PHÒNG GD – ĐT AYUN PA     CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ                   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DỰ THẢO

                                                                                             Ayun Pa, ngày 7  tháng 9 năm 2016                                    

 

KẾ HOẠCH

NĂM HỌC  2016 – 2017

 

- Thực hiện công văn số 4235/BGDĐT – GDTrH ngày 01/9/2016 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học n¨m häc 2016-2017 của của Bộ Giáo dục & Đào tạo và c«ng v¨n sè 1630/SGD §T-GDTrH Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2016-2017 ngày 6/9/2016 của Sở Giáo dục & Đào tạo.

- Căn cứ c«ng v¨n số /PGDĐT-GDTrH V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2016-2017 ngày /9/2016 của phòng GD-ĐT Ayun Pa.

- Căn cứ tình hình thực tế và nhiệm vụ của trường năm học 2016-2017. Trường THCS Nguyễn Huệ, phường Đoàn Kết, thị xã Ayun Pa xây dựng Kế hoạch năm học 2016-2017 như sau:

PHẦN I

 

ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2015-2016

 

   Năm học 2015-2016 là năm hc thba tiÕp tôc thùc hiÖn mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương 8 - khóa XI và triển khai chương trình hành động của Bộ GD&ĐT giai đoạn 2011 – 2016 và Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020.

   Trường THCS Nguyễn Huệ tiếp tục giữ vững và phát huy thành tích trong dạy học  giữ vững là trường đạt chuẩn quốc gia.

   1. ThuËn lîi:

   1.1/ Tình hình địa phương:

    Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ kịp thời của c¸c cÊp l·nh ®¹o, sự ủng hộ của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, các bậc cha mÑ học sinh.

   Trường THCS Nguyễn Huệ đứng chân trên địa bàn phường Đoàn Kết, thị xã Ayun Pa. Một phường có tr­êng mÇm non Ho¹ Mi hai trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia, thuận lợi về giao thông, là trung tâm kinh tÕ, văn hoá, chính trị của địa phương. Phần lớn Cha mẹ học sinh luôn quan tâm đến việc học tập của con em, lµ nhÞp cÇu nèi liền với nhà trường trong công tác giáo dục học sinh.

   Điều kiện phục vụ cho hoạt động dạy và học như phòng học, bàn ghế, trang thiết bị được đáp ứng khá đầy đủ cho các hoạt động của nhà trường.

   1.2/ Tình hình đội ngũ CB-GV-NV và Học sinh:

   Trường có 23 lớp;892 HS; Nữ : 372; HS Dân tộc thiÓu sè: 24.

   Cán bộ - Giáo viên - nhân viên  : 60 ( nữ 46; biên chế 58; HĐ 2 ).

    Trong đó : CBQL  : 03 - Nữ : 0

 Giáo viên  : 50 - Nữ : 43

 TPT Đội  : 01- Nữ : 01

 Nhân viên  : 06 - Nữ : 02  ( hợp đồng 2 NV bảo vệ: 1 BV HĐ theo NĐ 68 và 1 Bảo vệ HĐ ngắn hạn )

    Trình độ chuyên môn  : ĐHSP  : 40

            CĐSP : 7

                     Trung cấp: 02 (1 Kế toán - 1 y tế học đường)

                                           Biên chế : 6 tổ chuyên môn và 1 tổ v¨n phßng.

                     Đảng viên : 21 đ/c.  

   1.3/ Chất lượng đội ngũ và hiệu quả giáo dục:

   - Cán bộ, giáo viên, nh©n viªn  trong nhà trường đảm bảo trình độ chuyên môn - nghiệp vụ, có ý thøc trách nhiệm cao, có năng lực trong gi¶ng d¹ygi¸o dôc häc sinh, chất lượng giáo dục ®¹i trµ vµ mòi nhän được tăng lên, xứng đáng với truyền thống một trường trọng điểm bậc THCS của thị xã AyunPa.

   - Học sinh: Phần lớn  các em chăm chØ học tập và rèn luyện đạo đức, chấp hành tèt néi qui nhà trường.

   - Chất lượng và hiệu quả gi¸o dôc đạt ở mức 96,18% trung bình trở lên, tỉ lệ học sinh lên lớp sau khi rèn luyện trong hè và thi lại là 98,85%, tỉ lệ học sinh giỏi cấp  trường 18,9 % ( cao hơn 0,7% so với năm học trước ); khá 36,1% ( bằng năm học trước). Kết quả này cao hơn so với năm học trước tiÕp tôc dÉn đầu toàn thị  xã về đội ngũ học sinh giỏi các cấp.

   - Các hoạt động ngoại khoá, chuyên đề, Hội khỏe Phù Đổng thi đấu cờ vua, bóng bàn, bóng đá… được đẩy mạnh, nhằm giáo dục toàn diện cho học sinh.

