PHÒNG GD&ĐT PHÚC YÊN


 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THỊ XÃ
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Vật lí
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.


Câu 1. (2,5 điểm)
Ba người đi xe đạp xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút. Coi chuyển động của ba người là chuyển động thẳng đều.
a. Hỏi người thứ 2 gặp người thứ 1 cách vị trí xuất phát bao xa?
b. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 40 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba?
Câu 2. (2,0 điểm)
Một vật sáng phẳng nhỏđặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, có A nằm trên trục chính của thấu kính. Đặt vật ở vị trí A1B1 thì thu được ảnh thật cao gấp 3 lần vật. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính 12cm thì thu được ảnh cao bằng ảnh . Biết 2 vị trí của vật đều nằm ở cùng một bên của thấu kính.
1. Vẽ ảnh của vật trong hai trường hợp, trên cùng một hình vẽ (không cần nêu cách vẽ).
2. Tính tiêu cự của thấu kính (học sinh không sử dụng công thức thấu kính).
Câu 3. (2,5 điểm).
Một nhiệt lượng kế lí tưởng chứa m1 = 0,5kg nước ở nhiệt độ t1 = 100C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một cục nước đá có khối lượng m2 = 1kg ở nhiệt độ t2 = -300C.
1. Tính nhiệt độ, thể tích của hỗn hợp sau khi cân bằng được thiết lập.
2. Ngay sau đó, người ta thả vào nhiệt lượng kế một cục nước đá khác ở nhiệt độ 00C, có chứa một mẩu chì nhỏ bên trong. Phần nước đá bao quanh có khối lượng m2’ = 0,1 kg, mẩu chì có khối lượng m3 = 5g. Phải rót thêm vào nhiệt lượng kế bao nhiêu nước ở 100C để cục nước đá chứa chì bắt đầu chìm xuống nước? Cho rằng tốc độ tan của các cục nước đá là như nhau. Cho biết khối lượng riêng của chì, của nước đá và của nước lần lượt là: 11300 kg/m3; 900kg/m3; 1000kg/m3; nhiệt nóng chảy của nước đá là ( = 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của chì, nước đá, nước lần lượt là: 130J/kg.K; 2100J/kg.K; 4200J/kg.K.
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 3V. Các điện trở R1 = 1, R2 = 2, R3 = 6. Biến trở có giá trị lớn nhất Rb = 6. Bỏ qua điện trở các ampe kế và dây nối.
1. Tính số chỉ các ampe kế khi:
a. Con chạy C của biến trở ở vị trí B.
b. Con chạy C của biến trở ở vị trí A.
2. Dịch chuyển con chạy C của biến trở đến một vị trí sao cho ampe kế A2 chỉ 0,3A.
a. Xác định vị trí con chạy C.
b. Tính số chỉ ampe kế A1.

------ Hết ------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
UBND THỊ XÃ PHÚC YÊN
PHÒNG GD&ĐT

 HD CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP THỊ XÃ
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Vật lí



Câu
Nội dung cần đạt
Điểm


1
(2,5đ)
a) (1,0đ)
Sau khi người 2 bắt đầu xuất phát, người 1 đi được quãng đường:
l = 10. = 5 km.
Quãng đường người 1 đi được là : s1 = 5 + v1.t
Quãng đường người 2 đi được là : s2 = v2.t
Khi người 2 gặp người 1, ta có : s1 = s2 ; ;

Vây, người 2 gặp người 1 cách vị trí xuất phát là: 10km.

b) (1,0đ)
- Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đã đi được: l1 = v1t01 = ;
người thứ hai đi được: l2 = v2 t02 = ;
- Khi đó quãng đường chuyển động của người thứ 1, người thứ 2, người thứ 3 lần lượt là: ; ; ;
Khi người thứ 3 gặp người
nguon VI OLET