí thì có thể biết thêm một đại lượng nào của khí A ? Bằng cách nào ?

G : Một chất khí có tỉ khối đối với không khí là 2,2. Hãy xác định khối lượng mol của khí đó ?

Hoạt động 4 : Vận dụng :

Giải thích bài tập 3 trang 69 (khí hidro, khí cacbon đioxit)

Hướng dẫn về nhà :

Làm bài

Học phần ghi nhớ.

Xem trước bài : Tính theo công thức hóa học.

 

 

 

 

- H lên bảng chữa bài tập.

H lớp theo dõi và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

- H nhóm ghi công thức lên bảng phụ.

 

 

 

- Một H ghi trên bảng.

 

- H nhóm thực hiện và cho kết quả. (22 lần)

 

- Một H phát biểu.

 

- H nhóm thảo luận, ghi kết quả.

 

 

 

- Một H lên bảng tính.

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, kết hợp sgk tính MKK → cho kết quả.

 

 

- H viết công thức, tính toán, ghi kết quả lên bảng phụ.

- Một H lên bảng thực hiện.

 

 

- H thảo luận, phát biểu, ghi công thức.

- H nhóm thực hiện, ghi kết quả lên bảng.

 

 

- Một H lên bảng tính.

 

 

 

- H nhóm thảo luận, giải thích cách thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?

Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B.

 

dA/B =

MA = dA/B . MB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?

Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí :

 

dA/KK =

 

MA = 29. dA/kk.

 

 

 

 

 

 

 


Tiết 30 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

I. Mục tiêu bài dạy :

Kiến thức : Từ công thức hóa học đã biết, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên chất.

       - Từ thành phần  phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.

Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán.

Thái độ: Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong hoá học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa hoá học vào trong sản xuất → giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu.

II. Tiến trình lên lớp :

 

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 1 :

Kiểm tra : Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỉ khối đối với khí clo lần lượt là 0,394 và 0,45. Nêu công thức tổng quát để tính ?

 

 

 

Hãy tìm khối lượng mol của các chất có tỉ khối đối với không khí là 1,172. Nêu công thức tổng quát để tính ?

Tổ chức tình huống : Nếu biết công thức hóa học của một chất, em có thể xác định thành phần nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định công thức hóa học của nó. Bằng cách nào ? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động 2 :

G : Cho ví dụ : Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong cacbon đioxit.

G : Cho biết công thức hóa học của cacbon đioxit ? Tính phân tử khối của hợp chất này, từ đó suy ra khối lượng mol.

 

Trong 1 phân tử cacbon đioxit có mấy nguyên tử cacbon, mấy nguyên tử oxi ?

Như vậy trong 1 mol khí phân tử cacbon đioxit có mấy mol nguyên tử cacbon ? mấy mol nguyên tử oxi?

Từ đó tính khối lượng của cacbon và oxi ?

G : Hãy nêu cách tính % khối lượng của nguyên tố cacbon và oxi trong hợp chất ?

Qua bài toán này yêu cầu H nêu các bước tiến hành để xác định thành phần % khối lượng của một nguyên tố trong hợp chất .

 

 

 

 

 

G : Axit sunfuric có công thức hóa học là H2SO4. Hãy tính thành phần % khối lượng các nguyên tố H, S, O trong hợp chất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 : Vận dụng : Làm bài tập 1 trang 71 sgk.

Hướng dẫn về nhà :

Làm bài tập 3 trang 74 sgk.

Học bài.

đọc trước phần 2 của bài.

 

H trả lời câu hỏi kiểm tra.

 

=

MA = 71 0,394 = 28

MA = 71 0,45 = 32

 

=

MA =1,17229 =34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H trả lời :

- Công thức hóa học của cacbon đioxit là CO2.

Phân tử khối CO2 = 44.

= 44g

 

Trong 1 phân tử cacbon đioxit có một nguyên tử cacbon, 2 nguyên tử oxi.

Trong 1 mol CO2 có 1 mol nguyên tử C và có 2 mol nguyên tử O.

 

Nên mC = 12g, mO = 32g.

 

%mO = 100 - 27,27 = 72,73%

 

H nhóm thảo luận và nêu các bước tiến hành :

Tìm khối lượng mol của hợp chất, tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất → tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

 

- H làm theo nhóm và ghi kết qủa lên bảng phụ.

H2SO4 = 98 đvC =98 g.

Trong 1 mol H2SO4 có : 2 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.

Thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất :

 

%mS = 32,65%

%mO=100-(2,04+32,65)=65,31%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần các nguyên tố trong hợp chất:

Các bước tiến hành : (học sgk)

 


Tiết 34 :

BÀI LUYỆN TẬP 4

I. Mục tiêu bài dạy :

- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng :

    Số mol chất (n) và khối lượng chất (m).

    Số mol chất khí (n) và thể tích chất khí ở đkc (V).

    Khối lượng chất khí (m) và thể tích chất khí ở đkc (V).

- Biết ý nghĩa về tỉ khối của chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.

- Rèn kỹ năng vận dụng các khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải bài toán theo CTHH và PTHH.

II. Chuẩn bị :

G chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học)

III. Tiến trình lên lớp :

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 

Hoạt động 1 :

- G phát phiếu học tập, yêu cầu H đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi.

G lưu ý để tiết kiệm thời gian trong nhóm phân công các bạn để tính toán từng phần.

Bài tập 1 : Chất khí X có tỉ khối đối với nitơ bằng 1.

a) Tính tỉ khối của X đối với không khí.

b) Tìm CTHH của X biết X gồm 2 nguyên tố C và H, trong đó số nguyên tử H bằng 2 lần số nguyên tử C.

c) Tính số phân tử của X và số nguyên tử của C, số nguyên tử H có trong 1,5 mol X.

 

d) 14 gam X ở đkc chiếm  ? lít.

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 : Luyện tập

Bài tập 1 : (bài 3/79sgk)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2 : (bài tập 5/79)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 : BTVN : 4/79sgk

 

 

- H nhóm chuẩn bị câu hỏi 1, phần tính toán ghi vào vở bài tập.

- H nhóm phát biểu, ghi kết quả trên bảng khi G yêu cầu.

 

a) MX = 28 ×1=28

b) Công thức X có dạng :

CxH2x

 

 

c) Số phân tử X = N ×n

= 6×1023×1,5 = 9×1023

Số nguyên tử C = 9×1023×2

                         = 18×1023

Số nguyên tử H = 36 ×1023

d) V = n ×22,4 →phải tìm n.

V= 22,4 ×0,5 = 11,2lít

 

 

a) Khối lượng mol của K2CO3 là :

K2CO3 = 39×2+12+16×3

             = 138 đvC.

b) % theo khối lượng các nguyên tố có trong X :

%C =

%K=

 

%O= 100-(8,7+56,5)=34,8%

Phương trình hóa học :

CH4 +2O2 → CO2 +2H2O

a) Theo PTHH  đốt cháy 1 mol phân tử CH4 cần 2mol phân tử O2 →Để đốt cháy 1 lít khí metan cần 2 lít khí oxi. Vậy để đốt cháy 2lít khí CH4 cần 2 ×2= 4 lít oxi.

b) Theo phương trình hoá học số mol khí CO2 thu được sau phản ứng bằng số mol khí CH4 tham gia phản ứng. Thể tích khí CO2 thu được ở đkc là :

V = 22,4 × 0,15 = 3,36 lít khí.

c)

Khối lượng mol của khí metan

 

Khí metan nhẹ hơn không khí :

 

Khí metan nhẹ hơn không khí và bằng 0,55 lần không khí.

 

 

 

 


Tiết 35 :

ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. Mục tiêu bài dạy :

- Hệ thống hoá kiến thức đã học, để H thấy được mối quan hệ giữa nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đơn chất và hợp chất.

- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH, công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất, dựa vào phương trình hóa học để tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm.

II. Tiến trình lên lớp :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Bài tập 1 :

a) Điền từ (cụm từ ) trong khung vào chỗ trống sao cho thích hợp.

Liên kết, phản ứng hóa học, nguyên tử, chất mới, tiếp xúc, nguyên tố

……. Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Trong các phản ứng hóa học, chỉ có ………..giữa các ……..thay đổi làm phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Phản ứng hóa học muốn xảy ra phải có điều kiện bắt buộc là các chất tham gia phải…….. với nhau.

b) Xác định công thức chất ban đầu và sản phẩm :

Cho PTHH :

CaCO3 + 2HCl →CaCl2 +CO2+H2O

Các chất tham gia là :

Các chất sản phẩm là :

Bài 2 :

Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau :

a) Magie tác dụng với axit clohidric sinh ra magie clorua và hidro

b)Sắt phản ứng với đồng sunfat tạo thành sắt (II) sunfat và đồng

c)Hiđro phản ứng với oxi sinh ra nước

d)Natri sunfat tác dụng với bari clorua tạo ra bari sunfat và batri clorua.

e)Kali sunfat tác dụng với sắt(II) nitrat sinh ra sắt(II) hiđroxit và kali nitrat

f)Sắt(III) oxit bị khử bởi hiđro tạo thành sắt và nước.

 

 

 

 

 

Phản ứng hóa học

Liên kết

Nguyên tử

tiếp xúc

 

 

 

 

 

 

 

 

Các chất tham gia là : CaCO3, HCl

Các chất sản phẩm là : CaCl2, CO2, H2O

 

 

 

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

 

Fe +CuSO4 → FeSO4 + Cu

 

H2 + O2 → 2H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2NaCl

K2SO4 + Fe(NO3)2 → 2KNO3 + FeSO4

Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

 

 


Tiết 37 :

TÍNH CHẤT CỦA OXI

I. Mục tiêu bài dạy :

- H nắm được trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.

- Biết được một số tính chất hóa học của oxi.

- Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học của oxi với đơn chất và một số hợp chất.

II. Chuẩn bị :

-         Dụng cụ : Đèn cồn, môi sắt.

-         Hóa chất : 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây Fe, than.

III. Tiến trình lên lớp :

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung bài ghi

 

Hoạt động 1 :

- Yêu cầu H cho biết KHHH, CTHH, NTK, PTK của oxi.

G giới thiệu : oxi là nguyên tố phổ biến nhất ( chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất).

G : Trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?

 

 

 

 

- Cho H quan sát lọ chứa oxi, yêu cầu H nhận xét.

- Ở 200C 1lít nước hòa tan được 31 ml O2. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước ?

G giới thiệu : oxi hóa lỏng ở -183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt.

Hoạt động 2 : Tính chất hóa học :

G : Làm thí nghiệm đốt S trong oxi theo trình tự :

* Đưa một muôi sắt có chứa bột S (vào ngọn lửa đèn cồn).

H quan sát và nhận xét.

* Đưa S đang cháy vào lọ có chứa oxi. H quan sát và nêu hiện tượng. So sánh với hiện tượng oxi cháy trong oxi và trong không khí ?

G giới thiệu : Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit : SO2.

Một H lên bảng viết phản ứng.

G làm thí nghiệm đốt Pđỏ trong không khí và trong oxi.

→Các em hãy nhận xét hiện tượng ? So sánh sự cháy của P trong không khí và trong oxi ?

G : Bột đó là P2O5 tan được trong nước →các em hãy viết phương trình phản ứng vào vở.

Hoạt động 3 : Luyện tập, củng cố.

Bài 1/84

Bài 3/84

 

Bài 6/84

 

 

 

 

 

 

H : Trong tự nhiên, oxi tồn tại dưới 2 dạng :

* Dạng đơn chất : oxi có nhiều trong không khí.

*Dạng hợp chất : nguyên tố oxi có trong nước, đường, đất, đá, cơ thể người, động vật và thực vật.

- Là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí.

-Ít tan trong nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

- S cháy trong không khí với ngọn lửa mờ, màu xanh nhạt.

 

- S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu.

 

 

 

- H viết phương trình hóa học.

 

- P cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột.

 

 

- H viết phương trình phản ứng.

 

 

 

 

- H hoạt động cá nhân.

- Phương trình hóa học :

2C4H10 +13O2→8CO2+10H2O

- H hoạt động nhóm.

KHHH : O

CTHH : O2

NTK : 16

PTK : 32

 

I. Tính chất vật lý :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tính chất hóa học :

1. Tác dụng với phi kim :

 

a) Với lưu huỳnh :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S + O2 →SO2

 

b) Tác dụng với photpho :

4P +5O2→2P2O5

 

 

BTVN : 4, 5/84


Tiết 38 :

TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 2)

I. Mục tiêu bài dạy :

- H biết được một số tính chất hóa học của oxi.