   1.4/ Cơ sở vật chất :

    Trường có 15 phòng học, trang bị đầy đủ bàn ghế, bảng chèng lo¸, quạt m¸t, điện chiếu sáng, đảm bảo cho 23 lớp học 2 ca và dành 2 phòng học để học tin học, 1 phòng học bảng thông minh, 2 dãy 6 phòng học Hát Nhạc, Tiếng Anh, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Sử Địa, có thư viện, phòng đọc, khu hiệu bộ, sân chơi, bãi tập, cã 1 cæng chÝnh vµ 1 cæng phô, t­êng rµo khÐp kÝn, hÖ thèng n­íc m¸y vµ bÓ chøa, c«ng tr×nh nhµ vÖ sinh, nhà ®Ó xe cho giáo viên và học sinh.

   2. Khó khăn:

  Một số học sinh đôi lúc ch­a thùc hiÖn ñuùng néi qui cña nhµ tr­êng, làm ảnh hưởng đến tập thể lớp, đến nền nếp chung toàn trường, đã được ngăn chặn kịp thời bằng sự phối hợp giáo dục giữa GVCN, §oµn - §éi, lùc l­îng c«ng an và gia đình học sinh thông qua viết Bản cam kết thực hiện nội quy, cam kết về an toàn giao thông, an ninh học đường và phòng chống tai nạn thương tich, đuối nước. Nhà trường đã trực tiếp chỉ đạo để chấn chỉnh, xử lý, giáo dục, dần dần các em ®· có chiều hướng tiến bộ.

  Chất lượng gi¸o dôc của học sinh nhìn chung chưa đồng đều, một số phụ huynh vẫn còn chưa thực sự quan tâm đến việc học tập vµ rÌn luyÖn của con em, còn khoán trắng cho nhà trường.

   Trang thiết bị dạy học các phòng bộ môn như: hóa chất thiếu, thiết bị kh«ng chính xác, hư hỏng nhiều, chưa bổ sung.

   3. KÕt qu  đạt được năm học 2015-2016:

   * Tập thể: UBND tỉnh tặng Bằng khen tập thể lao động xuất sắc.

   * CB-GV-NV: 45 lao động tiên tiến và 7 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.

   * Học sinh:

   - HS giỏi cấp tỉnh : 13

   - HS giỏi cấp thị xã: 160

   - Học sinh giỏi cấp trường: 167 HS; tØ lÖ 18,9 % t¨ng 0,7% so n¨m häc tr­íc lµ 18,2%.

   - Học sinh khá: 322 HS; tØ lÖ 36,1% .

   - Duy trì sĩ số: 99,34% so với năm học trước 99,24% (tăng 0,1% so víi n¨m  häc tr­íc ).

   - Tỷ lệ học sinh lên lớp sau khi rèn luyện trong hè và thi lại là 98,83%, ( t¨ng  2,03% so với năm học trước 96,8% )

   - Tốt nghiệp lớp 9: 204 HS; tØ lÖ 100%.

   - Hạnh kiểm tốt khá:  98,66% cao hơn năm học trước 1,2%, trung b×nh 1,34%; yếu 0%.

 

PHẦN II

BÁO CÁO KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2016 – 2017

 

   A / ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

   1/ Tình hình  học sinh và c¸n bé, giáo viên, nh©n viªn :

   Toàn trường có 24 lớp – 918  học sinh ; Nữ : 430 ; DTTS : 23 ( nữ DTTS : 16)

  Trong đó: Lớp 6 : 7 lớp  - 241   học sinh. Bình quân 35 hs/lớp

          Lớp 7 : 6 lớp  - 228   học sinh. Bình quân 38 hs/lớp

          Lớp 8 : 6 lớp - 242  học sinh. Bình quân 40 hs/lớp

          Lớp 9 : 5 lớp - 207   học sinh. Bình quân 41 hs/lớp

   Đội ngũ CB – GV – NV : 61 đ/c - Nữ :  47 đ/c

  Trong đó:   BGH  : 3   -  Nữ: 0 ;  ĐHSP 03

          GV   : 52  -  Nữ: 45,  hợp đồng 3 GV; ĐHSP 44, CĐSP 8 

          NV   : 6   -  Nữ: 2, Hợp đồng: 2 nhân viên: 1 HĐ theo NĐ 68, 1  HĐ ngắn hạn; .ĐH 2, TC 2.

+ Chất lượng đội ngũ

- Đại học  :    49 đ/c ( CBQL: 3; GV: 44; NV 2) -   CĐSP : 8 đ/c

- Trung cấp : 2 đ/c (01 Kế toán - 1 Y tế trường học)

   Biên chế : 6 tổ chuyên môn và 1 tổ v¨n phßng.

- Đảng viên : 18 đ/c ; tØ lÖ 31,6%.

