HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
VIỆT NAM TRÊN ĐƢỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP  
1
. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế -  hội:  
a. Bối cảnh:  
c. Thách thức:  
-
-
-
Bộc lộ những khó khăn của nước ta: Vốn, công nghệ và lao động lành nghề . . .  
Sự cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.  
Sự phá hoại của các thế lực thù địch  
1
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
3
. Một số định hƣớng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới:  
-
-
-
Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.  
Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.  
Đẩy mạnh công nghiệp hoá gắn liền với kinh tế tri thức.  
b. Vùng biển:  
2
Diện tích khoảng 1 triệu km . Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S từ  
thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Có 29/63 tỉnh và thành  
phố giáp với biển.  
2
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm:  
-
Vùng nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở (Nối  
các đảo ngoài cùng gọi là đương cơ sở).  
Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đều đường cơ sở  
-
+
Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kể cả kinh nghiệm sản xuất…  
-
Về chính trị và quốc phòng:  
+
Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Một khu vực kinh  
tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.  
3
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
Biển Đông của nước ta là một hướng chiến lược  ý nghĩa rất quan trọng trong  
công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.  
c. Khó khăn:  
-
Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết, các tai  
Sơn Bắc. Cả đến dãy Bạch Mã. - Các dãy núi song song, so le nhau.  
Thấp, hẹp ngang nâng cao hai đầu.  
-
Trƣờng  
- Phía Nam Bạch Mã. -  sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông, Tây của  
4
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
Sơn  
Tây Trường Sơn.  
Nam.  
+ Địa hình núi ở phía Đông với những đỉnh cao trên  
2
+
000m nghiêng dần về phía Đông.  
Cao nguyên badan tương đối bằng phẳng, bán bình  
chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc.  
Thủy điện: Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, Đồng  
Nai, Xê Xan…).  
-
5
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Du lịch: Với khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghĩ mát  
nổi tiếng như: Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…  
*
Hạn chế:  
-
Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho  
D. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA  
1
. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:  
a. Tính chất nhiệt đới:  
6
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
*
-
-
Biểu hiện:  
Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.  
Nhiệt độ trung bình năm cao trên 20 C (Vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới), trừ  
0
vùng núi cao.  
quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ  
Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.  
b. Sông ngòi:  
-
7
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
*
Biểu hiện:  
-
Mạng lưới sông ngòi dày đặc (có 2360 sông dài trên 10km, dọc bờ biển trung bình  
2
0km có một cửa sông đổ ra biển).  
-
Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm).  
1
. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam:  
a. Phần lãnh thổ phía Bắc:  
-
-
Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc.  
Thiên nhiên: Đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.  
8
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
+
+
Khí hậu:  
0
Nhiệt độ trung bình năm trên 20 C.  
Có mùa đông lạnh 2 - 3 tháng với nhiệt độ < 18 C (Đồng bằng Bắc bộ và vùng núi  
0
phía Bắc).  
-
-
+
+
Ở miền Bắc: Độ cao trung bình dưới 600-700m, miền Nam độ cao 900 - 1000m.  
Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt.  
Mùa hạ nóng: Nhiệt độ tháng > 25 C.  
0
Độ ẩm thay đổi tu nơi.  
9
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Thổ nhưỡng:  
+
+
-
Đất đồng bằng: chiếm 24% diện tích.  
Đất vùng đồi núi thấp: 60% diện tích, chủ yếu đất feralít.  
Sinh vật:  
Nam và vòng cung  
Đông Nam (Bắc Trung - 2 hệ thống sông 9:  
Bộ: hướng Tây - Đông). Đồng Nai, Cửu Long.  
Thổ  
nhƣỡng. thấp.  
- Đai cận nhiệt đới hạ - Có đủ 3 hệ thống đai - Nhiệt đới, cận xích  
cao. đạo.  
1
0
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
CHUYÊN ĐỀ II  
A. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN  
1
. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:  
ngầm,...  
a. Đa dạng sinh học:  
*
-
Sự đa dạng sinh học ở nước ta:  
Sự suy giảm tính đa dạng sinh học:  
1
1
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
Trong 14.500 loài thực vật có 500 loài bị mất dần, trong đó có 100 loài quý hiếm  
có nguy cơ tuyệt chủng.  