- Rèn luyện kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất.

- Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán theo phương trình hóa học.

II. Chuẩn bị :

-         Dụng cụ : đèn cồn, muôi sắt.

-         Hóa chất : một lọ chứa oxi (đã thu sẵn từ trước), dây sắt.

III. Tiến trình lên lớp :

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :

- Nêu tính chất vật lý và tính chất hóa học đã biết của oxi. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 2 :

G : Tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như : S, P, C,… Tiết hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất.

G : làm thí nghiệm theo các bước sau :

- Lấy một đoạn dây sắt (đã cuốn) đưa vào trong bình oxi, có dấu hiệu của phản ứng hóa học không ?

G : quấn vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi. Yêu cầu H quan sát và nhận xét.

G : các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sẳt từ (Fe3O4).

Yêu cầu H viết PTHH.

G giới thiệu : oxi còn tác dụng với hợp chất như metan, butan,…

G: khí metan (có trong khí bùn ao, khí bioga) phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic và hơi nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.

Yêu cầu H viết PTHH.

Hoạt động 3 : Luyện tập, củng cố.

Bài 1 : Viết các phương trình phản ứng khi cho bột nhôm, đồng, cacbon tác dụng với oxi.

Bài 2 :

a) Tính thể tích khí oxi (ở đkc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.

b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4 : BTVN :

Bài 3,6sgk

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không có dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.

 

- Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói →tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy, màu nâu.

 

 

- Một H viết PTHH.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Một H viết PTHH.

 

 

 

- H làm theo nhóm.

4Al + 3O2 →2Al2O3

2Cu + O2 → 2CuO

C + O2 → CO2

 

Phương trình hóa học :

CH4+2O2→CO2 +2H2O

Theo phương trình :

          = 8,96 lít

b) Theo phương trình :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tác dụng với kim loại:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3Fe + 2O2→Fe3O4

 

 

 

3. Tác dụng với hợp chất:

 

 

 

 

CH4+ 2O2→CO2+2H2O

 

 


Tiết 40 :

OXIT

I. Mục tiêu bài dạy :

- H nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.

- Rèn luyện kỹ năng lập các công thức hóa học của oxit.

- Tiếp tục rèn kỹ năng lập các phương trình hóa học có sản phẩm là oxit.

II. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp :

2. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :

HS1 : Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp. Cho ví dụ minh họa.

HS2 : Nêu định nghĩa sự oxi hóa. Cho ví dụ minh họa.

(G yêu cầu H ghi ví dụ vào góc bảng phải để dùng cho bài học mới).

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 2 :

G : sử dụng các ví dụ của H đã ghi ở góc phải bảng→giới thiệu các chất tạo thành của phản ứng trên thuộc loại oxit.

Em hãy nhận xét về thành phần của các oxit đó.

 

Gọi một H nêu định nghĩa.

 

 

G treo bảng phụ bài tập sau:

Bài tập 1 : trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit :

K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3.

G : CuSO4 không phải oxit vì sao ?

Hoạt động 3 :

G : yêu cầu H nhắc lại qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất hai nguyên tố.

- Em hãy viết công thức chung của oxit.

Hoạt động 4 :

G : dựa vào thành phần có thể chia oxit thành hai loại chính : oxit axit và oxit bazơ.

Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi kim thường gặp ?

Em hãy lấy 3 ví dụ về oxit axit.

 

 

G : giới thiệu về oxit bazơ.

 

Em hãy kể tên những kim loại thường gặp. Lấy 3 ví dụ về oxit bazơ.

Hoạt động 5 :

 

G gọi tên của CaO. Sau đó yêu cầu H gọi tên các oxit trên bảng.

Đối với trường hợp nguyên tố có nhiều hóa trị  phải đọc thêm hóa trị sau tên nguyên tố.

Em hãy gọi tên của Fe2O3 và FeO.

 

 

Nếu phi kim có nhiều hóa trị tên oxit còn đọc theo số nguyên tử oxi có trong phân tử (1 : mono, 2 : đi, 3: tri, 4 : tetra, 5 : penta).

G : yêu cầu  H gọi tên :

SO2, SO3.

 

 

 

 

 

 

 

- Phân tử gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.

 

 

- H làm theo nhóm.

 

 

Các hợp chất oxit là : K2O, SO3, Fe2O3.

- Vì hợp chất này gồm 3 nguyên tố.

 

- Một H nhắc lại qui tắc hóa trị.

 

- Công thức chung của oxit là  : MxOy

 

 

 

 

 

- Ký hiệu của một số phi kim thường gặp : C, S, N, P, Si,….

Ví dụ : CO2, P2O5, SO3.

 

 

 

 

 

- Các kim loại thường gặp : Fe, Al, Mg, Ca,…

Oxit bazơ : CaO, Al2O3, MgO.

 

- H gọi tên các oxit.

 

 

 

 

 

 

Fe2O3 : sắt (III) oxit.

FeO : sắt (II) oxit

 

 

 

 

 

 

 

SO2 : Lưu huỳnh đi oxit

SO3 : Lưu huỳnh tri oxit

 

 

 

 

 

 

 

I. Định nghĩa :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Công thức :

 

 

 

 

 

III. Phân loại :

1. Oxit axit : thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.

VD : CO2, SO2, SO3,…

CO2 có axit tương ứng là H2CO3.

SO2 có axit tương ứng là H2SO3.

SO3 có axit tương ứng là H2SO4.

2. Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.

K2O tương ứng với bazơ kali hidroxit KOH.

CaO tương ứng với bazơ canxi hidroxit.

IV. Cách gọi tên :

Tên oxit = tên nguyên tố + oxit

 

 

 

 

Nếu nguyên tố nhiều hóa trị :

Tên oxit = tên nguyên tố + hóa trị + oxit.

Hoạt động 5 : Luyện tập, củng cố.

Cho các oxit có các CTHH sau : CO2, BaO, Fe2O3, SO2, SO3, CuSO4, NaCl, H2SO4, Fe(OH)3, P2O5, CuO.

  1. Chất nào là oxit ?
  2. Phân loại các oxit đó ?
  3. Đọc tên các oxit đó ?

BTVN : 1, 2, 3, 4, 5/91sgk.

 


Tiết 41 :

ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY

I. Mục tiêu bài dạy :

- H biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất oxi trong công nghiệp.

- Biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh họa.

- Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hóa học.

II. Chuẩn bị :

G : chuẩn bị thí nghiệm : *Điều chế oxi từ KMnO4.

        *Thu khí oxi bằng cách đẩy nước, đẩy không khí.

- Dụng cụ : giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thủy tinh, lọ thuỷ tinh có nút nhám ( 2lọ), bông.

- Hóa chất : KMnO4.

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp :

2. Hoạt động 1 : kiểm tra bài cũ :

HS1 : Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit. Cho ví dụ minh họa.

HS2 : Chữa bài tập 4/91 sgk.

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 2 :

G : giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

 

 

 

 

G : làm thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4.

- Gọi 2 H lên thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước.

G : Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa ống nghiệm. Vì sao ?

Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước. Vì sao ?

G : viết sơ đồ phản ứng điều chế oxi và yêu cầu H cân bằng phản ứng.

Hoạt động 3 :

G : thuyết trình.

G : Em hãy cho biết thành phần của không khí ?

Muốn thu được oxi từ không khí, ta phải tách riêng được O2 ra khỏi không khí.

→G nêu phương pháp sản xuất oxi từ không khí.

 

 

 

G giới thiệu sản xuất oxi từ nước.

Em hãy viết phương trình phản ứng cho quá trình trên.

G : phân tích sự khác nhau về việc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành. H điền vào bảng.

Hoạt động 4 :

Cho H nhận xét các phương trình phản ứng có trong bài và điền vào chỗ trống sau trong bảng sau :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vì oxi nặng hơn không khí.

 

- Vì oxi là chất khí ít tan trong nước.

- H lên bảng cân bằng phản ứng.

 

 

- Thành phần của không khí gồm : khí nitơ, oxi,…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H lên bảng viết PTHH điện phân nước.

 

 

 

H điền vào bảng sau :

Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

Điều chế oxi trong công nghiệp

Nguyên liệu

 

Sản lượng

 

Giá thành

 

I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

Đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở to cao : KMnO4, KClO3.

 

 

 

 

Cách thu khí : bằng cách :

-         Đẩy nước.

-         Đẩy không khí.

 

 

2KMnO4→K2MnO4+

                 MnO2+O2

2KClO3→2KCl +3O2

 

II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp :

 

 

1. Sản xuất oxi từ không khí :

- Hóa lỏng không khí ở to thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi trước hết ta thu được N2(ở -196oC), sau đó thu được khí oxi (ở -183oC)

2. Sản xuất oxi từ nước:

- Điện phân nước  trong các bình điện phân, sẽ thu được khí H2 và O2 riêng biệt.

2H2O→2H2 + O2

 

 

Phản ứng hóa học

Số chất phản ứng

Số chất sản phẩm

2KClO3→2KCl +3O2

2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2

CaCO3→CaO + CO2

 

 

 

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

G giới thiệu : nhngx phản ứng trên đây gọi là phản ứng phân hủy. Vậy thế nào là phản ứng phân hủy ?

Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân hủy.

Hoạt động 5 :luyện tập - Củng cố.

Làm bài tập 4/94 sgk.

BTVN : 5, 6/94sgk.

 

- Là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.

- Một H trả lời.

III. Phản ứng phân hủy :

 

 

 


Tiết 42

KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY

I. Mục tiêu bài dạy :

- H biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác.

- H biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.

- H biết và hiểu điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy (bằng một hay cả hai biện pháp) là hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới to cháy và cách ly chất cháy với oxi.

- H hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy.

II. Chuẩn bị :

- Bộ thí nghiệm để xác định thành phần không khí.

- Dụng cụ : chậu thủy tinh, ống thủy tinh có nút, muôi sắt, đèn cồn.

- Hóa chất : P, H2O.

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp :

2. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :

HS1 : Định nghĩa phản ứng phân hủy. Viết PTHH minh họa.

HS2 : chữa bài tập 5/94 sgk.

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 2 :

G làm thí nghiệm đốt P đỏ ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su.

G : đã có những quá trình biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên ?

 

 

 

Đặt câu hỏi : Trong khi cháy mực nước trong ống thủy tinh đã thay đổi như thế nào?

Tại sao nước lại dâng lên trong ống ?Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa ? Vì sao ?

 

 

Nước dâng lên đến vạch thứ hai chứng tỏ điều gì ?

 

Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu ? Khí còn lại là khí gì ? Vì sao ?

 

Em hãy nêu kết luận về thành phần không khí ?

 

 

 

 

Hoạt động 3 :

Theo em, trong không khí có những chất gi ?

 

 

G : gọi H nêu kết luận.

Hoạt động 4 :

G yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi sau :

- Không khí bị ô nhiếm gây ra những tác hại như thế nào?

 

 

 

 

 

- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành, tránh ô nhiễm.

 

 

 

Hoạt động 5 : Củng cố :

Yêu cầu H nhắc lại các nội dung chính của bài :

- Thành phần của không khí.

- Các biện pháp bảo vệ bầu khí quyển trong lành, tránh ô nhiễm.

BTVN : 1, 2, 7/99 sgk.

 

H quan sát.

 

 

 

 

- H : P đỏ tác dụng với oxi trong không khí tạo ra P2O5.

4P + 5O2 →2P2O5

P2O5 tan trong nước tạo thành H3PO4.

- Mực nước  trong ống dâng lên đến vạch thứ hai.

 

- P đã tác dụng với oxi trong không khí. Vì P lấy dư, nên oxi ở trong không khí đã phản ứng hết→vì vậy áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng lên.

- Lượng khí oxi đã phản ứng gần bằng 1/5 thể tích không khí có trong ống.

- Khí còn lại không duy trì sự cháy, sự sống đó là khí nitơ. Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại là 4 phần.

- H nêu kết luận.

 

 

 

 

 

 

- H thảo luận nhóm.

Trong không khí ngoài oxi, nitơ còn có : hơi nước, khi CO­2 (H đưa ra dẫn chứng để chứng minh).

 

- Thảo luận nhóm.