   2/  Thuận lợi – khó khăn:

   2.1/ ThuËn lîi:

   Năm học 2016 – 2017 tiÕp tôc ph¸t huy những kÕt quả đạt được của năm học trước. §ång thêi trường được sự quan tâm của Đảng, chính quyền địa phương, Ban ®¹i diÖn cha mÑ học sinh; sự chỉ đạo kịp thời của Phòng Giáo dục và Đào tạo;  Đội ngũ CB qu¶n – GV - NV  tËn tuþ, t©m huyÕt và trách nhiệm với nhiệm vụ được giao; cơ sở vật chất từng bước được trang , đầu tư xây dựng thêm.

   2.2/ Khã kh¨n:

   Cơ sở vật chất, thiết bị so với yêu cầu dạy học còn thiếu; các tệ nạn xã hội ảnh hưởng đến học sinh ngày càng nhiều, một số học sinh ch­a có động cơ học tập ®óng ®¾n, nhiều gia đình làm ăn xa hoặc thiếu quan tâm giáo dục con em nên công tác quản lý, phối hợp giáo dục rất khó khăn laøm aûnh höôûng phn nào ñeán chaát löôïng gi¸o dôc häc sinh.

   B/ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:

1. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GD-ĐT, thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 /11 /2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội  về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ  về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 2653/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục đào tạo về việc ban hành kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai chương trình hành động của Chính phủ  thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

2. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng, hiệu quả công tác trong trường học. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện của địa phương và đơn vị.

3. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lya và tổ chức các hoạt động giáo dục. Tập trung đổi mới phong cách, nâng cao hiệu quả công tác quản lý theo hướng phân cấp quản lý, thực hiện quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải trình của đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ chức năng giám sát của xã hội, kiểm tra của cấp trên.

4. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả cac phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh, tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chủ động các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cức khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.

5. Tập trung phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục về năng lực xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; đổi mới sinh hoạt chuyên môn ; nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục toàn diện cho học sinh.

  C/ CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

   I. Thực hiện kế hoạch giáo dục:

        1. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương trình, kế hoạch giáo dục, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.

        1.1/ Trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng cấp học trong chương trình giáo dục phổ thông, nhà trường chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh theo hướng tinh giản để tăng cường kĩ năng vận dụng kiến thức, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh, theo khung thời gian 37 tuần thực học.    

         1.2/ Tiếp tục triển khai sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường theo công văn số 132/PGDĐT-GDTrH, ngày 09/10/2015 đồng thời trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ chuyên môn, giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề theo hình thức, phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực; chú trọng lồng ghép các nội dung giáo dục đạo đức, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết vấn đề thực tiễn.

2. Tiếp tục triển khai thực hiện mô hình trường học mới ở lớp 7/1 và 7/2, 6/1, 6/2 và 6/3 phân công giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiệt tình để giảng dạy và làm công tác chủ nhiệm.

3. Thực hiện các giải pháp tăng thời gian dạy học các nội dung khó, học sinh tự học có hướng dẫn của giáo viên; tổ chức dạy bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 6, 7, 8, 9 bắt đầu từ tuần thứ 3 trở đi; tổ chức dạy phụ đạo học sinh yếu trong tháng 7/2017 phù hợp theo từng đối tượng học sinh.

4. Tổ chức dạy môn Tin học 2 tiết/tuần ở tất cả các khối lớp làm môn học tự chọn.

5. Tiếp tục triển khai dạy học chương trình Tiếng Anh theo Đề án “ Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020 ”.

6. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông, an ninh trường học…

7. Tổ chức tốt các hoạt động “ Tuần sinh hoạt tập thể ” đầu năm học mới, đặc biệt quan tâm học sinh lớp 6 nhằm giúp các em làm quen với môi trường học tập mới, tổ chức tốt cuộc thi viết thư quốc tế UPU.

Việc tổ chức hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo, hướng dẫn học sinh tham gia cuộc thi NCKHKT. Phân công tổ Hóa Sinh phối hợp tổ Lí-Công nghệ- Thể dục  hướng dẫn học sinh dự thi 01 sản phẩm cấp thị xã và cấp tỉnh.

   II. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá:

1. Đổi mới phương pháp dạy học:

-  Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh; đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, áp dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác;

-  Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; tập trung dạy cách học, cách nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hóa theo năng lực của học sinh.

2. Đổi mới hình thức tổ chức dạy học và tổ chức các cuộc thi:

Nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn, tập trung đầu tư công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh. Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.

- Tích cực triển khai công tác nghiên cức khoa học, động viên học sinh tham gia cuôc thi khoa học kĩ thuật thực hiện theo Công văn số 792/SGDĐT-GDTrH ngày 10/5/2016 của Sở GDĐT tối thiểu có 01 sản phẩm dự thi cấp tỉnh (Thời gian thi cấp cấp tỉnh từ ngày 11/01/2017 đến ngày 13/01/2017).

- Tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển năng lực học sinh như: Văn hóa – văn nghệ ( học kì  2 tham gia Hội thi tiếng hát học sinh ), thể dục thể thao ( học kì 1 tổ chức thi đấu bóng đá học sinh và chọn đội tuyển thi đấu cấp thị xã ) ,  thi thí nghiệm – thực hành,thi kỹ năng sử dụng tin học văn phòng, ngày hội sử dụng ngoại ngữ và các hội thi năng khiếu, các hoạt động giao lưu giữa các trường.

- Tổ chức và tham gia các cuộc thi: Giải toán trên máy tính cầm tay, giải toán trên Internet, Olympic tiếng Anh trên Internet, Tin học trẻ nhà trường triển khai Thể lệ cuộc thi, hướng dẫn và vận động nhiều học sinh tham gia đăng ký dự thi, thành lập Ban tổ chức cuộc thi cấp trường theo kế hoạch các vòng tự luyện và dự thi các cấp năm học 2016-2017 được thông tin trên website: www.volyympic.vnwww.ioe@moet.edu.vn  (cụ thể vòng thi các cấp sẽ có hướng dẫn riêng).

- Tổ chức các kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 các môn (Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh) cấp trường và dự thi học sinh giỏi lớp 9 cấp thị xã và cấp tỉnh đồng thời tham gia dự thi học sinh giỏi lớp 6,7,8 cấp thị xã.

3. Đổi mới kiểm tra và đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh:

- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra định kỳ theo ma trận đã xây dựng trước, từ đó biên soạn câu hỏi, bài tập phù hợp với ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập ( tự luận hoặc trắc nghiệm ) theo 4 mức độ.

- Chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

- Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình( bài viết, bài trình chiếu video clip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra hiện hành.

- Kết hợp đánh giá trong quá trình dạy học, giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học; đánh giá của giáo viên với tự đánh giá và nhận xét, góp ý lẫn nhau của học sinh, đánh giá của cha mẹ học sinh và cộng đồng. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, hướng dẫn, sửa sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Đối với học sinh có bài kiểm tra định kỳ không phù hợp với những nhận xét trong quá trình học tập, giáo viên cần tìm hiểu rõ nguyên nhân, nếu thấy cần thiết và hợp lý thì có thể cho học sinh kiểm tra lại.

- Kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra; tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn; nhân văn cần tăng cường ra các câu hỏi mở; gắn với thời sự, quê hương, đất nước đối với các môn xã hội và nhân văn để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội.

- Tăng cường tổ chức hoạt động đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hoircuar nhà trường.

- Giáo viên bộ môn, GVCN chủ động vào điểm, đánh giá học sinh cập nhật vào sổ điểm  điện tử vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng.

   IIIPhát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý:

1. Nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.

- Tham gia tập huấn, sinh hoạt chuyên môn các nội dung: Mô hình trường học mới cấp THCS; dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; tổ chức dạy học theo chuyên đề tích hợp, liên môn; tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo; tổ chức công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật và cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học; giáo dục kĩ năng sống, công tác chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ trách công tác Đoàn, Đội, giáo viên tư vấn trường học;..đã được tiếp thu trong các đợt tập huấn của Bộ GDĐT và Sở GDĐT..

- Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các hướng dẫn của Bộ GDĐT. Tăng cường các hình thức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí và hỗ trợ hoạt động dạy học và quản lí qua trang mạng “ Trường học kết nối ”.

- Chú trọng xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn học. Chủ động triển khai các hoạt động chuyên môn trên trang mạng “ Trường học kết nối ” để tổ chức, chỉ đạo và hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lí; tăng cường sinh hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường ( trực tiếp và qua mạng ).

       -. Nâng cao chất lượng và phát huy có hiệu quả Hội thi GVDG cấp trường ( từ 15/10 đến 15/11 ) và tổng phụ trách Đội giỏi cấp thị xã. Tổ chức và động viên giáo viên giáo viên tham gia Cuộc thi dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên trung học. Yêu cầu giáo viên cốt cán tham gia và đi đầu trong các cuoocjthi kể trên.

       - Từ năm học 2016-2017 triển khai Đề tài nghiên cứu Khoa học sư phạm ứng dụng thay cho đề tài Sáng kiến kinh nghiệm của các năm học trước đây.

 2. Tăng cường quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.

- Chủ động và rà soạt đội ngũ, bố trí sắp xếp để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu giáo viên cho các môn học, nhất là các môn Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Mĩ thuật, Âm nhạc, Công nghệ, Thể dục, cán bộ tư vấn trường học, nhân viên phụ trách thư viện, thiết bị dạy học và Y tế học đường.

- Tăng cường công tác kiểm tra nhằm điều chỉnh những sai sót, lệch lạc; biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra, tự đánh giá của giáo viên trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy của mình.