+
Trong 300 loài thú có 96 loài bị mất dần, trong đó có 62 loài quý hiếm có nguy cơ  
tuyệt chủng.  
-
-
-
Tài nguyên khoáng sản: Quản lí chặt việc khai thác, tránh lãnh phí.  
Tài nguyên du lịch: Bảo tồn, tôn tạo, bảo vệ.  
Tài nguyên biển, khí hậu: Khai thác sử dụng hợp lí, phát triển bền vững.  
1
2
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
B. BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG VÀ PHÕNG CHỐNG THIÊN TAI  
1
. Bảo vệ môi trƣờng:  
Có 2 vấn đề quan trọng nhất:  
-
Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng  
hợp lí tài nguyên.  
1
3
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
CHUYÊN ĐỀ III. ĐỊA LÍ DÂN CƢ  
A. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƢ NƢỚC TA  
1
. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc  
*
Đông dân:  
Đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số, nhưng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh  
-
2
thổ, mật độ dân số cao. ĐBSH có mật độ cao nhất nước: 1225 người/km , gấp 2,5 lần ĐB  
SCL.  
-
Vùng núi, trung du  mật độ dân số thấp: 25% dân số.  
1
4
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
b. Giữa thành thị với nông thôn:  
-
-
Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.  
Xu hướng thay đổi: Tỉ trọng dân thành thị tăng, tỉ trọng dân nông thôn giảm.  
c. Nguyên nhân:  
c. Cơ cấu lao động theo thành th và nông thôn:  
-
-
*
Phần lớn lao động ở nông thôn, chiếm 75% (Năm 2005)  
Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.  
Hạn chế:  
1
5
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
-
-
-
Năng suất lao động thấp.  
Phần lớn lao động có thu nhập thấp.  
Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến.  
Chưa sử dụng hết thời gian lao động.  
c. Phân bố đô thị giữa các vùng:  
-
-
Năm 2006 cả nước có 689 đô thị, trong đó có 38 thành phố, 54 thị xã, 597 thị trấn.  
Phân bố không đều giữa các vùng.  
+
Vùng TD & MN BB có nhiều đô thị nhất gấp 3,3 lần ĐNB nơi có ít đô thị nhất.  
1
6
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
-
Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị.  
Chất lượng đô thị lớn chưa đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế.  
2
. Mạng lƣới đô thị:  
Căn cứ vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, mạng lưới  
*
-
Nguyên nhân:  
+
+
+
Tăng cường vốn, đặc biệt là vốn nước ngoài (FDI, ODA…).  
Trình độ kĩ thuật của người lao động không ngừng tăng lên.  
Tác động của năng suất lao động xã hội.  
1
7
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Hạn chế:  
+
Nền kinh tế nước ta vẫn đang thiên về phát triển theo chiều rộng, tăng về số lượng  
nhưng chậm chuyển biến về chất lượng.  
Chưa đảm bảo sự phát triển bề vững. Năng lực cạnh tranh chưa cao.  
+
+
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-  
Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An.  
Đây là những vùng trọng điểm ưu tiên đầu tư phát triển, có tác dụng quan trọng  
chiến lược, nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế -  hội.  
1
8
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
2
. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƢỚC TA  
1
. Đặc điểm đất nông nghiệp ở nƣớc ta:  
Diện tích đất nông nghiệp tăng lên đáng kể (Năm 1993 chỉ 7348 nghìn ha chiếm  
-
mạc, ruộng đồng.  
+
Các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) thiếu nước trầm trọng.  
Giải pháp:  
Trồng rừng phòng hộ ven biển.  
1
9
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
Thủy lợi giải quyết nước tưới trong mùa khô nhằm năng cao hệ số sử dụng đất và  
mở rộng diện tích đất trồng trọt.  
*
-
Trung du và miền núi:  
Đặc điểm :  
+
+
+
+
Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính.  
Tạo nguồn hàng xuất khẩu với khối lượng ngày càng lớn.  
Tạo ra nhiều việc làm, thu hút nhiều lao động dư thừa của xã hội.  
Nguồn dự trữ an ninh lương thực và quốc phòng.  
2
0
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
Cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.  
+
2
. Ngành trồng trọt:  
Chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.  
a. Sản xuất lƣơng thực:  
- TD và MN BB, ĐBSH,...  