 

 

- Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác hại đến sức khoẻ con người và đời sống của động vật, thực vật. Không khí bị ô nhiễm còn phá hoại dần những công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử,…

- Các biện pháp nên làm là

Xử lý khí thải của các nhà máy, các là đốt, các phương tiện giao thông,…

Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh,…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Thành phần của không khí :

1: Thí nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận : không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí(21%), phần còn lại là khí nitơ.

2. Ngoài khí oxi, nitơ, không khí còn chứa những chất gì ?

- Trong không khí, ngoài khí N2 và O2, còn có hơi nước, khí CO2, một số khí hiếm như Ar, Ne, bụi,…(chiếm khoảng 1%).

3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 46 :

KIỂM TRA 1 TIẾT

Mục đích yêu cầu :

-  H hệ thống hóa các kiến thức đã học, rèn kỹ năng làm toán, giải thích được các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, biết thế nào là sự oxi hóa chậm, sự cháy, ứng dụng của oxi trong đời sống.

I. Trắc nghiệm :

Câu 1 : Các dãy chất sau, dãy nào toàn là oxit ?(0,25đ)

a)    MgO, P2O5, CuO, CaCO3, K2O.  c) Na2O, PbO, SO2, MgO, Al2O3

b)    CaO, ZnO, NaOH, H2O, BaO.  d) SO3, Al2O3, H2SO4, CaO, CO2

Hãy phân loại và đọc tên dãy oxit vừa tìm được.(2,5đ)

Câu 2 : Điền đúng hoặc sai vào các câu trả lời sau :(1đ)

a)    Đom đóm có phát sáng, đó cũng là sự cháy.

b)    Khi tôi vôi có tỏa rất nhiều nhiệt nhưng không phát sáng vì vậy đây là sự oxi hóa chậm.

c)     Hiện tượng “ma trơi” ta nhìn thấy vào buổi tối ngoài đồng cũng là sự cháy.

d)    Ngọn lửa hàn khi người thợ hàn cắt kim loại cũng là sự cháy.

Câu 3 : Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất :((0,25đ)

a)    Khí oxi tan trong nước   c) Khí oxi khó hóa lỏng.

b)    Khí oxi ít tan trong nước.   d) Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 4 : Phát biểu nào dưới đây là đúng (0,25đ)

 Khi cây xanh phát triển mạnh :

a)    Lượng khí oxi gia tăng.   c) Lượng khí oxi không thay đổi

b)    Lượng khí cacbonic tăng.   d) Lượng khí oxi giảm.

II. Phần tự luận :

Câu 1 : Hãy nêu ứng dụng của oxi ? Có trường hợp nào oxi gây ra sự phiền phức cho con người không?(0,75đ)

Câu 2 : Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết nó thuộc loại phản ứng gì ?(3đ)

a)    KNO3 → KNO2 + O2

b)    P + O2→ P2O5

c)     Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

d)    HgO → Hg + O2

e)    CO­ + O2 → CO2

f)       Cu(OH)2 → CuO + H2O

Phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa ?(0,5đ)

Câu 3 : a) Tính thể tích oxi thu được (đkc) khi phân hủy 13,02g thủy ngân oxit (HgO)(1đ)

 b) Khí oxi thu được có đủ để đốt cháy 1,5g magiê không ?(0,5đ)

Cho Hg = 201, Mg = 24, O = 16

CHƯƠNG V : HIDRO - NƯỚC

Tiết 47 :

TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO

I. Mục tiêu bài dạy :

- H biết được các tính chất vật lý và hóa học của hidro.

- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm của H.

- Tiếp tục rèn luyện cho H làm bài tập tính theo PTHH.

II. Chuẩn bị :

- Dụng cụ : giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thủy tinh.

- Hóa chất : Zn, dd HCl.

III. Tiến trình lên lớp :

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 1 :

 

 

 

- H quan sát lọ đựng khí H2 và cho biết màu sắc, trạng thái,…

- Thông báo : 1lít nước chỉ hòa tan được 15 ml H2 ỏ to là 15oC.

Nêu kết luận về tính chất vật lý của hidro.

Hoạt động 2 :

G :

-Giới thiệu dụng cụ điều chế hidro.

- Cách thử độ tinh khiết của hidro khi biết chắc rằng hidro đã tinh khiết, G châm lửa đốt.

Các em hãy quan sát ngọn lửa hidro cháy trong không khí ?

- Đưa ngọn lửa hidro đang cháy vào oxi. H quan sát và nhận xét.

- Yêu cầu H rút ra kết luận từ thí nghiệm trên và viết PTHH.

G giới thiệu : Hidro cháy trong oxi tạo ra hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt, vì vậy người ta dùng hidro làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – hidro để hàn hoặc cắt kim loại.

G giới thiệu : nếu lấy tỉ lệ về thể tích : thì khi đốt hidro, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh.

G : cho H đọc thêm sgk để hiểu về hỗn hợp nổ.

Hoạt động 3 : Củng cố.

Bài tập :

Đốt cháy 2,8 lít khí hidro sinh ra nước.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng.

- Một H nhắc lại các bước làm bài toán tính theo PTHH

BTVN : 6/109sgk.

 

- H cho biết KHHH, CTHH, NTK, PTK của hidro.

 

- Hidro là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nghe và quan sát. H cháy với ngọn lửa xanh mờ.

- Hidro cháy mạnh hơn.

 

 

- Hidro tác dụng với oxi sinh ra nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Một H lên bảng trình bày, các H còn lại làm vào vở.

a) Phương trình phản ứng

2H2 + O2→2H2O

Theo phương trình hóa học :

                                       Mol

Vậy thể tích oxi cần dùng :

0,0625 ×22,4 = 1,4 lít

Khối lượng oxi cần dùng :

0,0625×32 = 2 gam.

KHHH : H

CTHH : H2

NTK : 1

PTK : 2

I. Tính chất vật lý :

 

 

 

 

 

 

II. Tính chất hóa học :

 

 

1. Tác dụng với oxi :

 

 

 

 

 

 

 

2H2 +O2 →2H2O

 

 


Tiết 48

TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIDRO(tt)

I. Mục tiêu bài dạy :

1. Kiến thức :

- Biết và hiểu hidro có tính khử, hidro không những tác dụng với oxi đơn chất mà còn tác dụng với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt.

- H biết được hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

2. Kỹ năng :

Biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với CuO. Biết viết PTPƯ của hidro với oxit kim loại.

II. Chuẩn bị :

- Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống thủy tinh thủng 2 đầu, nút cao su có ống dẫn khí, đèn cồn, kẽm, axit HCl, CuO, giấy lọc, Cu, khay nhựa, khăn bông.

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : (Hoạt động 1)

So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý của hidro và oxi ?

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 2 :

Tổ chức cho H làm thí nghiệm theo nhóm.

- Giới thiệu cho H ống nghiệm thủng 2 đầu, có nút cao su với ống dẫn xuyên qua có đựng sẵn CuO ở trong.

- Giới thiệu đèn cồn, cốc thủy tinh có nước, ống nghiệm và nhiệm vụ của từng dụng cụ.

- Yêu cầu H quan sát màu sắc của CuO trong ống nghiệm thủng 2 đầu.

- G cho H điều chế H2 theo nhóm.

G : Yêu cầu H thu H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước rồi thử độ tinh khiết của H2. Sau đó dẫn luồng khí H2 vào ống nghiệm có chứa sẵn CuO. Hướng dẫn H quan sát màu của CuO khi dẫn khí H2 đi qua ở to thường.

Hướng dẫn H đưa đèn cồn đang cháy vào ống nghiệm phía dưới CuO. Cho H quan sát hiện tượng và nêu nhận xét.

Cho H so màu của sản phẩm thu được với kim loại Cu và gọi tên sản phẩm.

Cho H lên bảng viết PTHH.

Nêu vai trò của H2 trong phản ứng.

Chốt lại kiến thức : trong các phản ứng trên, H2 đã chiếm oxi của đồng oxit nên H2 là chất khử.

H kết luận về tính chất của H2.

Hoạt động 3 :

H quan sát hình 5.3 sgk, nêu ứng dụng của H2 và cơ sở của những ứng dụng đó.

Hoạt động 4 : Củng cố :

Bài tập :

Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau :

a) Hidro có hàm lượng lớn trong bầu khí quyển.

b) Khí hidro là khí nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.

c) Hidro sinh ra trong qúa trình thực vật bị phân hủy.

d) Đại bộ phận khí hidro tồn tại trong thiên nhiên dưới dạng hợp chất.

e) Khí hidro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất.

BTVN : 5, 6/112sgk.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H nghe G hướng dẫn.

 

 

 

- H quan sát màu của CuO trong ống nghiệm.

 

- Điều chế H2 theo hướng dẫn của G.

- Một  H thu khí H2 vào ống nghiệm rồi thử độ tinh khiết của H2 (sau khi để H2 thoát ra 1 phút).

 

- Ở to thường, không có phản ứng xảy ra.

 

 

- Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch, và 2 bên thành ống nghiệm có những giọt nước.

 

- Màu của sản phẩm giống màu của kim loại đồng. Sản phẩm tạo thành là Cu và nước.

- H viết PTHH.

 

- H2 là chất khử.

 

 

 

 

 

1→2 H nêu kết luận.

 

 

- H trình bày ứng dụng của H2.

 

 

 

 

 

H chọn câu trả lời đúng :

b, d,e

 

2. Tác dụng với đồng oxit :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CuO + H2 →Cu + H2O

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận :

 

III. Ứng dụng :

 

 

 

 

 

 

 


Tiết 49

PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

I. Mục tiêu bài dạy :

1. Kiến thức :

- H nắm được các khái niệm : sự khử, sự oxi hóa.

- Hiểu được khái niệm chất khử, chất oxi hóa.

- Hiểu được khái niệm phản ứng oxi hóa khử và tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử.

2. Kỹ năng :

- Rèn luyện để H phân biệt đựơc chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong những phản ứng oxi hóa cụ thể.

- H phân biệt được phản ứng oxi hóa khử với các phản ứng loại khác.

3. Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng phân loại phản ứng hóa học.

II. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1 :

Viết phương trình hóa học của phản ứng hidro khử các oxit sau :

a) Sắt (III) oxit  b) Thủy ngân oxit   c) Đồng oxit

(G cho H viết ở góc  phải của bảng và giữ lại để dùng cho bài mới).

G đặt vấn đề : Các phản ứng trên bảng có phải là phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy không ? Vì sao ? (Không phải). Các phản ứng này có tên là phản ứng oxi hoá khử. Vậy thế nào là phản ứng oxi hoá khử. Tiểt học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu bài “Phản ứng oxi hóa khử”.

Tg

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung ghi bảng

 

Hoạt động 2 :

Trong phản ứng :

CuO +H2→Cu +H2O

G yêu cầu H trả lời các câu hỏi :

O đã bị tách ra khỏi CuO để tạo thành Cu, quá trình này được gọi là sự khử. Vậy thế nào là sự khử ?

Hidro đã chiếm oxi của đồng oxit để tạo thành nước. Quá trình này được gọi là gì ?Vì sao ?

G yêu cầu một H nhắc lại sự khử và sự oxi hóa.

G : Hãy xác định sự khử, sự oxi hóa trong phản ứng a, b.

Hoạt động 3 :

Trong các phản ứng trên, chất nào được gọi là chất khử, chất nào được gọi là oxi hoá ? Vì sao ?

 

 

 

Từ đó H nêu định nghĩa thế nào là chất khử, thế nào là chất oxi hóa ?

 

Xét phản ứng :

C + O2 →CO2

Phản ứng này có phải là phản ứng oxi hóa khử không ?

Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa ?

Hoạt động 4 :

G giới thiệu sự khử và sự oxi hóa là hai quá trình trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong một phản ứng hoá học. Phản ứng loại này được gọi là phản ứng oxi hóa khử. Vậy thế nào là phản ứng oxi hóa khử ?

Dấu hiệu để phân biệt được phản ứng oxi hóa khử với các phản ứng khác là gì ?

 

 

 

Hoạt động 5 :

Phản ứng oxi hóa khử có tầm quan trọng như thế nào ?

G yêu cầu một H đọc sgk.

Yêu cầu H cho ví dụ về phản ứng oxi hóa khử có lợi và không có lợi trong cuộc sống.

Hoạt động 6 : luyện tập, củng cố.

 

 

 

 

 

 

- H : tính chất khử.

 

- Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất.

- Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa.

 

 

 

- Hai H lên bảng làm.