- Từ năm học 2016-2017 Sở GDĐT phối hợp với Phòng GDĐT kiểm tra công tác quản lý giáo dục và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển năng lực học sinh, năng lực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới sinh hoạt chuyên môn.

  IV.  Phát triển mạng lưới trường, lớp; sử dụng hiệu quảsở vật chất, thiết bị dạy học; đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:

      1. Phát triển mạng lưới trường lớp:

        Tập trung tuyển sinh lớp đầu cấp, huy động học sinh đến trường, ưu tiên học sinh dân tộc thiểu số, học sinh mồ côi, học sinh nghèo. Chống học sinh bỏ học để duy trì được số lượng như huy động đầu năm học: 24 lớp với 918 học sinh.

      2.  Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất trường học:

       - Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy động hợp pháp khác từ công tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng phòng học bộ môn, thư viện, nhà tập đa năng, vường trường. Tăng cường thực hiện xã hội hóa giáo dục, vận động, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng, cải tạo cảnh quan để đạt tiêu chuẩn xanh – sạch – đẹp, an toàn theo qui định; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh thực sự để thu hút học sinh đến trường, vận động, huy động nguồn tài trợ để mua dù lớn công suất che nắng, mưa 1000 học sinh.

        - Tổ chức kiểm tra, rà soát thực trạng thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời. Thực hiện công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của viên chức làm công tác thư viện; làm tốt công tác chỉ đạo, giáo viên bộ môn tăng cường sử dụng thiết bị dạy học của nhà trường, thiết bị dạy học tự làm để đảm bảo việc dạy học có chất lượng.

        - Sử dụng, đẩy mạnh việc khai thác đúng chức năng của màn hình thông minh trong hoạt động dạy học ( tránh việc sử dụng màn hình thông minh chỉ đơn thuần thay cho máy chiếu ); tổ chức tập huấn việc sử dụng bảng tương tác thông minh cho giáo viên; giao các tổ chuyên môn đăng kí việc sử sụng bảng tương tác thông minh trong năm học.

          3. Công tác tài chính và y tế học đường:

         3.1. Công tác tài chính:       

         - Đảm bảo chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. Thực hiện đúng quy chế chi tiêu nội bộ.

         - Trên cơ sở bám sát các nhiệm vụ trọng tâm và phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương và nhà trường cần tập trung xây dựng kế hoạch tài chính nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 201562017. Tiếp tục triển khai thực hiện Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 về Quy chế thực hiện công khai kịp thời.

         3.2/ Y tế trường học: Trang bị, bổ sung thêm dụng cụ y tế, thuốc men phục vụ kịp thời chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, lên kế hoạch năm, tháng, tuần, lập sổ theo dõi chăm sóc sức khỏe cho học sinh. Vận động phụ huynh tham gia mua BHTT ( tự nguyện ) và BHYT ( bắt buộc ) cho học sinh đạt tỷ lệ trên 90% ( kể cả mua BHYT theo gia đình, đối tượng nhà nước mua hỗ trợ ).   

         4. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:

         Trong năm học này nhà trường được cấp trên quan tâm đầu tư xây dựng nhà tập đa năng, 4 phòng học bộ môn, nhà xe giáo viên và 800m2 sân bê tông với tổng kinh phí gần 6 tỉ đồng để đảm bảo tiêu chuẩn 4 về trường chuẩn quốc gia.

   V. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục:

          1. Tổ chức, triển khai thực hiện Nghị điịnh số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục – xóa mù chữ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 Quy đinh về điều kiện đảm bảo và nội dung, qui trình và thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, tăng cường phân luồng học sinh sau THCS.

          2. Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục THCS cấp trường, xây dựng kế hoạch duy trì sĩ số và nâng cao chất lượng công tác PCGD THCS nhằm huy động các lực lượng xã hội tích cực tham gia vào sự nghiệp giáo dục về công tác phổ cập: thực hiện tốt việc quản lý và lưu trữ hồ sơ phổ cập giáo dục; coi trọng công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hàng năm về thực trạng tình hình phổ cập giáo dục. Tiếp tục sử dụng có hiệu quả Hệ thống thông tin điện tử quản lí PCGD trực tuyến và kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.

         3. Tích cực tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, tập trung mọi nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục, tích cực huy động các đối tượng diện PCGD THCS ra lớp, nắm chắc tình hình nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này theo Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 21/4/2016  của chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác huy động học sinh đến trường và hạn chế tình trạng học sinh bỏ học, vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm duy trì sĩ số học sinh.

  VI. Đổi mới công tác quản lý giáo dục trung học:

          1. Tăng cường quản lý việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ về các tổ chuyên môn và giáo viên; củng cố kĩ cương nền nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá và thi. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lí và tổ chức các hoạt động giáo dục.