ĐBSH.  
-
-
-
Đậu tương..  
Đay.  
Cói.  
- Ven biển Ninh Bình, Thanh Hoá,....  
2
1
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
*
Cây ăn quả: Phát triển khá mạnh những năm gần đây: chuối, cam, xoài,... lớn nhất  
ĐB SCL, ĐNB, TD và MNBB.  
. Ngành chăn nuôi:  
3
-
Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng.  
-
-
*
-
Ngành thy sản có bước phát triển đột phá.  
Nuôi trng thy sn chiếm t trng ngày càng cao.  
Khai thác thy sn:  
Sản lượng khai thác liên tục tăng năm 2005 đạt 1987,9 nghìn tn.  
2
2
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Tt c các tnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hi sn, nht là các tnh duyên hi  
Nam Trung B  Nam Bộ  
*
-
Nuôi trng thy sn:  
Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, năm 2005 đạt 1478,0 nghìn tn. Sn phm nuôi  
Trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng gim v cơ cu.  
+
-
Số lượng trang tri phân b không đều gia các vùng: Đồng bng Sông Cu Long  
có s lượng trang tri ln nht c nước và tăng nhanh nhất.  
2
3
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
5
.  CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP  
1
. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:  
Khái nim: Th hin t trng ca tng ngành trong toàn b h thng các ngành  
-
+
+
+
Tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đặc bit là tài nguyên khoáng sn.  
Nguồn lao động có tay ngh cao.  
Thị trường rng ln và nhiều chính sách ưu đãi của nhà nước.  
2
4
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
Kết cu h tng tốt (đặc bit là giao thông vn ti, thông tin liên lc, kh năng cấp  
điện, nước,…).  
-
Ngưc li nhng khu vc hoạt động công nghiệp chưa phát triển vi s thiếu đồng  
b ca các nhân t trên, đặc bit là giao thông vn ti còn kém phát trin.  
nước trong đó có công trình thủy điện Sơn La công suất 2400 MW - ln nhất Đông Nam Á.  
*
Nhiệt điện: (Sn xut t than, khí).  
+
Ln nht Ph Li I  Hải Dương công suất 440 MW (Than), Uông Bí  Qung  
Ninh công sut 150 MW, Ninh Bình công sut 110 MW.  
2
5
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
Điện chy bng tuc bin khí: Bà Ra 328 MW, Phú Mĩ I 1090 MW, Cà Mau,…  
2
. Công nghip chế biến lƣơng thực, thc phm:  
-
Cơ cấu ngành phong phú, đa dạng vi 3 nhóm ngành chính.  
Chế biến các sn phm trng trt.  
+
+
ng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ  
An, Hà Tỉnh.  
+
+
Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.  
Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).  
2
6
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
+
Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.  
Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.  
8
. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN  
+
Quc l 1A dài 2300km (t ca khu Hu Ngh, Lạng Sơn đến Năm Căn, Cà  
Mau) là tuyến đường xương sống của nước ta.  
+
+
Quc l 14 dài 890 km t Qung Tr đến Bình Phưc.  
Các Quc l theo hướng Đông - Tây: 2, 3, 4, 5, 6, 20, 22, …  
2
7
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
Tuyến đường H Chí Minh dài trên 3000 km, thúc đẩy s phát trin kinh tế - xã  
hi dải đất phía Tây của đất nước.  
b. Đƣờng st:  
-
Đặc điểm:  
-
Có hơn 300 bưu cục, 18 nghìn điểm, 8 nghìn điểm bưu điện văn hoá xã.  
Hạn chế:  
-
+
+
Mạng lưói phân bố chưa hợp lí.  
Công nghệ lạc hậu.  
2
8
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
+
*
-
Quy trình nghiệp vụ thủ công.  
Thiếu lao động có trình độ.  
Xu hướng phát triển:  
Cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá.  
+
*
-
Từ 1993 đến nay Việt Nam tiếp tục nhập siêu.  
Cơ cấu hàng Xuất - Nhập Khẩu.  
Hàng xuất khẩu: Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, tiểu  
thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thuỷ sản.  
2
9
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
*
-
Hàng nhập khẩu: Nguyên liệu, tư liệu sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.  
Thị trường:  
Xuất khẩu: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.  