 

 

- H2 được gọi là chất khử, CuO, Fe2O3, HgO được gọi là chất oxi hóa.

Vì H2 chiếm oxi của đồng oxit.

Các chất CuO, Fe2O3, HgO nhường oxi cho H2.

- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử, chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

 

 

- Đây là phản ứng oxi hóa khử.

Chất khử là C, chất oxi hóa là O2.

 

- Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa.

 

 

 

 

 

H thảo luận nhóm và trả lời :

Dấu hiệu để nhận ra phản ứng oxi hóa khử là :

* Có sự chiếm và nhường oxi.

 

 

 

Một H đọc sgk.

H cho ví dụ.

 

1. Sự khử và sự oxi hóa :

 

 

 

Ví dụ :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chất khử và chất oxi hóa:

H2 là chất khử.

CuO là chất oxi hóa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chú ý : Trong các phản ứng của oxi với một chất thì bản thân oxi cũng là một chất oxi hóa.

 

3. Phản ứng oxi hóa khử :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Tầm quan trọng của phản ứng oxi hóa khử :

Bài tập 1 :

Xác định chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong các phản ứng oxi hóa khử sau :

a) 2Al + Fe2O3→Al2O3+2Fe    b) 2CO + O2 →2CO2.

Bài tập 2 : Hãy cho biết mỗi loại phản ứng dưới đây thuộc loại nào ? Đối với phản ứng oxi hóa khử hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa ?

a)    2Fe(OH)3 →Fe2O3 + 3H2O

b)    CaO + H2O→Ca(OH)2

c)     CO2 + Mg→2MgO + C

BTVN : 4, 5/112 sgk.


Tiết 50                

Bài 33                                     ĐIỀU CHẾ HIDRO - PHẢN ỨNG THẾ                                                    
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- H hiểu nguyên liệu, phương pháp cụ thể điều chế hidro trong phòng thí nghiệm, biết nguyên tắc điều chế hidro trong công nghiệp.

- Hiểu được phản ứng thế là PƯHH giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

2. Kỹ năng: H có khả năng lắp được dụng cụ điều chế hidro từ axit và kẽm, biết nhận ra hidro (bằng que đóm đang cháy) và thu hidro vào ống nghiệm (bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy nước).

II. Chuẩn bị

Hóa chất : kẽm viên, dd HCl.

Hóa cụ : ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí, que đóm, đèn cồn, diêm, kính đồng hồ, kẹp, ống nhỏ giọt, giá sắt, dụng cụ điều chế hidro bằng cách điện phân nước.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

2.Kiểm tra bài cũ: 

Hãy lập PTHH khi cho Fe2O3 tác dụng với hidro. Tại sao phản ứng có tên là phản ứng oxi hoá - khử ? Cho biết chất khử, chất oxi hóa ? Giải thích ?

      3. Giảng bài mới:

a)Nêu vấn đề : Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, nhiều khi người ta cần dùng khí hidro. Làm thế nào để điều chế khí hidro. Phản ứng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 1 :

G yêu cầu H đọc sgk phần 1.1a trang 114.

H quan sát dụng cụ được lắp sẵn trên bàn giáo viên.

Nhóm H làm thí nghiệm điều chế hidro theo hướng dẫn của giáo viên.

G yêu cầu H trả lời câu hỏi đã viết sẵn trên bảng phụ :

- Có hiện tượng gì xảy ra khi cho kẽm vào ống nghiệm có chứa dd HCl.

- Khí thoát ra có làm que đóm bùng cháy sáng không ?

- Có hiện tượng gì khi cô cạn giọt dd lấy từ trong ống nghiệm?

G : khi cô cạn một giọt dd chất rắn màu trắng là kẽm clorua.

Các em hãy lập phương trình hóa học của phản ứng vừa thực hiện thí nghiệm ?

G : thông báo để điều chế hidro có thể thay dd HCl bằng dd axit sunfuric loãng và thay kẽm bằng các kim loại như Fe, Al,…

Hoạt động 2 :

G : Chúng ta có thể điều chế hidro với lượng lớn. Sau đó yêu cầu H quan sát bộ dụng cụ lắp sẵn trên bàn G.

G : yêu cầu một H lên bàn G, tự làm thí nghiệm điều chế và thu khí hidro bằng cách đẩy nước dưới sự hướng dẫn của G.

Yêu cầu một H khác lên bàn G thực hiện thu khí hidro bằng cách đẩy không khí dưới sự hướng dẫn của G.

Hoạt động 3 :

G : có thể điều chế hidro trong công nghiệp theo cách như phòng thí nghiệm được không ?

- Nguồn  nguyên liệu sản xuất hidro trong công nghiệp là gì ?

G yêu cầu H đọc sgk phần 1.2. Sau đó cho H quan sát dụng cụ điều chế hidro bằng cách điện phân nước.

Hoạt động 4 :

Các em hãy viết phương trình phản ứng điều chế hidro từ sắt và dd H2SO4 loãng.

G : trong hai phản ứng điều chế hidro đã viết trên bảng, nguyên tử của đơn chất kẽm hoặc sắt đã thay thế nguyên tử nào của axit ?

G : hai PƯHH đó gọi là phản ứng thế. Vậy thế nào là phản ứng thế ?

Hoạt động 5 :  Vận dụng :

- Làm bài tập 2, 3 trang 117 sgk.

 

- H đọc sgk, lớp theo dõi trong sgk.

- H quan sát cách lắp dụng cụ.

- H nhóm thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Trong thời gian thực hiện thí nghiệm, H quan sát và ghi lại nhận xét hiện tượng xảy ra trong từng giai đoạn.

 

- H thảo luận và lần lượt trả lời từng câu hỏi khi thí nghiệm hoàn tất.

- H nhóm thảo luận, viết PTHH lên bảng con.

Zn + 2HCl→ZnCl2 +H2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H quan sát.

 

 

 

- Một H lên làm thí nghiệm, cả lớp quan sát.

 

 

- Một H khác lên làm thí nghiệm, cả lớp quan sát.

 

 

 

- H tìm hiểu, thảo luận và phát biểu.

 

- Là không khí và nước.

 

- H quan sát.

 

 

 

 

- Một H lên bảng viết PTHH.

Fe +H2SO4→FeSO4+H2

- Nguyên tử của đơn chất kẽm hoặc sắt đã thay thế nguyên tử H trong phân tử axit.

- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chẩt trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.

 

I. Điều chế khí hidro :

1. Trong phòng thí nghiệm :

Cho kim loại tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng.

Cách thu khí :

- Thu bằng cách đẩy không khí.

- Thu bằng cách đẩy nước.

- Nhận ra khí hidro bằng que đóm đang cháy.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Trong công nghiệp :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Phản ứng thế :

Hướng dẫn về nhà : học bài phần ghi nhớ, làm các bài tập vào vở.


Tiết 51               

Bài 34                                            BÀI LUYỆN TẬP 6
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về hidro. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hidro so với khí oxi.

- H biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, phản ứng oxi hóa khử, sự khử, sự oxi hóa, chất khử, chất oxi hóa.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học, biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hoá hợp và phản ứng phân hủy.

II. Chuẩn bị

G chuẩn bị các phiếu học tập theo nội dung triển khai trong tiết học.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

2.Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra bài cũ, trong quá trình luyện tập G kiểm tra và cho điểm H.

      3. Giảng bài mới:

a)Nêu vấn đề :

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 1 :

G phát phiếu học tập, yêu cầu H đọc nội dung và chuẩn bị lầm lượt  từng câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 :

Yêu cầu H đọc nội dung câu hỏi 3.

G gọi một H lên bảng viết các PTHH minh hoạ cho từng phản ứng.

Một H khác trình bày sự khác nhau của  các PTHH.

G : khi nghiên cứu tính chất hóa học của hidro chúng ta biết thêm phản ứng oxi hóa khử.

Yêu cầu H đọc nội dung câu hỏi 4.

Hoạt động 3 :

G : chúng ta làm bài tập vận dụng những kiến thức về hidro vừa được củng cố.

G : bài tập 1 và bài tập 2 các nhóm được phân công thực hiện cùng thời gian.

G gọi một H giải bài tập 3.

G gọi một H giải bài tập 4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

G : gọi H giải bài tập 5. Sau đó cho H nhận xét.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4 :

Hướng dẫn về nhà :

- Làm các bài tập vào vở.

- Chuẩn bị cho tiết thực hành. Đọc trước nội dung các thí nghiệm ở bài thực hành 5.

 

- H nhóm chuẩn bị câu 1, phát biểu khi G yêu cầu một H nhóm.

Các H khác chú ý nghe và nhận xét.

 

 

 

- Giống nhau : đều là chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nứơc.

Khác nhau : Khí oxi nặng hơn không khí, khí hidro nhẹ hơn không khí.

 

 

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận, viết PTHH minh họa ra vở nháp.

 

- H lớp nhận xét và bổ sung (nếu có).

- H thảo luận nhóm.

 

- Một H trả lời phần a.

 

 

- Một H khác trả lời phần b.

 

 

 

 

 

- Hai H lên bảng làm hai bài tập 1 và 2.

 

- Câu trả lời đúng : c

- Một H làm bài tập 4.

a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng :

CO2 + H2O →H2CO3 (1)

SO2 + H2O → H2SO3 (2)

Zn + 2HCl→ZnCl2+H2 (3)

P2O5 +3H2O→2H3PO4 (4)

PbO + H2→Pb +H2O (5)

b) Các phản ứng (1),(2),(4) thuộc loại phản ứng hóa hợp.

Phản ứng (3) là phản ứng thế.

Phản ứng (5) là phản ứng oxi hóa khử.

- H viết phản ứng hóa học :

CuO + H2 →Cu + H2O

Fe2O3 +3H2→2Fe +3H2.

Trong các phản ứng trên chất khử là H2 vì đã chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì đã nhường oxi cho hidro.

 

I. Kiến thức cần nhớ :

Hãy trả lời các câu hỏi sau :

1. Trình bày những kiến thức cơ bản về :

- Tính chất vật lý.

- Tính chất hóa học.

- Ứng dụng.

- Điều chế khí hidro.

2. So sánh tính chất vật lý của khí  hidro và oxi ? Khi thu khí hidro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm như thế nào ? Vì sao ? Đối với khí oxi tại sao không làm thế được ? Giải thích?

3. Hãy cho các ví dụ bằng PTHH để minh họa :

- Phản ứng thế.

- Phản ứng hóa hợp.

- Phản ứng phân hủy.

Từ đó nêu sự khác nhau của các PƯHH nêu trên ?

4. Hãy cho ví dụ bằng PTHH để minh họa phản ứng oxi hóa khử?

a) Trong phản ứng đó, hãy chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa ?

b) Hãy định nghĩa chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hóa?

II. Bài tập :

 


Tiết 52              

Bài 35                                           BÀI THỰC HÀNH 5

                  ĐIỀU CHẾ, THU KHÍ HIDRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIDRO

I. Mục tiêu:

         1. Kiến thức: - H nắm vững nguyên tắc điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hoá học.

2. Kỹ năng :  - Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí hidro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. Kỹ năng nhận ra khí hidro, biết kiểm tra độ tinh khiết của hidro, biết tiến hành thí nghiệm với hidro (dùng hidro khử CuO).

II. Chuẩn bị

- Hóa cụ : cho mỗi nhóm thí nghiệm 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, giá sắt, kẹp, đèn cồn, diêm, ống dẫn khí thẳng, nút cao su, que đóm, ống hút lấy hóa chất lỏng, thìa lấy hóa chất, bình nước.

- Hoá chất : dd HCl, kẽm viên, bột CuO.

III. Tiến trình bài dạy:

NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY - TRÒ

 

I. Tiến hành thí nghiệm :

Thí nghiệm 1 : Điều chế H2 - Đốt H2 trong không khí.

Số 1 : Dùng một ống nghiệm, lấy nút cao su có ống dẫn khí thẳng đậy vào và kiểm tra độ kín của nút.

Mở nút cao su, cho vào ống nghiệm 3 viên kẽm, dùng ống nhỏ giọt cho vào khoảng 2ml dd HCl.

Số 2 : Đậy ống nghiệm có Zn và dd HCl (số 1 vừa chuẩn bị) bằng nút cao su có ống dẫn khí thẳng và đặt ống nghiệm vào giá thí nghiệm.

Số 3 : Chờ khoảng 1 phút, đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí có dòng khí H2 bay ra. Quan sát, ghi nhận xét.

