PHÒNG GD & ĐT LẬP THẠCH

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI KS ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
(Đề thi gồm 01 trang)




Câu 1 ( 2,0 điểm)
Thanh AB có tiết diện đều S = 2cm2, chiều dài l = 1m, khối lượng m = 240g được treo bởi hai sợi dây nhẹ, dài, không giãn OA và IB như hình 1. Trọng tâm G của thanh cách đầu A một đoạn AG = AB. Thanh nằm cân bằng theo phương nằm ngang.
a. Tính lực căng của các dây treo.
b. Nhúng ngập thanh AB vào trong nước có khối lượng riêng 1000kg/m3. Hỏi thanh còn cân bằng theo phương nằm ngang nữa không? Tại sao?
c. Thay nước bằng một chất lỏng khác. Hỏi để thanh AB vẫn nằm cân bằng theo phương nằm ngang thì khối lượng riêng lớn nhất của chất lỏng bằng bao nhiêu?








Câu 2 ( 2,0 điểm)
Có hai bình cách nhiệt cùng đựng một chất lỏng. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình hai đổ vào bình một và ghi lại nhiệt độ khi cân bằng ở bình một sau mỗi lần đổ, thứ tự là: t1= 200C; t2 =350C; t3 ( bỏ sót không ghi); t4= 500C. Hãy tìm nhiệt độ lần bỏ sót không ghi (t3 ) và nhiệt độ ban đầu của chất lỏng ở bình hai (t). Coi nhiệt độ và khối lượng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình hai đổ vào bình một là như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng với bình, ca và môi trường bên ngoài.
Câu 3 (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Biết R1 = R2 = R3 = R, đèn Đ có điện trở Rđ = kR, với k là hằng số dương, Rx là một biến trở, với mọi Rx đèn luôn sáng. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Điều chỉnh Rx để dòng điện qua Rx có chiều từ C đến D và công suất tiêu thụ trên đèn bằng 9W. Tìm công suất tiêu thụ trên R2 theo k.
b. Cho U = 16V, R = 8(, k = 3, xác định Rx để công suất tiêu thụ trên Rx bằng 0,4W.


Câu 4 (2,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc điện K1 và K2, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
Câu 5 (1,5 điểm).
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ tiêu cự f cho ảnh thật A’B’. Gọi giao điểm của thấu kính với trục chính là quang tâm O của thấu kính. Đặt OA=d là khoảnh cách từ vật đế thấu kính, OA’ = d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, OF = f là khoảng cách từ tiêu điểm đến thấu kính.
a. Chứng minh  Và 
Áp dụng AB = 2cm, d=30cm, d’=150cm tìm tiêu cự f và độ lớn của ảnh A’B’
b. Từ vị trí ban đầu cách thấu kính 30cm, cho vật sáng AB tiến lại gần thấu kính thêm 10cm, hỏi ảnh A’B’ di chuyển trên khoảng nào?



PHÒNG GD & ĐT HUYỆN LẬP THẠCH

ĐỀ CHÍNH THỨC


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 05 câu, 03 trang)


Câu

Nội dung
Điểm


1
(2,0đ)

a
Trọng lượng của thanh: P = 10m = 2,4(N)
Để tính lực căng TB của dây IB ta coi thanh
là đòn bẩy điểm tựa tại A.
Từ điều kiện cân bằng của thanh ta có:
P.GA = TB.AB
=> TB = = 0,8(N)
=> TA = P - TB = 1,6(N)



0,25



0,25


0,25



b
Nhúng ngập thanh AB vào trong nước, thanh chịu thêm tác dụng của lực đẩy Acsimet là:
FA = 10Dn.V = 10DnSl = 2(N
nguon VI OLET