Thể loại Giáo án bài giảng Tiếng Anh 1
Số trang 1
Ngày tạo 11/7/2017 2:48:31 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.55 M
Tên tệp ke hoach thuc hien nh 20172018 doc
UBND HUYỆN BẮC YÊN TRƯỜNG TH CHIỀNG SẠI
Số: 10/KH-TTHCS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chiềng Sại, ngày 30 tháng 8 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017- 2018
Phần I:
NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN
- Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điểu kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Căn cứ vào điều lệ trường tiểu học.
- Căn cứ Quyết định số 1921/QĐ-UBND, ngày 13/07/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành kế hoạch, thời gian năm học 2017 – 2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La.
- Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-UBND, ngày 16/08/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên tỉnh Sơn La.
- Căn cứ công văn số: 422/GDĐT ngày 4/8/2017 của phòng GD & ĐT huyện Bắc Yên về việc kế hoạch thời gian năm học năm học 2017 – 2018.
- Căn cứ công văn số: 433/GDĐT ngày 22/8/2017 của phòng GD & ĐT huyện Bắc Yên về việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018.
- Căn cứ vào kết quả đạt được năm học 2016-2017
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm học 2017-2018 và giai đoạn 2016-2020
- Căn cứ vào kết quả hội nghị cán bộ công chức, viên chức năm học 2017-2018.
- Căn cứ vào đặc điểm tình hình thực tế của địa phương.
- Trường tiểu học xã Chiềng Sại xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 gồm các nội dung sau:
B. CƠ SỞ THỰC TIỄN
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NĂM HỌC 2016 - 2017.
1. Tình hình địa phương
Xã Chiềng Sại là xã nằm ven bờ phía tây của lòng hồ sông Đà, cách trung tâm huyện Bắc Yên vào khoảng 50 km, xã có tổng diện tích tự nhiên 7642 ha, có tổng số 770 hộ gia đình và có 3631 nhân khẩu với 03 dân tộc anh em cùng sinh sống.
1
- Số hộ nghèo của toàn xã là 254 hộ chiếm 32,9% đời sống thu nhập của người dân hầu hết chỉ dựa vào cây nông nghiệp và chăn nuôi gia súc, gia cầm, giao thông đi lại giữa bản còn rất nhiều khó khăn. Kinh tế xã hội chậm phát triển
- Một số bản vùng cao kinh tế chưa ổn định, nhận thức về công tác phát triển giáo dục còn yếu, sự quan tâm chăm lo cho con em mình trong học tập chưa tốt.
- Phong tục tập quán của một số hộ dân còn nhiều lạc hậu, học sinh dân tộc thiểu số chưa có ý thức tự giác trong học tập hay nghỉ, bỏ học. Nên ảnh hưởng nhiều đến chất lượng dạy và học.
2. Tình hình nhà trường
2.1. Tình hình đội ngũ giáo viên, cán bộ công nhân viên
STT |
T/S |
Số GV dạy VNEN |
Nữ |
Dân tộc |
Nữ DT |
Trình độ chuyên môn |
Trình độ chính trị |
Đảng viên |
|||||||
CQĐT |
TC 9+3 |
TC 12+2 |
CĐ |
ĐH |
SC |
TC |
CC |
DB |
CT |
||||||
1. Ban giám hiệu |
3 |
|
0 |
2 |
0 |
|
|
|
1 |
2 |
|
2 |
|
|
3 |
Trong đó: - H. trưởng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
- Phó H. trưởng |
2 |
|
|
2 |
0 |
|
|
|
|
2 |
|
1 |
|
|
2 |
2. Giáo viên |
32 |
|
5 |
30 |
3 |
|
|
11 |
13 |
8 |
11 |
|
|
2 |
26 |
- Giáo viên dạy lớp 1 |
7 |
|
2 |
6 |
1 |
|
|
5 |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
7 |
- Giáo viên dạy lớp 2 |
7 |
|
1 |
6 |
|
|
|
|
3 |
4 |
2 |
|
|
|
5 |
- Giáo viên dạy lớp 3 |
6 |
|
1 |
6 |
1 |
|
|
1 |
5 |
|
2 |
|
|
|
5 |
- Giáo viên dạy lớp 4 |
5 |
|
|
5 |
|
|
|
2 |
1 |
2 |
3 |
|
|
1 |
3 |
- Giáo viên dạy lớp 5 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
3 |
1 |
2 |
|
|
|
4 |
- GV chuyên Nhạc |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
- GV chuyên Mĩ thuật |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
1 |
- GV chuyên T. Dục |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- GV Ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- GV chuyên Tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tổng phụ trách đội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thư viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Kế toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Bảo vệ |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
8. Phục vụ |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
9. NV cấp dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG BIÊN CHẾ: |
37 |
|
6 |
34 |
4 |
|
|
13 |
14 |
10 |
9 |
2 |
|
2 |
29 |
Hợp đồng theo nghị quyết của HĐND tỉnh; 04 đ/c. (NV nấu ăn 03; NV y tế 01)
Tổng số toàn trường hiện nay có 37 cán bộ giáo viên, nhân viên, trong đó có 06 nữ.