Thí nghiệm 2 : Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí.

Số 4 : Lấy một ống nghiệm úp lên đầu ống dẫn khí có khí H2 sinh ra.

Sau một phút giữ cho ống này đứng thẳng và miệng chúc xuống dưới rồi đưa miệng ống nghiệm này vào gần ngọn lửa đèn cồn, quan sát ghi nhận xét.

Thí nghiệm 3 : Hidro khử đồng oxit.

Số 2 : Lấy một ống nghiệm khác, dùng nút cao su đậy vào để kiểm tra, sau đó lấy nút cao su ra, cho vào ống nghiệm 6 viên kẽm và khoảng 10ml dd HCl.

Đậy ống nghiệm bằng nút cao su và đặt ống nghiệm vào giá ống nghiệm.

Số 3 : lấy một ống nghiệm khác, dùng thìa lấy một ít bột CuO cho vào đáy ống nghiệm.

Số 4 : Lắp hệ thống thực hiện thí nghiệm (theo mẫu G đã lắp sẵn trên bàn G )

Dùng đèn cồn, hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó đun nóng mạnh chỗ có CuO. Quan sát thí nghiệm, ghi nhận xét màu sắc chất tạo thành. Khi thực hiện xong thí nghiệm tắt đèn cồn.

Trả lời câu hỏi : nội dung câu hỏi trong sgk phần 2 trang 120.

II. Cuối tiết thực hành :

Số 1 : Rửa dụng cụ.

Số 2 : sắp xếp lại hoá cụ, hóa chất.

Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành.

 

 

- H nhóm thực hiện thí nghiệm theo phân công.

- G hướng dẫn cách thực hiện cho từng số. Khi số 1 thực hiện xong G hướng dẫn đến số 2.

 

 

 

- G theo dõi H làm thí nghiệm.

 

 

 

 

 

 

- G nhắc các nhóm (cụ thể là số 4) : khi đã thấy rõ hiện tượng cháy trong không khí của H2 thì cần dập tắt ngọn lửa và tiến hành thu khí H­2(thí nghiệm 2).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

G : lưu ý H số 3 phải dùng ống nghiệm thật khô để CuO không bám vào thành ống.

 

 

 

 

 

 

 

 

- H chuẩn bị trước phiếu thực hành với các

 


Tiết 54              

Bài 36                                                   NƯỚC         
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-  H biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm : thành phần hóa học của hợp chất, nước gồm hai nguyên tố là hidro và oxi, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần hidro và 1 phần oxi và tỉ lệ khối lượng là 1 hidro và 8 oxi.

- Biết và hiểu các tính chất vật lý và tính chất hóa học của nước, hoà tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí), tác dụng một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro, tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với nhiều oxit phi kim tạo thành axit.

2. Kỹ năng : Hiểu và viết được PTHH thể hiện được các tính chất hoá học của nước, tiếp tục rèn kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.

3. Thái độ : H biết nguyên nhân ô nhiễm nguồn nứơc và biện pháp phòng chống, có ý thức sử dụng hợp lý nguồn nước ngọt và giữ cho nguồn nứơc không bị ô nhiễm.

II. Chuẩn bị

Các bản trong mô tả thí nghiệm phân hủy nước bằng dòng điện và thí nghiệm tổng hợp nước (hình 5.10, 5.11 sgk).

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

      2.Giảng bài mới:

a)Nêu vấn đề : Nước có thành phần và tính chất như thế nào ? Nước có vai trò gì trong đời sống và sản xuất ? Phải làm gì để giữ cho nguồn nước không ô nhiễm ? Chúng ta nghiên cứu về nước trong bài học này.

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 1 :

G : Những nguyên tố hóa học nào có  trong thành phần của nước ? Chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng ?

Để giải đáp các câu hỏi này, ta quan sát thí nghiệm :

Sự phân hủy nước : G sử dụng máy chiếu các bản trong, dùng lời nói mô tả thí nghiệm.

G : yêu cầu H đọc sgk phần 1.1 và trả lời câu hỏi.

- Hãy cho biết kết luận rút ra được từ thí nghiệm phân hủy nước bằng dòng điện ?

- Viết PTHH biểu diễn sự phân hủy nước.

- Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 thu được trong thí nghiệm ?

Sự tổng hợp nước :

G : tiến hành theo phương pháp nêu trên.

G : yêu cầu H nghiên cứu sgk (II.2) và trả lời câu hỏi :

- Thể tích khí H2 và O2 cho vào ống thủy tinh lúc đầu là bao nhiêu ? Khác nhau hay bằng nhau ?

- Thể tích khí còn lại sau khi hỗn hợp nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu ? đó là khí gì ?

- Tỉ lệ về thể tích giữa hidro và oxi khi chúng hóa hợp với nhau tạo thành nước ?

- Tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố hidro và oxi trong nước bằng bao nhiêu ? Hãy nêu cách tính tỉ lệ về khối lượng này ?

- Bằng thực nghiệm có thể kết luận CTHH của nước như thế nào ?

Hoạt động 2 :

G : các em hãy nêu tính chất vật lý của nước ?

G: Tính chất hóa học của nước sẽ đựơc học trong tiết sau.

Hoạt động 3 : Vận dụng

Làm bài tập 2, 4/ 125.

Hướng dẫn về nhà :

-Học bài.

- Làm bài tập vào vở.

- Xem tiếp phần II.2, III của bài.

 

 

- H trả lời.

 

 

 

 

 

 

- H lớp quan sát các hình vẽ trên  màn hình →ghi lại nhận xét các hiện tượng.

 

 

 

- H nhóm thảo luận, qua tìm hiểu sgk →phát biểu.

 

 

 

 

 

 

 

- H quan sát các hình vẽ→ghi nhận xét.

- Các câu hỏi được viết sẵn ra giấy và sử dụng bảng phụ.

 

 

 

 

- H nhóm trao đổi và phát biểu.

 

 

 

 

 

- H trình bày cách tính khối lượng trên bảng.

 

 

 

- H đọc sgk phần I.3.

 

 

 

- H nhóm kết hợp sgk và phát biểu.

 

 

 

- H làm việc cá nhân. Trả lời bài tập 2, viết PTHH trên bảng.

 

 

 

 

 

 

I. Thành phần hóa học của nước :

1. Sự phân hủy nước :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Sự tổng hợp nước :

2H2 +O2 → 2H2O

 

3. Kết luận : (sgk)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tính chât của nước:

1. Tính chất vật lý : (sgk)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tiết  55               

Bài 36                                                           NƯỚC (tiết 2)                                           
I. Mục tiêu: (như tiết 1)

1. Kiến thức:

2. Kỹ năng

II. Chuẩn bị

Hóa chất : kim loại Na, vôi sống CaO, P2O5 (đốt P đỏ), giấy qùi tím.

Hóa cụ : bình nước, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh nhỏ, ống nghiệm, đèn cồn, tấm kính, ống nhỏ giọt, thìa đốt, lọ thủy tinh chứa nước.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

2.Kiểm tra bài cũ:

Nêu thành phần hóa học của nước ? Bằng những phương pháp nào chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước ? Viết PTHH xảy ra ?

      3. Giảng bài mới:

a)Nêu vấn đề : Chúng ta tiếp tục nghiên cứu phần tính chất hóa học của nước để biết nước có thể tác dụng với đơn chất và hợp chất nào.

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 1 :

G : chúng ta tìm hiểu tác dụng của nước với kim loại.

Yêu cầu H đọc sgk phần II.2a.

G thực hiện thí nghiệm cho Na tác dụng với nước (dùng dụng cụ như hình 5.12).

- Khi mẫu Na tan hết, lấy vài giọt dd tạo thành cho vào một ống nghiệm đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn để làm bay hơi nước.

G : các em hãy trả lời các câu hỏi sau :

- Hiện tượng quan sát được khi cho mẫu Na vào cốc nước ?

- Viết PTHH xảy ra biết chất rắn còn lại khi làm bay hơi nước của dd là natri hidroxit (NaOH).

- Tại sao phải dùng lượng nhỏ kim loại Na ?

- Phản ứng hóa học giữa Na và nước thuộc loại phản ứng gì ? Vì sao ?

G : Hợp chất NaOH thuộc loại bazơ. Trong hoá học người ta dùng qùi tím để thử dd bazơ và dd bazơ làm qùi tím chuyển thành màu xanh. Sau đó G thực hiện để H quan sát.

Hoạt động 2 :

G : yêu cầu H nhóm thực hiện thí nghiệm : CaO tác dụng với nước, thử dung dịch tạo thành bằng giấy qùi theo hướng dẫn của G.

G yêu cầu H trả lời câu hỏi :

- Hiện tượng quan sát được ?

- Viết PTHH biết chất tạo thành là canxi hidroxit Ca(OH)2.

- Phản ứng hóa học giữa CaO và nước thuộc loại phản ứng hoá học nào? Có toả nhiệt hay thu nhiệt ?

- Thuốc thử để nhận ra dung dịch bazơ là gì ?

Hoạt động 3 :

G thực hiện thí nghiệm đốt P đỏ ngoài không khí (để có P2O5) rồi đưa thìa đốt vào lọ thủy tinh chứa nước có sẵn giấy qùi. Sau đó lấy thìa đốt ra, đậy nắp lọ và lắc cho P2O5 hòa tan trong nước.

G yêu cầu H trả lời câu hỏi :

- Khi đốt P đỏ chất nào được tạo thành ? Viết PTHH ?

- Hiện tượng quan sát được ?

- Viết PTHH giữa P2O5 và nước, phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì ?

- Thuốc thử để nhận ra dung dịch axit là gì ?

Hoạt động 4 :

G : các em hãy tự nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi :

- Hãy dẫn ra một số ví dụ về vai trò quan trọng của nước trong đời sống và trong sản xuất ?

- Theo các em, nguyên nhân của sự gây ô nhiễm nguồn nước là ở đâu ? Cách khắc phục ?

Hoạt động 5 : Vận dụng :

Làm bài tập 1/125 (sgk).

Hãy viết PTHH khi cho kim loại K, kali oxit vào nước. Hợp chất tạo thành là loại hợp chất nào ? Làm thế nào để nhận biết?

Hướng dẫn về nhà :

-         Học bài.

-         Xem trước bài 37.

 

 

 

- H quan sát, ghi nhận hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét.

 

 

- H quan sát chất còn lại trong đáy ống nghiệm.

 

 

 

 

 

- Na phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước.

2Na+2H2O→2NaOH +H2

 

- Tránh nguy hiểm.

 

- Thuộc loại phản ứng thế.

 

 

- H các nhóm quan sát sự đổi màu của giấy qùi.

 

 

 

 

 

- H nhóm tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn ghi nhận hiện tượng xảy ra, nhận xét.

 

 

- Có hơi nước bốc lên, canxi oxit rắn chuyển thành chất chất nhão là vôi tôi.

CaO +H2O→Ca(OH)2

Thuộc loại phản ứng hóa hợp và là phản ứng tỏa nhiệt.

 

Là giấy quì. Dung dịch bazơ làm qùi tím hoá xanh.

 

- H quan sát hiện tượng và nêu nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- Điphôtpho pentaoxit được tạo thành.

4P +5O2→2P2O5

P2O5 +3H2O→2H3PO4

Đây là phản ứng hoá hợp.

 

- Dung dịch axit làm qùi tím chuyển sang màu đỏ.

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

 

 

 

 

 

- Một H lên bảng làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tính chất hóa học :

a) Tác dụng với kim loại :

Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như : Na, Ca, K, Ba tạo thành dd bazơ và khí hidro.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tác dụng với một số oxit :

*Với oxit bazơ :

Nước tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành dd bazơ.

Dung dịch bazơ làm đổi màu qùi tím thành xanh.

 

 

 

 

 

 

 

*Tác dụng với oxit axit:

Nước tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit tương ứng.

Dung dịch axit làm đổi màu qùi tím thành đỏ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất - Chống ô nhiễm nguồn nước :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tiết 56                 

Bài 37                                        AXIT – BAZƠ - MUỐI                                       
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- H biết và hiểu các định nghĩa theo thành phần hóa học, CTHH, tên gọi và phân loại các hợp chất axit, bazơ, muối, gốc axit, nhóm hidroxit.

- Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa, công thức hóa học, tên gọi, phân loại các oxit và mối liên quan của các loại oxit với axit và bazơ tương ứng.