Nhập khẩu: Khu vực châu Á - Thái Bình Dương.  
-
+
Tây Bắc địa hình núi non hiểm trở, dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta, chạy  
theo hướng Tây Bắc - Đông Nam tạo thành bức tường chắn gió mùa Đông Bắc.  
Đông Bắc nhiều đồi núi thấp, các dãy núi hình cánh cung hướng Đông Bắc.  
+
3
0
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Sự đa dạng của địa hình tạo thế mạnh nhiều ngành sản xuất nông nghiệp như trồng  
trọt, chăn nuôi và thế mạnh về lâm nghiệp, ngư nghiệp.  
-
Đất đai:  
+
Chủ yếu là đất feralít phất triển trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác. Trung du  
-
Địa hình nhiều núi cao hiểm trở, nhất là vùng Tây Bắc gây nhiều trở ngại.  
-
Đất trồng: Diện tích đất trống đồi trọc lớn nhất cả nước, đất chưa sử dụng còn  
nhiều.  
3
1
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Khí hậu và nguồn nước: Khí hậu hay nhiễu động thất thường, Tây Bắc thiếu nước  
về mùa đông. Hiện tượng tuyết rơi, sương giá, sương muối ảnh hưởng cây trồng.  
Tài nguyên rừng: Khai thác không hợp lí dẫn đến diện tích rừng bị thu hẹp, độ che  
phủ thấp. Nạn săn bắt trái phép các động vật hoang dã cũng đang phổ biến.  
-
-
Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.  
4
. Chăn nuôi gia súc:  
*
Thế mạnh:  
-
Nhiều đồng cỏ.  
3
2
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
*
-
Nhiều cao nguyên lớn ở độ cao 600 - 700m  
Tình hình phát triển:  
Trâu, bò thịt nuôi rộng rãi.  
+
Trâu: 1,7 triệu con (1/2 đàn trâu cả nước).  
chăn nuôi vịt ven bờ, nuôi trồng thủy sản và phát triển giao thông, du lịch biển.  
-
Khoáng sản:  
+
+
Đá vôi (Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình).  
Sét, cao lanh (Hải Dương). Tiềm năng khí tự nhiên (Tiền Hải - Thái Bình).  
3
3
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
Than nâu: Trong lòng đất Đồng bằng sông Hồng dưới độ sâu 200 - 1000m, trữ  
lượng hàng tỉ tấn.  
*
-
Kinh tế -  hội:  
Dân cư và nguồn lao động:  
về tài nguyên và lao động: Dệt - may, da - giày, chế biến lương thực, thực phẩm, vật liệu  
xây dựng, cơ khí - điện tử, kĩ thuật điện.  
+
Khu vực III: Tăng cường phát triển du lịch (vùng có nhiều tiềm năng du lịch: văn  
hóa, lịch sử, tự nhiên), dịch vụ tài chính, ngân hàng, ...  
3
4
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XàHỘI Ở BẮC TRUNG BỘ  
1
. Khái quát chung:  
. Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngƣ nghiệp:  
Ý nghĩa: Góp phần hình thành cơ cấu ngành kinh tế. Tạo thế liên hoàn trong phát  
2
*
triển cơ cấu kinh tế trong không gian.  
a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:  
3
5
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
-
Diện tích đất có rừng là 2,46 triệu ha (20% cả nước), ch đứng sau Tây Nguyên.  
Độ che phủ chiếm 47,8%. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, táu, sến, săng lẻ,  
lát hoa, trầm hương, …) và nhiềm lâm sản, chim, thú quý.  
-
Rừng giàu: Tập trung ở vùng giáp biên giới Việt - Lào (Nghệ An, Quảng Bình).  
b. Phƣơng hƣớng:  
*
-
Tăng cường cơ sở năng lượng của vùng:  
Sử dụng điện qua đường dây 500KV.  
3
6
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Xây dựng thêm một số nhà máy thuỷ điện quy mô nhỏ, trung bình: Bãn Vẽ (Nghệ  
An) công suất 320 MW. Cửa Đạt, công suất 97 MW. Rào Quán, công suất 64 MW, trên  
sông Rào Quán.  
*
Hiện đại hoá các trung tâm công nghiệp Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh.  
rừng là 38,9%, nhưng tới 97% là rng g, ch 2,4% là rng tre na.  