Như vậy về cơ bản đã đủ số giáo viên/lớp, nhưng thiếu 02 giáo viên (dậy 8 buổi /tuần tại điểm trường trung tâm), trong đó 01 giáo viên văn hóa, 1 giáo viên tổng phụ trách Đội.
2.2. Tình hình đội ngũ học sinh.
1
BẢNG THỐNG KÊ HỌC SINH THEO KHỐI LỚP
Khối lớp |
Kế hoạch Phát triển |
Thực hiện |
Học sinh dân tộc |
Số trẻ K.tật |
|||||||||
Số lớp |
Số HS |
Tổng số |
Thực hiện VNEN |
Thái |
Mường |
H.Mông |
Dao |
D.tộc Khác |
Nữ D.tộc |
||||
Số lớp |
Số HS |
Số lớp |
Số HS |
||||||||||
1 |
6 |
79 |
6 |
79 |
|
|
15 |
38 |
26 |
|
|
39 |
|
2 |
7 |
95 |
7 |
95 |
|
|
14 |
63 |
18 |
|
|
53 |
1 |
3 |
5 |
72 |
5 |
72 |
|
|
7 |
43 |
22 |
|
|
38 |
2 |
4 |
5 |
95 |
5 |
95 |
|
|
19 |
49 |
27 |
|
|
40 |
1 |
5 |
3 |
66 |
3 |
66 |
|
|
8 |
43 |
15 |
|
|
35 |
|
Cộng: |
26 |
407 |
26 |
407 |
|
|
63 |
236 |
108 |
|
|
205 |
4 |
* Học sinh học tư 6– 9 buổi/tuần:
Số HS lớp 1 học 6 – 9 buổi/tuần: 79, Bán trú: 6.
Số HS lớp 2 học 6 – 9 buổi/tuần: 95, Bán trú: 4.
Số HS lớp 3 học 6 – 9 buổi/tuần: 72, Bán trú: 7.
Số HS lớp 4 học 6 – 9 buổi/tuần: 95, Bán trú: 31.
Số HS lớp 5 học 6 – 9 buổi/tuần: 66, Bán trú: 41.
* Tổng số học sinh bán trú:89.HS.
* Số lớp đơn: 24 lớp, số học sinh lớp đơn: 381.
* Số lớp ghép: 2 lớp, số học sinh lớp ghép:26.
BẢNG THỐNG KÊ ĐỘ TUỔI HỌC SINH
TT |
Tuổi |
Năm sinh |
Tổng dân số |
Tổng số HS |
HS năm học 2016-2017 |
Dân tộc |
HS bỏ học, chưa ra lớp |
|||||||||
L 1 |
L2 |
L3 |
L4 |
L5 |
Kinh |
Thái |
Mường |
Mông |
Dao |
DT khác |
||||||
1 |
6 |
2011 |
76 |
79 |
76 |
|
|
|
|
15 |
38 |
26 |
|
|
|
|
2 |
7 |
2010 |
95 |
95 |
3 |
92 |
|
|
|
14 |
63 |
18 |
|
|
|
|
3 |
8 |
2009 |
73 |
72 |
|
3 |
69 |
|
|
7 |
43 |
22 |
|
|
|
|
4 |
9 |
2008 |
96 |
95 |
|
|
3 |
92 |
|
19 |
49 |
27 |
|
|
|
|
5 |
10 |
2007 |
68 |
66 |
|
|
|
3 |
63 |
8 |
43 |
13 |
|
|
|
|
6 |
11 |
2006 |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
12 |
2005 |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
13 |
2004 |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
14 |
2003 |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
407 |
79 |
95 |
72 |
95 |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
Số trẻ học đúng độ tuổi huy động ra lớp (6 đến 10 tuổi ra lớp/ tổng dân số 6 đến 10 tuổi là: 407/411, đạt tỉ lệ 99,02%
Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 76/76 = 100%.