         Quán triệt đầy đủ chức năng, nhiệm vụ cho từng từng chức danh quản lý, xây dựng quy chế hoạt động của đơn vị, quy chế phối hợp giữa chính quyền và công đoàn, quy chế thực hiện dân chủ trong nhà trường, quy chế chuyên môn…khắc phục tình trạng thực hiện sai chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành.

         2. Chú trọng quản lí, phối hợp hoạt động với Ban đại diện cha mẹ học sinh:

         - Phối hợp chặt chẽ với BĐD CMHS của các lớp và toàn trường trong công tác giáo dục, trong tình hình hiện nay cần tập trung tuyên truyền về những nguy cơ của các tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến con em, như trò chơi gameonline, bạo lực học đường, vi phạm luật giao thông; làm thế nào để gia đình, tổ chức đoàn thể chung sức chăm lo mới có hiệu quả thực sự.

          - Vận động nguồn lực tài trợ của các tổ chức tập thể và cá nhân, nguồn hỗ trợ, tài trợ của phụ huynh để động viên kịp thời các phong trào thi ®ua trong nhà trường,

         3. Thực hiện hồ sơ sổ sách trong nhà trường theo Công văn số 68/BGDĐT-GDTrH ngày 07/01/2014 và các văn bản khác của Bộ GDĐT. Tăng cường sử dụng phần mềm máy tính trong việc quản lí hoạt động giảng dạy của giáo viên, quản lí kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, sắp xếp thời khóa biểu, quản lí thư viện trường học....

         4. Tiếp tục sử dụng sổ điểm điện tử, thực hiện việc quản lí điểm số, điểm danh học sinh và theo dõi học sinh bỏ học chặt chẽ.

         5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí. Tích cực áp dụng hình thức tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, trao đổi công tác qua trang web của Phòng, trang web “ Trường học kết nối”, đặc biệt trong công tác tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, giáo viên cốt cán, cán bộ quản lí.

   VII. Tăng cường xây dựng tổ chức Đảng và các tổ chức Đoàn thể trường học vững mạnh; giáo dục truyền thống, giáo dục đạo đức, kÜ n¨ng sống cho học sinh:

       - Chi bộ lµ h¹t nh©n lãnh đạo toàn diện đối với nhà trường.

       - Công đoàn trường phát huy vai trò tham gia quản lý, phối hợp cùng nhà trường phát động và thúc đẩy các phong trào thi đua của ngành và nhà trường. Xây dựng kế hoạch đi tham quan trong hè 2018 cho đoàn viên công đoàn.

       - Đoàn - Đội tham mưu với Chi bộ, BGH có kế hoạch tổ chức thực hiện các nội dung giáo dục rèn luyện học sinh, củng cố và phát huy tổ chức Đoàn - Đội trong trường học, thực hiện chương trình rèn luyện Đội viên đạt kết quả tốt.

       - Tăng cường việc quản lý học sinh tại trường cũng như ở cộng đồng; thực hiện nghiêm túc giáo dục an toàn giao thông ( cã b¶n cam kÕt gi÷a GVCN vµ PHHS ), đảm bảo an ninh học ®­êng, phòng chống bạo lực, tệ nạn xã hội. Đẩy mạnh các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao, hoạt động tình nghĩa, hoạt động tập thể để thu hút học sinh tham gia. Chú trọng công tác giáo dục thể chất và y tế học đường; công tác bảo hiểm con người trong nhà trường; tăng cường công tác tuyên truyền phòng chống tác hại trò chơi trực tuyến mang nội dung không lành mạnh đối với học sinh. Tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Xây dựng môi trường văn hóa học đường văn minh, lịch sự.

  VIII. Công tác thi đua, khen thưởng:

       - Đổi mới công tác thi đua theo hướng thiết thực, hiệu quả.

       - Lượng hóa các nội dung thi đua để tiện việc kiểm tra và đánh giá cuối năm, đảm bảo thực hiện thi đua công bằng. Hội đồng thi đua sẽ phân công nhiệm vụ cụ thể của các thành viên trong hội đồng theo dõi, kiểm tra để đánh giá chính xác. Nội dung thi đua cho tập thể và cá nhân năm học 2016-2017 được cụ thể như sau:

       - Kết quả thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.

       - Kết quả thực hiện chương trình, kÕ ho¹ch dạy học và kết quả tham gia các hoạt động giáo dục.

       - Kết quả đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá (đối với giáo viên); kết quả đổi mới phương pháp quản lý, giải pháp công tác (đối với CBQL và nhân viên).

      - Tham gia có chất lượng Héi thi GV dạy giỏi cấp trường.

       - Bồi dưỡng HSG đạt kết quả  ë các cấp.

       - Kết quả chất lượng giáo dục.

       - Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo, giao ban, hội họp, sinh hoạt, chào cờ đầu tuần, thực hiện nội quy, quy chế đơn vị.