2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng gọi tên của một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngược lại viết được CTHH khi biết tên của hợp chất.

II. Chuẩn bị

Thực hiện các bảng 1(axit), 2(bazơ), 3(muối) theo cách phân loại trong sgk nhưng dành chố trống, H sẽ ghi vào trong quá trình học.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

      2. Giảng bài mới:

a)Nêu vấn đề : Chúng ta đã làm quen với một số loại hợp chất có tên là oxit. Trong các chất vô cơ còn có các loại chất khác là axit, bazơ, muối. Chúng là những hợp chất như thế nào? Có CTHH và tên gọi ra sao ? Được phân loại thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay.

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 1 :

 Các em đã biết những axit nào? CTHH ? Tên gọi ?

G : Sử dụng bảng 1 : hãy ghi số nguyên tử hidro, gốc axit và hóa trị gốc axit vào bảng.

Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các axit đó ? Nhận xét gì về mối liên quan giữa số nguyên tử hidro và hóa trị của gốc axit ?

Nêu định nghĩa của axit theo nhận xét trên ?

 

 

 

 

 

- H đọc sgk phần 1.1c.

G : hai công thức hóa học axit H2S và axit H2SO4 có điều gì khác nhau về thành phần phân tử ?

Có thể chia thành 2 loại axit dựa vào thành phần phân tử axit có oxi và axit không có oxi.

G thông báo cách gọi tên của 2 loại axit này.

Yêu cầu H hãy gọi tên các axit có CTHH sau : HCl, H2SO3, H2SO4.

 

 

Hoạt động 2 :

G : hãy kể tên, viết CTHH một số hợp chất bazơ mà em biết ?

G : sử dụng bảng 2 : hãy ghi nguyên tử kim loại và số nhóm hidroxit vào bảng.

Có nhận xét gì về thành phần phân tử của các bazơ ? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hóa trị của kim loại và số nhóm hidroxit ?

Nêu định nghĩa của bazơ.

G : hãy nêu nguyên tắc gọi tên của hợp chất bazơ ?

Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì gọi thế nào để phân biệt ?(ví dụ Fe(OH)2, Fe(OH)3.

G : dựa vào yếu tố nào để phân loại hợp chất bazơ ?

G : hợp chất muối sẽ học sau.

Hoạt động 3 : Vận dụng :

Làm bài tập 1, 2 /130 sgk.

Làm bài tập 6a, b/130sgk

Hướng dẫn về nhà : học bài, làm bài tập vào vở, xem trước kiến thức mới (phần II).

 

 

- H phát biểu.

 

- H lên ghi vào bảng 1.

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

 

- H nhóm phát biểu.

 

 

 

 

 

 

 

- H quan sát và phát biểu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H nhóm trao đổi và gọi tên.

 

 

 

 

 

- H phát biểu và viết CTHH.

 

- Một H lên ghi vào bảng 2.

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu sau đó H đọc sgk phần II.1c.

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

- H tìm hiểu trong sgk và phát biểu.

 

 

 

 

 

- H làm việc cá nhân.

 

 

 

I. Axit :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Định nghĩa : axit là hợp chất mà phân tử gồm một hoặc nhiều ngưyên tử hidro liên kết với gốc axit.

 

 

2. Công thức hóa học : (sgk)

 

 

 

3. Phân loại : (sgk)

 

 

 

4. Tên gọi :

a) Axit không có oxi :

Axit +phi kim +hidric

b) Axit có oxi :

Axit +phi kim +ic.

Axit có ít nguyên tử oxi:

Axit + phi kim +ơ

 

II. Bazơ :

1. Định nghĩa : bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH).

2. Công thức hóa học :

(sgk)

3. Phân loại : (sgk)

4. Tên gọi :

Tên bazơ = tên kim loại +(thêm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị)+hidroxit.

Ví dụ :

NaOH : natri hidroxit.

Fe(OH)2 : sắt(II)hidroxit

Fe(OH)3 : sắt (III) hidroxit.

 


Tiết  57               

Bài 37                                           AXIT – BAZƠ - MUỐI   (tiết 2)                                        
I. Mục tiêu:(như tiết 1)

1. Kiến thức:

2. Kỹ năng

II. Chuẩn bị

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

2.Kiểm tra bài cũ: 

Chữa bài tập 4/130 sgk.

Gọi tên các bazơ tương ứng với các oxit đó.

Hãy viết CTHH của các axit có gốc axit sau và gọi tên axit ?

= SiO2 , - NO3, = CO3, - Br

      3. Giảng bài mới:

a)Nêu vấn đề : Chúng ta đã tìm hiểu hợp chất axit và bazơ. Trong các chất vô cơ còn có hợp chất muối. Muối có thành phần phân tử như thế nào ? Gọi tên ra sao ? Chúng ta tiếp tục nghiên cứu trong tiết học này.

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 1 :

G : Hãy viết CTHH và gọi tên một số muối thường gặp ?

G : sử dụng bảng 3, yêu cầu H lên ghi thành phần.

G : Các em hãy so sánh CTHH các muối có gốc axit (-Cl), gốc axit (-NO3) ?

So sánh thành phần hóa học của phân tử các muối ?

Hãy định nghĩa muối ?

G : Từ CTHH của muối Al2(SO4)3 các em có nhận xét gì về hóa trị của Al và chỉ số gốc (=SO4) và ngược lại ?

- Để lập CTHH của muối chúng ta vận dụng qui tắc nào ?

G : Hãy nêu nguyên tắc gọi tên muối ?

G : Theo thành phần muối được chia thành hai loại : muối trung hòa và muối axit. Yêu cầu H đọc sgk phần III.4.

Hoạt động 2 : Vận dụng

Làm bài tập 6c trang 130.

Hướng dẫn về nhà :

-         Học bài.

-         Làm bài tập vào vở

-         Xem trước bài 38 (ôn lại kiến thức cần nhớ).

 

- H nhóm phát biểu.

 

- Một H lên bảng làm.

 

- H thảo luận theo nhóm, phát biểu.

 

- H đọc sgk phần III.1c

 

- H nhóm trao đổi và phát biểu.

 

 

 

 

 

- H đọc sgk.

 

 

 

 

 

- H làm việc cá nhân và phát biểu theo yêu cầu của G.

 

 

III. Muối :

1. Định nghĩa : muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.

2. Công thức hóa học :(sgk)

3. Phân loại : (sgk)

4. Tên gọi :

Tên muối=tên kim loại+(thêm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị)+ tên gốc axit.

Ví dụ :

Na2SO4 : natri sunfat

NaHSO4 : natri hidro sunfat.

 

 


Tiết 58                

Bài 38                                              BÀI LUYỆN TẬP 7                                          
I. Mục tiêu:

-  Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của nước và các tính chất hóa học của nước.

- H biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối.

- H nhận biết được các axit có oxi và axit không có oxi, các bazơ tan và không tan trong nước, các muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên các axit, bazơ, muối.

- H biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập có tính chất tổng hợp có liên quan đến nước, axit, bazơ và muối.

II. Chuẩn bị

G chuẩn bị phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học). Bảng hệ thống hóa về axit, bazơ, muối (chỉ kẻ sẵn, các ô để trống). Các bảng nhỏ ghi kiến thức về axit, bazơ, muối để H lên gắn vào bảng hệ thống hóa.

III. Tiến trình bài dạy:

     Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 1 :

G : phát phiếu học tập cho H.

- Các em đọc câu hỏi số 1 và chuẩn bị kiến thức để trả lời.

G : hướng dẫn H thực hiện cách trả lời câu hỏi số 2.

G : treo bảng hệ thống hóa, giới thiệu các bảng nhỏ và lần lượt gắn vào bảng hệ thống hoá sao cho kiến thức phù hợp.

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 :

G: Từ kiến thức đã được củng cố về nước và các hợp chất axit, bazơ và muối , chúng ta làm bài tập vận dụng.

Bài tập 1/131 sgk.

G phân công các H nhóm 1,2 làm bài tập 2, nhóm 3,4 làm bài tập 3.(Các đề bài tập đã được viết sẵn trên bảng phụ để đảm bảo thời gian).

Bài tập 5 và bài tập 6, H làm cá nhân.

Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà :

Làm các bài tập vào vở, chuẩn bị bài cho tiết th hành.

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- H nhóm thảo luận, cử đại diện lên bảng khi G gọi số nhóm.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

 

 

 

 

 

 

 

- Bài tập 1, H làm cá nhân, G gọi H lên bảng làm và ghi điểm.

- H các nhóm được phân công chuẩn bị làm bài tập sau đó lên bảng giải bài tập khi G gọi lên bảng.

I. Kiến thức cần nhớ :

Hãy trả lời câu hỏi :

1. Hãy tổng kết về nước theo các vấn đề sau :

- Cho biết thành phần định tính và định lượng của nước ?

- Trình bày các tính chất hóa học của nước ?

2. Trình bày những hiểu biết về hợp chất axit, bazơ và muối theo các yêu cầu:

*Công thức hóa học.

*Phân loại.

*Tên gọi.

II. Bài tập :

Làm các bài tập trong sgk 131 và 132.

Bài tập 1 : H làm cá nhân.

Bài tập 2 : nhóm 1 và 2

Bài tập 3 : nhóm 3 và 4

Bài tập 5 và 6 : H làm cá nhân.

 

 


Tiết 59                

Bài 39                                             BÀI THỰC HÀNH 6

                                           TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC                                       
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố, nắm vững được tính chất hoá học của nước : tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo bazơ và hidro, tác dụng với một số oxit phi kim tạo thành axit, với một số oxit kim loại tạo thành bazơ.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm với Na, với canxi oxit và với điphotphopentaoxit, đó là những thí nghiệm có thể gây ra cháy, nổ, bỏng.

- H được củng cố và các biện pháp an toàn khi học tập và nghiên cứu khoa học.

II. Chuẩn bị

- Hóa cụ : Cho mỗi nhóm H : chén sứ nhỏ, lọ thủy tinh có nắp, thìa đốt, bình nước, đèn cồn, diêm, giấy lọc, kẹp gắp, ống nhỏ giọt.

- Hóa chất : kim loại Na, P đỏ (để trên bàn G), vôi sống CaO, giấy quì tím, dung dịch phenolphtalein.

III. Tiến trình bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ

NỘI DUNG

 

 

 

- G hướng dẫn nhiệm vụ số 1 và giải thích thêm uốn cong ở mép ngoài để Na không chạy ra ngoài.

- H làm thí nghiệm theo hướng dẫn.

 

 

- G nhắc các nhóm khi làm thí nghiệm  phải cẩn thận để đảm bảo an toàn. Lưu ý phản ứng tỏa nhiệt mạnh nên thực tế tôi vôi cho vôi từ từ vào lượng nước lớn.

- G kiểm tra các nhóm khi số 1 lấy P đỏ vào thìa đốt.

- G lưu ý số 1 phải cẩn thận, không để P dư rơi xuống đáy lọ.

 

 

 

 

 

 

- H chuẩn bị phiếu thực hành.

- G nhận xét và rút kinh nghiệm tiết thực hành.

I. Tiến hành thí nghiệm :

Thí nghiệm 1 : Nước tác dụng với Na.

Số 1 : Dùng một tờ giấy lọc, uốn cong ở mép ngoài, tẩm ướt nước.

Số 2 : G lấy cho mỗi nhóm một mẩu Na, lấy giấy lọc thấm khô dầu. Đặt mẩu Na trên giấy lọc, tẩm nước. Quan sát, nhận xét hiện tượng, giải thích.

Thí nghiệm 2 : Nước tác dụng với vôi sống.

Số 3 : Cho vào chén sứ một cục nhỏ vôi sống CaO, rót một ít nước vào, quan sát.

Số 4 : Cho 2 giọt dd phenolphtalein vào dd nước vôi mới tạo thành. Quan sát và ghi nhận xét.

Thí nghiệm 3 : Nước tác dụng với điphotpho pentaoxit.

Số 1 : Lấy một ít P đỏ vào thìa. Đốt cháy P trong không khí rồi đưa nhanh vào lọ thủy tinh có chứa nứơc (khoảng 3ml). Khi P ngừng cháy thì lấy thìa đốt ra, đậy nắp lọ.

Số 2 : Lắc cho khói trắng P2O5 tan hết trong nước. Cho một mẩu giấy quì tím vào dung dịch mới tạo thành trong lọ. Nhận xét, giải thích hiện tượng quan sát được.