-
Khoáng sn: Ch yếu cát thu tin  Khánh Hoà, du khí  thm lục địa Nam Trung  
B, vàng  Bng Miêu, Quảng Nam…  
3
7
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Các đồng bng ch yếu là đất cát pha và đất cát. Mt s đồng bng khá trù phú như  
đồng bằng Tuy Hoà (Phú Yên). Các vùng gò đồi thun li cho vic phát triển chăn nuôi bò,  
dê, cu.  
*
Kinh tế - xã hi:  
tế m Chu Lai.  
-
=
Hn chế: Nghèo tài nguyên khoáng sn, thiếu điện nghiêm trng.  
> Gii pháp:  
3
8
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Xây dng các nhà máy thuỷ điện: Sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định),  
Hàm Thun - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam). D kiến xây dng nhà máy  
điện nguyên t đầu tiên của nước ta  Ninh Thun.  
-
S dụng lưới điện quc gia (Hoà Bình và Yali).  
-
Nhiu tiềm năng về du lịch (đặc bit là du lch sinh thái, du lịch văn hóa).  
b. Kinh tế - xã hi:  
Dân cư và nguồn lao động:  
Dân s năm 2006: 4,9 tr ngưi, chiếm 5,8% dân s c nước.  
*
-
3
9
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
2
-
Mật độ dân s 89ng/km . Đây là vùng thưa dân nhất nước ta và là vùng nhập cư  
ln nht c nước.  
-
Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiu thành phn dân tc thiu s (Baba, Giarai,  
Ê đê, Mạ …).  
3
. Khai thác  chế biến lâm sn.  
a. Vai trò:  
-
Tây nguyên là “kho vàng xanh” của c nước, rng che ph 60% din tích lãnh th.  
Chiếm 36% diện tích đất có rng và 52 % sản lượng g có th khai thác ca c nước.  
4
0
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
-
-
Trong rng có nhiu g quý có giá tr kinh tế (Cm lai, g mt, nghiến, trc, sến...)  
Là môi trường sng ca nhiều loài động vt quý hiếm (voi, bò tót, gu ...).  
Có vai trò cân bng sinh thái, bo v nguồn nước ngm, chng xói mòn ra trôi.  
b. Tài nguyên rừng đang bị suy gim:  
+
-
Giao lưu thuận li bằng đường b, bin.  
Điều kin t nhiên và TNTN:  
+
-
Đất ba zan màu m, chiếm 40% diện tích, ngoài ra có đt xám phù sa c.  
Ngư trường ln: Ninh Thun - Bình Thun - Bà Ra - Vũng Tàu.  
4
1
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
-
Rng: Cung cp g dân dng, g ci, nguyên liu giấy, vườn quc gia Cát Tiên,  
khu d tr sinh quyn Cn Gi.  
-
-
Khoáng sn: Du khí  thm lục địa.  
Sông Đng Nai có tiềm năng thu điện ln.  
+
Đông giáp biển Đông  
*
Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, cấu tạo gồm hai bộ phận:  
-
+
Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu.  
Thượng châu thổ: Tương đối cao, ngập nước vào mùa mưa  
4
2
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
-
Hạ châu thổ: Thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thuỷ triều, sóng biển.  
Phần nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, Hậu.  
2
. Các thế mạnh  hạn chế chủ yếu:  
a. Thế mạnh:  
a. Các đảo:  > 4.000 đảo lớn nhỏ, quần đảo: Trường Sa, Nam Du, Thổ Chu, Hoàng Sa  
-
Ý nghĩa:  
+
+
Tiền tiêu bảo vệ đất liền.  
Căn cư tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.  
4
3
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
+
Khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.  
b. Nƣớc ta có 12 huyện đảo: (Năm 2006) Sử dụng Atlat nêu ra  
. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.  
a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:  
3
-
-
Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực cn - xd  dịch vụ  
Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.  
3
. Ba vùng kinh tế trọng điểm:  
a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:  
4
4
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12  
*
Quy mô:  
-
-
-
Gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc TW.  
Diện tích: 15,3 nghìn km  
Dân số: 13,7 triệu người.  
2
-
-
-
-
Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại.  
Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao.  
Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động.  
Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước…  
4
5
I LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP  
nguon VI OLET