PHÒNG GD&ĐT PHÚC YÊN


 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THỊ XÃ
NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.


Câu 1. (2,0 điểm)
Ở một loài, xét một tế bào sinh dục sơ khai của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo 48 hợp tử lưỡng bội.
a. Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình gì? Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của các quá trình đó.
b. Trong quá trình trên, nhiễm sắc thể đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
c. Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
d. Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên?
Biết các tế bào phân bào bình thường và số crômatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 24576.
Câu 2. (1,5 điểm)
Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên) có vợ là một phụ nữ đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được hai con, không may cả hai đứa trẻ đều mắc bệnh Tơcnơ (OX), đồng thời một trong hai đứa còn bị bệnh mù màu.
a. Đối với đứa con vừa bị Tơcnơ vừa bị mù màu, sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính xảy ra ở bố hay mẹ? Giải thích.
b. Đối với đứa con chỉ bị Tơcnơ (không bị mù màu), sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính xảy ra ở bố hay mẹ? Giải thích.
Câu 3. (1,5 điểm)
Có một giống Phong Lan quý sắp bị tuyệt chủng, chúng chỉ còn sót lại một vài cây. Để phục hồi lại giống phong lan quý hiếm này và nhân giống với số lượng lớn, trong một thời gian ngắn ta cần sử dụng phương pháp nhân giống gì? Phương pháp này gồm những công đoạn nào? Tại sao sử dụng phương pháp đó lại tạo ra được những cây Phong Lan có kiểu gen giống với dạng gốc ban đầu?
Câu 4. (1,5 điểm)
Một gen có chiều dài là 5100 Ăngstron và có tích tỉ lệ phần trăm của nuclêôtit loại A với nuclêôtit loại T bằng 4%.
a. Tính số nuclêôtit và khối lượng của gen.
b. Xác định tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
c. Khi gen tự nhân đôi 5 lần liên tiếp. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong các gen con mà 2 mạch đơn đều được cấu tạo hoàn toàn bởi các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào?
Câu 5. (1,0 điểm)
Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?
Hãy xếp các loài sinh vật sau đây vào các nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt: Chim bồ câu, cây bàng, cây trinh nữ, nấm rơm, ếch, thằn lằn, cá voi, cá mập, trùng roi, bò rừng, cá sấu, dơi.
Câu 6. (2,5 điểm)
Ở lúa, tính trạng thân cao tương phản với tính trạng thân thấp, tính trạng hạt tròn tương phản với tính trạng hạt dài. Cho cây lúa I chưa biết kiểu gen, kiểu hình lai với 2 cây lúa khác nhau:
- Phép lai 1: P: Cây lúa I x cây lúa II
F1: Thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hạt tròn chiếm 56,25%.
- Phép lai 2: P: Cây lúa I x cây lúa III
F1: Thu được 75% cây thân cao, hạt tròn : 25% cây thân thấp, hạt tròn.
Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của các cây lúa I, II, III và viết sơ đồ lai cho các phép lai trên.
Cho biết các gen quy định các tính trạng đang xét nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra.
---------------Hết---------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD& ĐT PHÚC YÊN
--------------------------------

KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2014 – 2015
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: SINH HỌC
-----------------------------------------


Câu
Nội dung
Điểm

1
(2,0đ)
a.
- Quá trình: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh
- Ý nghĩa:
+ Nguyên phân: Duy trì bộ NST lưỡng bội của loài qua các thế hệ tế bào ……….
+ Giảm phân: Tạo giao tử đơn bội (n)
nguon VI OLET