Trả lời câu hỏi : Nội dung câu hỏi trong sgk phần II trang 133.

II. Cuối tiết thực hành :

- Các nhóm rửa dụng cụ.

- Sắp xếp lại hóa cụ và hóa chất.

- Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành.

Tiết 60                

CHƯƠNG 6 :                                            DUNG DỊCH

Bài 40                                                        DUNG DỊCH                                 
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được các khái niệm : dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hoà.

- Hiểu được những biện pháp thúc đẩy sự hòa tan của chất rắn trong nước được nhanh hơn, đó là sự khuấy trộn, sự đun nóng và sự nghiền nhỏ chất rắn.

2. Kỹ năng

- Biết cách pha chế một dung dịch chưa bão hoà và một dung dịch bão hòa.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin của nhóm.

II. Chuẩn bị

Mỗi nhóm :

- Hóa cụ : 4 cốc thủy tinh 100 ml, đũa khuấy, bình nước, thìa lấy hóa chẩt rắn, ống hút lấy hóa chất lỏng, cốc nhựa.

- Hóa chất : muối ăn, dầu thực vật, xăng.

Giáo viên :

- Hóa cụ : cối, chày sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, 4 cốc thủy tinh 100 ml, bình nước.

- Hóa chất : 2 gói muối ăn có khối lượng bằng nhau, một gói muối ăn và một gói muối bột có khối lượng bằng nhau.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

      2. Giảng bài mới: (hoạt động 1)

a)Nêu vấn đề : Trong thí nghiệm hóa học hoặc trong đời sống hàng ngày, các em thường hòa tan nhiều chất như đường, muối trong nước, ta có dung dịch đường, dung dịch muối. Vậy dung dịch là gì ? Các em hãy tìm hiểu.

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 2 :

G hướng dẫn H làm thí nghiệm 1 (sgk).

- G yêu cầu H của một nhóm phát biểu, sau đó một H nhóm khác đọc phần nhận xét trong sgk.

- G : Đường tan trong nước hay người ta còn nói đường là chất bị hòa tan trong nước, đường là chất tan.

G : chất tan có bắt buộc là chất rắn không ? Hãy cho ví dụ chất tan là chất lỏng, chất khí ?

G : Trong các ví dụ trên, nước có khả năng hoà tan các chất đường, cồn 90o,…Nước là dung môi của rất nhiều chất nhưng có là dung môi của tất cả các chất ?

G : hướng dẫn H làm thí nghiệm 2 (sgk).

G : yêu cầu H nhóm nêu nhận xét về thí nghiệm ?

Một H khác đọc phần nhận xét trong sgk.

Ba H khác lần lượt đọc phần kết luận về dung môi, chất tan, dung dịch (sgk) trong lúc H cả lớp ghi vào vở phần này.

Hoạt động 3 :

Sau khi H nêu nhận xét

G : Ta có dung dịch chưa bão hòa.

 

 

 

 

 

 

 

 

G : Ta có dung dịch bão hòa. Thế nào là dung dịch chưa bão hòa ? Dung dịch bão hòa ?

G lưu ý khi tìm hiểu về dd chưa bão hòa, dd bão hòa thì phải nói đến ở một nhiệt độ xác định.

Hoạt động 4 :

G : Thực tế muốn quá trình hoà tan xảy ra nhanh hơn, ta thực hiện các biện pháp nào ?

G : Để chứng minh cho các biện pháp các em vừa nêu, chúng ta làm thí nghiệm.

G : làm thí nghiệm chứng minh biện pháp đun nóng, nghiền chất rắn.

G : một H đọc sgk phần III, yêu cầu H gạch dưới những phần cần chú ý.

 

 

 

 

Hoạt động 5 : Vận dụng và ghi nhớ :

H làm các bài tập 3, 4, 5, 6 sgk.

 

Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà :

Đọc trước bài “Độ tan của một chất trong nước”.

 

- H làm thí nghiệm theo nhóm.

- Dùng một cốc thủy tinh cho nước vào khoảng 2ml.

Cho một thìa nhỏ muối ăn vào cốc, khuẩy nhẹ. Quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra.

 

 

- H nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi, cho ví dụ.

* Cồn tan được trong nước.

* Khí amoniăc tan được trong nước.

 

 

 

 

- H làm theo nhóm. Dùng hai cốc thủy tinh, một cốc cho nước vào khoảng 2ml, một cốc cho dầu ăn.

Cho một thìa nhỏ muối ăn vào 2 cốc, khuấy nhẹ. Quan sát, nhận xét, so sánh hiện tượng xảy ra ?

 

 

 

- H nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn của G.

- Dùng lại cốc đựng dung dịch nước đường trong thí nghiệm 1, cho dần dần và liên tục đường vào, khuấy nhẹ, nhận xét.

- H nêu dung dịch này vẫn hoà tan thêm đường.

- H tiếp tục cho thêm đường khuấy nhẹ cho đến khi đường không tan thêm nữa.

- H đọc phần kết luận trong sgk trong lúc H cả lớp ghi vào vở phần này.

 

 

 

 

- H nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời.

 

- H nhóm làm thí nghiệm (chứng minh biện pháp khuấy nhẹ).

- Dùng hai cốc thủy tinh chứa cùng một thể tích nước (khoảng 2ml) cho một thìa muối vào mỗi cốc : 1 cốc khuấy, 1 cốc không khuấy. Quan sát lượng muối còn lại trong mỗi cốc. Nêu nhận xét.

- H cả lớp quan sát và nhận xét khi G làm xong một thí nghiệm.

 

 

- Các nhóm cử đại diện lên bảng làm.

 

 

I. Dung môi - Chất tan-Dung dịch :

- Dung môi : là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.

- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Dung dịch chưa bão hòa – Dung dịch bão hòa :

- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn ?

Muốn chất rắn tan nhanh trong nước ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp :

- Khuấy dung dịch.

- Đun nóng dung dịch.

- Nghiền nhỏ chất rắn.

 

 


Tiết 61                

Bài 41                                    ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC                                       
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Bằng thực nghiệm các em có thể nhận biết được chất tan và chất không tan trong nước.

- Hiểu được độ tan của một chất trong nước là gì.

- Biết được những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước.

2. Kỹ năng :

- Biết cách thực hiện thí nghiệm tìm hiểu chất tan và chất không tan.

3. Thái độ : rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin của nhóm.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên : Hình 6.5 trang 140 sgk : Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn. Hình 6.6 trang 141 sgk : Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất khí.

- Mỗi nhóm :

*Hóa cụ : bình nước, 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm, phễu lọc, 2 tờ giấy lọc, 2 tấm kính, đèn cồn, diêm, kẹp gắp, ống nhỏ giọt, thìa lấy hóa chất rắn.

*Hóa chất : canxi cacbonat, natri clorua.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

2.Kiểm tra bài cũ:  (Hoạt động 1)

G lần lượt sử dụng bảng viết sẵn câu hỏi 1, câu hỏi 2.

Hãy dẫn ra những ví dụ để minh họa, từ đó hãy cho biết thế nào là dung dịch ? Dung dịch chưa bão hòa ? Dung dịch bão hòa ?

      3. Giảng bài mới:

a)Nêu vấn đề : Ở một nhiệt độ nhất định các chất khác nhau có thể bị hòa tan nhiều hay ít khác nhau. Đối với một chất nhất định, ở những nhiệt độ khác nhau cũng hòa tan nhiều ít khác nhau. Để có thể xác định được lượng chất tan này, chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất.

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 2 :

G hướng dẫn H làm thí nghiệm 1 (sgk).

G : hãy nêu nhận xét về tính tan của canxicacbonat trong nước ?

G hướng dẫn H làm thí nghiệm 2 (sgk). Nêu nhận xét về tính tan của natri clorua trong nước?

G : Qua 2 thí nghiệm ta kết luận được điều gì ?

G : Ta vừa làm thí nghiệm và biết được muối NaCl tan trong nước, muối CaCO3 lại không tan, còn các muối khác có tính tan trong nước như thế nào ?

G : Để tìm hiểu tính tan trong nước của các chất ta xem bảng tính tan trong nước của các axit, bazơ, muối trang 156 sgk.

G : hướng dẫn H cách sử dụng bảng tính tan.

- Hãy nêu nhận xét về tính tan trong nước của muối nitrat ?

Trong các muối sunfat, clorua có muối nào không tan ?

- Cho ví dụ về hợp chất bazơ tan và không tan trong nước ?

G yêu cầu H đọc tính tan của các hợp chất trong nước(trang 140 sgk).

Hoạt động 3 :

G : Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi ở một nhiệt độ nào đó, người ta dùng độ tan.

- Yêu cầu 3 H đọc định nghĩa độ tan trong sgk.

- G : khi nói về độ tan của một chất nào đó trong nước cần mấy yếu tố ?

Sau khi H trả lời G viết lên bảng :

Độ tan là số gam chất tan :

*Tan trong 100 gam nước.

* Tạo dung dịch bão hoà.

* Ở nhiệt độ xác định.

G : Hiểu thế nào khi nói ở 20oC độ tan của muối ăn trong nước là 36 gam.

G : khi nói về độ tan của một chất nào đó trong nước cần phải kèm theo điều kiện nhiệt độ. Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến độ tan của một chẩt trong nước ?

G treo bảng vẽ hình6.5. Nhìn vào độ tan của muối NaCl, Na2SO4, KNO3 trong nước ở 25oC và 100oC thế nào ?

G : nhận xét gì về độ tan của chất rắn khi tăng nhiệt độ ?

G : treo bảng vẽ hình 6.6 sgk. Hãy nhận xét độ tan của chất khí khi tăng nhiệt độ ?

G bổ sung : yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất khí trong nước ngoài nhiệt độ còn có áp suất.

Hoạt động 4 : Vận dụng và ghi nhớ :

H làm các bài tập 1,2,3,5(sgk)

Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà : Đọc trước nội dung bài “Nồng độ dung dịch”

 

- H nhóm thực hiện thí nghiệm 1.

- H quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi.

- H nhóm thực hiện thí nghiệm 2. Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi.

 

- H nhóm trả lời và đọc sgk trang 139.

 

 

 

- H nhóm thảo luận và phát biểu.

 

 

 

 

 

 

- H nhóm trao đổi và nêu tên các muối.

- H trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- H ghi định nghĩa vào vở.

 

- H nhóm thảo luận và trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- H nhóm trao đổi và trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- H trao đổi nhóm

H nhóm 1 : muối NaCl, nhóm 2 : muối KNO3, nhóm 3 : muối Na2SO4.

- Sau khi H trả lời cho H đọc sgk.

- H nhóm thảo luận và trả lời.

 

 

 

 

 

- H hoạt động cá nhân và trả lời.

 

 

 

 

 

I. Chất tan và chất không tan :

1. Thí nghiệm về tính tan của chất :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối :

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Độ tan của một chất trong nước :

1. Định nghĩa :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan :

- Độ tan của chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.

- Độ tan của chất khí tăng khi nhiệt độ giảm và áp suất tăng.

 


Tiết 62                

Bài 42                                                  NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH                                       
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol và nhớ được các công thức tính nồng độ.

2. Kỹ năng :

- Biết vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dung dịch, những đại lượng liên quan đến dung dịch như khối lượng, chất tan, khối lượng dung dịch, lượng chất tan, thể tích dung dịch, thể tích dung môi.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, ý thức làm việc tập thể.

II. Chuẩn bị

Phiếu học tập có nội dung đề bài tập sẽ giải trong tiết học (G có thể ghi đề bài tập trên phim và chiếu cho H xem).

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

2.Kiểm tra bài cũ: (Hoạt động 1)

Một H chữa bài tập 5/142sgk, một H khác trả lời câu hỏi : dựa vào đồ thị về độ tan của chất rắn trong nước, hãy cho biết độ tan của muối Na2SO4 và NaNO3 ở nhiệt độ 10oC và 60oC. Có nhận xét gì về độ tan của các chất rắn trong nước ?

3. Giảng bài mới:

a)Nêu vấn đề : Bằng cách nào có thể biểu thị được lượng chất tan có trong dung dịch ? Người ta đưa ra khái niệm nồng độ dung dịch.

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 2 :

G : Thường có nhiều cách biểu diễn nồng độ dung dịch, các em sẽ tìm hiểu hai loại nồng độ dung dịch là nồng độ phần trăm và nồng độ mol.

