PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2013-2014


MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài 150 phút


Câu 1: (1,0 điểm)
Phát biểu nội dung quy luật phân li. Men den giải thích quy luật này như thế nào? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li.
Câu 2: (1,75 điểm)
a) Thế nào là nhiễm sắc thể kép, nhiễm sắc thể tương đồng, nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính?
b) Nêu ý nghĩa của các quá trình đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài lưỡng bội giao phối?
Câu 3: (1,25 điểm)
a) Những nguyên tắc nào trong cơ chế tự nhân đôi của ADN đã bảo đảm cho phân tử ADN con có trình tự nuclêôtít giống phân tử ADN mẹ?
b) Nêu ý nghĩa sinh học của quá trình nhân đôi ADN, quá trình tổng hợp mARN?
Câu 4: (1,5 điểm)
a) Tính đa dạng và đặc thù của protein do những yếu tố nào quy định?.
b) Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
c) Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
Câu 5: (1,5 điểm)
Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào đang tiến hành nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 NST bao gồm cảc NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số NST kép nhiều hơn số NST đơn là 144. Hãy xác định:
a) Các tế bào đang nguyên phân ở kỳ nào?
b) Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu?
c) Nếu nhóm tế bào trên đều có nguồn gốc từ 1 tế bào khởi đầu thì chúng đã trải qua mấy đợt phân bào?
Câu 6: (1,5 điểm)
Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có chiều dài là 5100Ao. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có hiệu số giữa uraxin với ađênin là 120 nuclêôtit và tỉ lệ giữa guanin với xitôzin là .
a) Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B.
b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN.
Câu 7: (1,5 điểm)
Ở cây đậu Hà Lan alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt xanh. Cho cây mọc từ hạt vàng thuần chủng thụ phấn với cây mọc từ hạt xanh. Xác định tỉ lệ màu sắc hạt của cây F1 và F2. Biết ở cây đậu Hà Lan là tự thụ phấn bắt buộc.
Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm
Họ và tên học sinh dự thi:………………………………………;SBD:……………

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
HD CHẤM KHẢO SÁT HSG LẦN I
NĂM HỌC 2013-2014


MÔN: SINH HỌC 9
Thời gian làm bài 150 phút

Câu 1: (1,0 điểm)
Nội dung
Điểm

 -Nội dung : Trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P .
-Men den giải thích :
+ sự phân li của cặp nhân tố di truyền qui định cặp tính trạng trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh là cơ chế di truyền các tính trạng
-Ý nghĩa của ql phân li :
+ xác định tương quan trội – lặn để tập trung nhiều gen trội quí vào 1 kiểu gen tạo ra giống có giá trị kinh tế cao
+ tránh sự phân li tính trạng trong đó làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới năng suất


0,25



0,25

0,25

0,25

Câu 2: (1,75 điểm)
a) Thế nào là nhiễm sắc thể kép, nhiễm sắc thể tương đồng, nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính?
- NST kép là NST đã tự nhân đôi gồm 2 crômatit (2 nhiễm sắc tử chị em), một tâm động chung, chứa hai phân tử ADN giống hệt nhau.
- NST tương đồng là các NST giống nhau về hình dạng, kích thước, trình tự các gen. ở thể lưỡng bội mỗi cặp NST tương đồng gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
- NST thường là những NST mang gen quy định tính trạng thường, giống nhau ở giới đực và giới cái, chiếm phần lớn số lượng trong bộ NST.
- NST giới tính là những NST khác nhau giữa
nguon VI OLET