  IX. Các chỉ tiêu cơ bản:

       1. Các chỉ tiêu về chất lượng giáo dục:

       - Chỉ tiêu phấn đấu về chất lượng bộ môn đạt trung bình  trở lên:

       Kết quả năm 2015-2016  Mức phấn đấu 2016-2017

  Văn  :             85,7%       86% ( Khá – giỏi 31,5% ) 

                       GDCD          :                      98,54%                99%  ( K-G 30% )                 

Nhạc     :             98,5%                  98,5% ®¹t

  Mỹ Thuật :             99,2%        99,2% ®¹t

  Sử   :              93,29%         94 % ( Khá – giỏi 53,9% )

  Địa  :              92,56%         93 % ( Khá – giỏi 32,2% )

  Anh Văn :             93,6%                  93,6%  ( Khá – giỏi 39,2% )

  Toán  :             93,5%        93,5% (Khá– giỏi 58,9% )

                       Tin học  :              94,6%                 95,57%  ( Khá – giỏi 73% )

                         :                 92,7%                    95% ( Khá – giỏi 50% )

Công nghệ :              95%                 97%  ( Khá – giỏi 55% )

  Hoá  :              81,92%                  82( Khá – giỏi 27% )

                        Sinh  :              91,4%           92( Khá – giỏi 30% ) 

                      Thể dục            :              100%            100%  ®¹t

    - Học sinh Giỏi :        

         *Học sinh giỏi cấp thị xã : 165 em

            +  CaSiO  Lớp 8, 9 : 15 học sinh.

            +  8 môn văn hóa Lớp 9 : 28 học sinh

                     + Giải toán trên Internet líp 6,7,8,9: 27  học sinh  

                      + Olympic Tiếng Anh líp 6,7,8,922  học sinh  

                      + Các môn văn hóa lớp 6,7,8 : 70 học sinh

                       + Tin học trẻ 3 học sinh  

         *Học sinh giỏi cấp tỉnh :   ít nhất 15 học sinh,  chia ra:

+ Giỏi cấp tỉnh    :  Lớp 9   CaSiO    :  1 học sinh

+ Giỏi cấp tỉnh    : Giải toán trên Internet: 1; Olympic Tiếng Anh: 1

+ Giỏi cấp tỉnh    :  Lớp 9  ( 8 bộ môn ) : 12 học sinh ( Lý: 1, Hóa: 3, Sinh: 6 , SĐ: 1; Văn 1)

          * Học sinh giỏi cấp quốc gia:  Olympic tiếng Anh : 1

* Tập thể tiên tiến xuất sắc: 2 lớp

* Khen về mặt nền nếp: 4 lớp

* Khen về mặt học tập: 4 lớp

   - Xếp loại chÊt l­îng giáo dục:

* Hạnh kiểm: Loại tốt, khá: 97,5%, không có loại yếu.( so víi n¨m häc tr­íc 97,46% )

* Học lực:  Loại giỏi: 18,5 % - Loại khá: 39,5% - Hạn chế yếu kém dưới 5%

( so víi n¨m häc tr­íc G: 18,2 %, K: 35,5%; YÕu kÐm: 4,5% )

+ Lên lớp thẳng:  95% ( so n¨m häc tr­íc 95% )

+ Xét công nhận tốt nghiệp THCS:  100% ( so với năm học trước 99,5% )

       2. Duy trì và phát triển quy mô trường lớp, các loại hình đào tạo:

- Tuyển sinh đạt trên 100% số HT CTTH  vào học lớp 6.

- Tỷ lệ huy động trong độ tuổi  đạt trên 98% .

-  Duy trì sĩ số học sinh đến cuối năm : 99,3%. ( so n¨m häc tr­íc 99,24% )

       3. Chỉ tiêu về xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên:

  - Chỉ tiêu giáo viên dạy giỏi: 

  * Giáo viên dạy giỏi cấp trường:  40 Tỷ lệ:80% ( so n¨m häc tr­íc 40 GV )

             * Đề tài KHSPƯD: 80% CBGV đều viết và áp dụng đề tài khoa học cã hiÖu qu¶.

              Đề tài đạt loại A,B: cấp trường:  40.

              Đề tài dự thi cấp thị xã đạt loại A: 10.

              - 100% CB-GV-NV chấp hành tốt đường lối chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.

- Phấn đấu: 2 GV được kết nạp vào Đảng Cộng Sản Việt Nam.

       4. Chỉ tiêu thi đua:

       + Về tập thể:

          * Các tổ: Có 7/7 tổ  tiên tiến ( trong ®ã cã 4 tæ tiªn tiÕn xuÊt s¾c ).

          * Nhà trường: Tập thể Lao động xuÊt s¾c và UBND tỉnh tặng cờ thi đua.

