PHÒNG GD&ĐT LẬP THẠCH


ĐỀ THI KS ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề thi gồm 01 trang)

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ba = 137; Mg = 24; Zn = 65; K = 39.
Câu 1(1,0 điểm):
Những cặp chất dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch hay không? Giải thích.
a. Na2CO3 và CaCl2. b. CuSO4 và Ba(NO3)2. c. KCl và AgNO3.
d. FeSO4 và Mg(NO3)2. e. Al2(SO4)3 và KOH.
Câu 2 (1,0 điểm):
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và giải thích bằng các phương trình hóa học:
a. Cho Fe vào dung dịch HCl dư, sau đó sục khí clo vào dung dịch thu được.
b. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH.
Câu 3 (1,0 điểm):
Hoàn thành dãy biến hóa sau:
 (Mỗi mũi tên là một phản ứng; B, C, D, E, F, G, H, I, J, K là các chất vô cơ khác nhau; ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Câu 4 (1,0 điểm):
Hãy viết 4 phương trình hóa học khác nhau để điều chế khí clo.
Câu 5 (2,0 điểm):
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A hóa trị III trong 200 gam dung dịch axit H2SO4 x% vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 ở đktc.
a/ Tính khối lượng dung dịch muối thu được.
b/ Tìm kim loại A.
c/ Tính x và C % dung dịch sau phản ứng.
Câu 6 (2,0 điểm):
Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng giảm đi a gam so với trước khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a.
b/ Áp dụng với m = 8 gam; a = 2,8 gam.
Câu 7 (1,0 điểm):
Hòa tan hết 15,3 gam BaO vào nước thu được dung dịch A. Cho 9,24 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tan hết trong dung dịch HCl dư thu được khí B. Nếu cho dung dịch A hấp thụ hết lượng khí B thì có tạo ra kết tủa hay không? Nếu có, hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 8 (1,0 điểm):
Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn D còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE – mD = 0,48 gam. Tính số mol mỗi chất trong A?
--------------Hết-------------
Thí sinh không sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm

1
Các cặp a. b. c. e. không tồn tại được vì chúng phản ứng với nhau.
Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl
CuSO4 + Ba(NO3)2  BaSO4 + Cu(NO3)2
KCl + AgNO3  AgCl + KNO3
Al2(SO4)3 + 6KOH  2Al(OH)3 + 3K2SO4
Cặp d. tồn tại được vì chúng không phản ứng với nhau
5 cặp * 0,2đ

2
a. Fe tan hết trong dung dịch HCl tạo dung dịch không màu và sủi bọt khí. Sục khí clo vào dung dịch thu được làm dung dịch đổi sang màu nâu đỏ
------------------------------------------------------------------------------------------------
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
b. Ban đầu dung dịch vẩn đục sau đó vẩn đục tan dần đến dung dịch trong suốt trở lại
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
2NaOH + CO2 
nguon VI OLET