G : yêu cầu 3 H của 3 nhóm khác nhau đọc sgk về định nghĩa nồng độ phần trăm.

G : trên các lọ hóa chất có ghi dung dịch H2SO4 60%, dung dịch CuSO4 5%. Dựa vào khái niệm về C%, hãy nêu ý nghĩa của các con số này ?

G : giới thiệu công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch.

G : Từ công thức, các em hãy vận dụng để giải các dạng bài tập (trong phiếu học tập).

Bài tập 1 : Hòa tan 5 gam natri nitrat vào 45 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch ?

G cần nhắc H tóm tắt đề bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài tập 2 : bài 5/146 sgk.

G phân công :

Phần a : nhóm 1,4.

Phần b : nhóm 2,5.

Phần c : nhóm 3,6.

 

Bài tập 3 : Một dung dịch BaCl2 có nồng độ 5%. Tính khối lượng BaCl2 có trong 200g dung dịch ?

G : từ kết quả bài tập vừa làm, các em hãy đọc đề bài tập 1/145 sgk và cho biết câu trả lời nào đúng ? Giải thích tại sao? (bài tập 4).

Bài tập 5 : Hòa tan 0,5 gam muối ăn vào nước được dung dịch muối ăn có nồng độ 2,5%.Hãy tính :

a) Khối lượng dung dịch muối pha chế được ?

b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ?

 

Hoạt động 3 : Vận dụng để giải bài tập 7/146 sgk.

G gợi ý để H nhớ lại kiến thức về độ tan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4 :

Hướng dẫn về nhà :

- Học bài phần ghi nhớ về nồng độ phần trăm.

- Làm bài tập trong phiếu học tập vào vở.

- Đọc trước nội dung bài nồng độ mol.

 

 

 

 

 

 

- H thực hiện.

 

 

- H nhóm thảo luận và trả lời.

 

 

 

- H đọc lại công thức và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức.

 

 

 

- H nhóm trao đổi và cho kết quả trên bảng con.

Tóm tắt đề :

, . Tính C%.

Khối lượng dung dịch :

45 + 5 = 50 gam

Nồng độ % của dung dịch :

      =

- H đọc đề bài 5/146.

- H nhóm thực hiện theo yêu cầu, ghi kết quả lên bảng con và h nhóm trao đổi kết quả.

mdd  = 200 gam,C%=5%.

mct = ?

mct =

 

 

 

 

 

mct = 0,5gam, C%=2,5%

mdd = ?

a) Khối lượng dd muối :

mdd = 0,5×gam

b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế :

    20 – 0,5 = 19,5 gam.

 

H tóm tắt đề :

Ở to = 20oC, SNaCl =36gam,

Sđường = 204gam. Tính C%?

Khối lượng dung dịch của muối : 36 +100 = 136gam

Nồng độ % của dung dịch muối :

C%=

 

 

I. Nồng độ phần trăm của dung dịch  :

%

mct : khối lượng chất tan.

mdd : khối lượng dung dịch .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tìm C% (biết mct và mdd)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tìm mct (biết C% và mdd).

 

 

 

 

 

 

 

3. Tìm mdd, mnước (biết mct, C%).

 

 

 


Tiết  63               

Bài 42                                                NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tiết 2)                                      
I. Mục tiêu: (như tiết 1)

1. Kiến thức:

2. Kỹ năng

II. Chuẩn bị(như tiết 1)

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

2.Kiểm tra bài cũ:  (Hoạt động 1)

Nồng độ % cho biết gì ? Vận dụng để tính số gam muối ăn và số gam nước cần phải lấy để pha chế thành 120 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%.

      3. Giảng bài mới:

  Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 2 :

G yêu cầu 3 H 3 nhóm khác nhau đọc sgk phần định nghĩa nồng độ mol.

G : Trên nhãn các lọ hóa chất có ghi dung dịch HCl 2M, dd NaOH 0,5M. Dựa vào khái niệm CM hãy nêu ý nghĩa của con số này ?

G : 2 mol HCl có khối lượng là bao nhiêu ? Dùng công thức nào để tính ?

G : Từ công thức, các em hãy vận dụng để giải các bài tập (trong phiếu học tập).

Bài tập 1 : Câu c, bài 3 trang 146 sgk.

4 lít dung dịch có hòa tan 400 gam CuSO4. Tính nồng độ mol/l của dung dịch?

 

 

 

 

Bài tập 2 : (bài 2/145 sgk)

Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20gam KNO3. Kết quả sẽ là?

 

 

 

 

Bài tập 3 :(bài 4/151 câu c)

Hãy tính số mol và số gam chất tan trong 250ml dd CaCl2 0,1M.

 

 

 

Bài tập 4 : Tìm thể tích dung dịch HCl 2M để trong đó có hòa tan 0,5 mol HCl.

G : chúng ta vừa làm quen với những dạng bài tập vận dụng công thức tính CM. Bây giờ ta tìm hiểu loại bài tập tìm nồng độ mol/lít của hỗn hợp hai dung dịch.

Bài tập 5 : Trộn 2 lít dung dịch đường 2M với 1lít dd đường 0,5M. Tính nồng độ mol/l của dd đường thu được ?

G : Các bước để giải bài tập này là :

B1: Tìm số mol chất tan có trong mỗi dung dịch.

B2 : Tìm tổng thể tích của hai dung dịch.

B3 : Tìm nồng độ mol/l của dd sau khi trộn.

 

 

 

Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà :

Học bài phần ghi nhớ về CM. Đọc trước nội dung bài “Pha chế dung dịch”.

 

- H đọc sgk.

 

 

- H thảo luận và trả lời : dd HCl 2M cho biết 1 lít dd axit clohidric có hòa tan 2 mol HCl.

 

- Có khối lượng là 73 gam, dùng công thức m= n.M

 

- H đọc lại công thức và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức tính CM.

 

- Một H lên bảng làm.

 

Số mol của CuSO4 :

Do đó nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là :

CM =

 

- Số mol của KNO3 là :

 

Nồng độ mol của dd KNO3 là:

CM =

- Số mol chất tan có trong dung dịch :

n = 0,25 ×0,1= 0,025 mol.

Khối lượng chất tan CaCl2 có trong dung dịch :

0,025 ×111 =2,775 gam.

 

- Thể tích dung dịch HCl :

 

 

 

 

 

 

- Số mol đường có trong dung dịch 1 :

     n1= 2×2 = 4mol

Số mol  đường có trong dung dịch 2 :

    n2 = 0,5 ×1 = 0,5 mol.

Số mol đường có trong dd sau khi trộn :

  4 + 0,5 = 4,5 mol

Thể tích của dung dịch sau khi trộn :

V = 2 + 1 = 3 lít

Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn :

 

II. Nồng độ mol của dung dịch :

           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tính CM (biết nhiệt độ hay mct và Vdd)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tính số mol (hoặc mct) khi biết CM và Vdd.

 

 

 

 

3. Tìm Vdd (khi biết nct và CM của dung dịch)

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Tìm CM của dung dịch khi trộn hai dung dịch đồng chất

 

         

 

Tiết 64               

Bài 43                                            PHA CHẾ DUNG DỊCH                                       
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Biết thực hiện tính toán các đại lượng liên quan đển dung dịch như lượng (số mol) chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi để từ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế một khối lượng hay một thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu.

2. Kỹ năng

- Biết cách pha chế một dung dịch theo những số liệu đã tính toán.

- Biết các bước pha chế một dung dịch cụ thể theo yêu cầu.

- Biết các thao tác để sử dụng cân, ống đong.

II. Chuẩn bị

Mỗi nhóm : cân kỹ thuật, cốc 250 ml, bình nước, ống đong, đũa thủy tinh, thìa lấy hóa chất.

Hóa chất : CuSO4 khan, nước cất.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp: 1'

2.Kiểm tra bài cũ:  (Hoạt động 1)

a) Thế nào là nồng độ % của dung dịch ? Viểt công thức tính nồng độ % và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức.

b) Câu hỏi như trên với nồng độ mol.

      3. Giảng bài mới:

a)Nêu vấn đề : Chúng ta đã biết cách tính nồng độ dung dịch. Nhưng làm thế nào để pha chế được dung dịch theo nồng độ cho biết ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này.

    b) Nội dung phương pháp:(30' -  31') GV kết hợp linh hoạt  các phương pháp: nêu vấn đề + đàm thoại gợi mở + nghiên cứu   HS phát hiện , giải quyết vấn đề hình thành kiến thức để đi đến kết luận.

HOẠT ĐỘNG THẦY

HOẠT ĐỘNG TRÒ

NỘI DUNG

 

Hoạt động 2 :

Từ nội dung bài tập 1a, G nêu các yêu cầu để nhóm H thực hiện.

Trong bài tập các em đã biết những đại lượng nào ? Cần tìm những đại lượng nào để pha chế dung dịch ?

Hãy viết công thức tính khối lượng CuSO4 từ công thức tính C%.

Tính khối lượng nước dựa vào công thức nào ?

G : (sau khi H các nhóm có câu trả lời) yêu cầu 1 H nhóm lên bảng tính toán và ghi kết quả.

Hoạt động 3 : (cách pha chế)

G hướng dẫn cách sử dụng cân kỹ thuật.

Yêu cầu H cân 5 gam CuSO4 khan.

Hướng dẫn cách dùng ống đong.

Yêu cầu H đong 45 ml nước cất.

Hướng dẫn đổ nước cất dần dần vào cốc, khuấy nhẹ.

G : Hãy nêu các công việc cần thực hiện để pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%. Sau khi H phát biểu, G yêu cầu H đọc sgk phần cách pha chế.

Hoạt động 4 : (tính toán)

Từ nội dung bài tập 1b, G nêu yêu cầu để nhóm H thực hiện.

Trong bài tập, các em đã biết những đại lượng nào ?

Cần tìm những đại lượng nào để pha chế dung dịch ?

Hãy viết công thức tính số mol của CuSO4 từ công thức tính CM của dung dịch?

Tính khối lượng của CuSO4 dựa vào công thức nào ?

Sau khi H các nhóm có câu trả lời, G yêu cầu H lên bảng tính toán và ghi kết quả.

Hoạt động 5 : (cách pha chế)

G hướng dẫn các nhóm cách pha chế dung dịch : đổ nước cất dần dần vào ống đong, khuấy đều đến vạch 50ml.

G : Hãy nhắc lại các công việc cần thực hiện để pha chế 50 ml dd CuSO4 có nồng độ 1M.

Sau khi H phát biểu, G yêu cầu H đọc lại sgk.

Hoạt động 6 : Vận dụng

G dùng dạng bài tập 4 trang 149 sgk. Viết đề bài trước với dd BaCl2, yêu cầu H tính toán các đại lượng. Nêu cách pha chế 150 gam dung dịch BaCl2 có C%=20%.

Hướng dẫn về nhà : đọc trước nội dung bài “Pha chế dung dịch”phần II.

 

H đọc bài tập 1a/152 sgk.

 

 

- Các nhóm H tính toán thảo luận để trả lời các vấn đề G yêu cầu, cho biết :

C% = 10%

Cần tìm : , .

 

 

 

 

 

 

- H thực hiện theo hướng dẫn của G : cân 5gam CuSO4 khan rồi cho vào cốc thủy tinh.

- H nhóm thực hiện theo hướng dẫn.

 

 

 

 

 

 

- H nhóm trao đổi và phát biểu.

Một H nhóm đọc sgk theo yêu cầu.

 

 

 

- H đọc bài tập 1b/152 sgk.

 

 

- Các nhóm H thảo luận, tính toán để trả lời các vấn đề G yêu cầu, cho biết V ddCuSO4 là 50ml, CM = 1M. Cần tìm  khối lượng CuSO4 ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H cân 8 gam CuSO4 rồi cho vào ống đong.

H thực hiện thưo hướng dẫn.

H nhóm trao đổi và phát biểu.

 

 

 

 

 

 

I. Cách pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước :

1. Pha chế 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% :

a) Tính toán được kết quả :

,

 

 

 

 

 

 

b)Cách pha chế :

Cho 5 gam CuSO4 khan vào cốc, cho 45 ml nước vào, dùng đũa thủy tinh khuấy đều.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Pha chế 50 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M.

a) Tính toán : khối lượng CuSO4 = 8gam.

b) Cách pha chế : cho 8 gam CuSO4 khan vào ống đong, đổ từ từ nước cất vào khuấy đều đến vạch 50ml.

 

 

1

nguon VI OLET