          * Trường học đảm bảo an ninh trật tự được UBND thị xã khen. (Theo TT 23/BCA về an ninh trường học).

          * Chi bé: Trong s¹ch v÷ng m¹nh tiêu biểu.

          * C«ng ®oµn:  LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen.

          * Chi ®oµn: TØnh ®oµn tÆng b»ng khen.

          * Liªn ®éi: Héi ®ång ®éi tØnh khen.

      + Về cá nhân:  

          -  80 % CB-GV-NV trở lên đạt lao động tiên tiến. Trong ®ã:

          - Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 7 cán bộ, giáo viên, tỷ lệ: 15%

         - UBND tØnh tÆng b»ng khen: 1 giáo viên, tû lÖ: 1,75%  

          - ChiÕn sÜ thi ®ua cÊp tØnh :  1 giáo viên, tû lÖ: 1,75%. 

  X/  Tæ chøc thùc hiÖn:

­­­       - Công tác tổ chức lãnh đạo: Quán triệt nhiệm vụ năm học 2016 – 2017, triển khai các quyết định, quy chế liên quan đến hoạt động dạy và học.

        -  Xây dựng quy chế chuyên môn, quy chế đơn vị, quy chế phối hợp giữa công đoàn và nhà trường. Dựa vào điều lệ trường Trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành theo Thông tư 12/2011/QĐ-BGDĐT để Cán bộ, Giáo viên, nhân viên căn cứ thực hiện.

        -  Phân công nhiệm vụ cho các cá nhân, tập thể thống nhất từ trên xuống dưới, thực hiện đúng kỷ cương của ngành, của nhà nước, quy chế nhà trường, các quy định của pháp luật ... lãnh đạo b»ng có kế hoạch, có kiểm tra, giám sát.

        - Phân công nhiệm vụ các thành viên trong BGH; 6 tæ chuyªn m«n vµ 1 tæ v¨n phßng, c¸c Ban lao ®éng, Ban v¨n thÓ, GVCN, TKH§ phï hîp n¨ng lùc vµ së tr­êng cña mçi thµnh viªn.

        - Kịp thời tuyên dương, khen thưởng những cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ, nhắc nhở phê bình những cá nhân chưa hoàn thành nhiệm vụ, công bằng, khách quan trong thi đua khen thưởng.

         - Thực hiện quy chế quản lý theo chế độ thủ trưởng, dân chủ, “Chi bộ lãnh đạo, nhà trường quản lý, CB-GV-NV làm chủ”. Cán bộ, đảng viên phải thực sự gương mẫu, nêu gương  trước HĐSP để Cán bộ, Giáo viên  nhân viên và HS noi theo.

        * Biện pháp quản lý :

         - Nhà trường quản lý bằng kế hoạch, bằng thi đua, bằng quy chế. Phát động các đợt thi đua thành hành động thực tiễn, lập thành tích chào mừng c¸c ngày lÔ lín trong n¨m häc, theo qui trình thi đua ngắn hạn, dài hạn, khen thưởng kịp thời cá nhân tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

         - Cán bộ quản lý có trách nhiệm cụ thể hoá chương trình hoạt động hàng kỳ, hàng tháng, hàng tuần, có kế hoạch thực hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả, hai phó hiệu trưởng xây dựng cụ thể hoá nhiệm vụ được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

         - Phối hợp chương trình hoạt động với các đoàn thể theo từng thời điểm, chủ đề sinh hoạt nhằm đưa nghị quyết hội nghị CB-VC vào thực tiễn hoạt động.

         - Thường xuyên kiểm tra đối chiếu kế hoạch và kịp thời thống nhất điều chỉnh bổ sung hợp lý.

         Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động chuyên môn, phát huy vai trò của tổ tr­ëng, tæ phã, gi¸o viªn cèt c¸n.

         Mỗi CB - GV - NV căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và quyền hạn, phát huy tinh thÇn trách nhiệm, đoàn kết, nhất trí hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

         - Công tác thi đua khen thưởng kịp thời, công bằng, khách quan đúng quy ®Þnh.

  VI/ ĐÒ nghÞ:

         - §èi víi H§ND -UBND thÞ x· bổ sung thêm bàn ghế học sinh, xây dựng nhà vệ sinh giáo viên và học sinh.

         - §èi víi l·nh ®¹o Phßng GD&§T cÇn bố trí cân đối số lương giáo viên các bộ môn. Quan tâm đầu tư đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh.

        Trong năm học này. Tập thể HĐSP trường THCS NguyÔn HuÖ nêu cao tinh thần trách nhiệm, khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong năm học.

 

 

Nơi nhận:        HIỆU TRƯỞNG

- Lãnh đạo nhà trường ;(theo dõi, chỉ đạo)      

- Gửi trang web của nhà trường (thực hiện)                               

-  Lưu văn thư. 

 

 

 

 - 1 -

nguon VI OLET