2.3. Tình hình về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
1
2.3.1. Diện tích, khuôn viên trường
- Diện tích 21355 m2; Đã được cấp giấy CNQSD đất.
- Khuôn viên:
+ Sân trường lát gạch (bê tông): 0 m2
+ Tường rào: 400 m
+ Cổng, biển trường/điểm trường: 4/8
+ Vườn trường 0 m2
+ Cây xanh 45 cây
2.3.2. Phòng học, phòng làm việc, nhà ở giáo viên)
Danh mục |
Các phòng hiện có |
||||||
TS |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Nhà tiền chế (Lắp ghép) |
Tạm |
Thừa |
Thiếu |
|
- Phòng học |
31 |
9 |
20 |
2 |
0 |
5 |
|
- Phòng làm việc |
0 |
|
|
|
|
|
|
- Nhà ở G. viên |
10 |
0 |
4 |
0 |
6 |
|
|
- Phòng khác |
0 |
|
|
|
|
|
|
2.3.3. Công trình VS, nước sạch
- Số công trình VS: 4, còn thiếu: 5.
- Hệ thống nước sạch: 4 còn thiếu: 4.
2.3.4. Bàn, ghế, bảng
Danh mục |
Hiện có |
Ghi chú |
||||
TS |
Đúng quy cách |
Chưa đúng quy cách |
Thừa |
Thiếu |
||
- Bàn ghế HS (bộ) |
309 |
243 |
66 |
|
66 |
|
- Bàn ghế GV (bộ) |
32 |
24 |
8 |
|
4 |
|
- Bảng (chiếc) |
35 |
27 |
8 |
|
5 |
|
- Tủ đựng tài liệu |
11 |
11 |
|
|
2 |
|
2.3.5. Đồ dùng dạy và học
- Đồ dùng dạy – học lớp 1: Thiếu 61 bộ.
- Đồ dùng dạy – học lớp 2: Thiếu 38 bộ.
- Đồ dùng dạy – học lớp 3: Thiếu 38 bộ.
- Đồ dùng dạy – học lớp 4: Thiếu 26 bộ.
- Đồ dùng dạy – học lớp 5: Thiếu 36 bộ.
- Đồ dùng, thiết bị dạy học khác
II. NHỮNG THÀNH TỰU ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC TRƯỚC
Trường Tiểu học xã Chiềng Sại. đánh giá việc thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ năm học 2016 – 2017 với những thành tựu cơ bản như sau:
1. Kết quả duy trì số lớp, sĩ số học sinh
* Tổng số lớp đầu năm: 26; Tổng số lớp cuối năm: 26, đạt: 100 %.
* Tổng số HS đầu năm: 407; Tổng số HS cuối năm:407; đạt: 100 %. Trong đó:
Số lớp đơn đầu năm: 24; Số lớp đơn cuối năm: 24, đạt: 100 %.
Số HS lớp đơn đầu năm: 381; Số HS lớp đơn cuối năm: 381, đạt: 100 %.
Số lớp ghép đầu năm: 02. Số lớp ghép cuối năm: 02, đạt: 100 %.
Số HS lớp ghép đầu năm; 26 Số HS lớp ghép cuối năm, 26 đạt: 100 %.
Số HS bán trú/số học sinh: 89/407 = 21,86%.
1
* Tỷ lệ huy động trẻ đến trường:
- HS 6 tuổi vào lớp 1: 76/76, trẻ toàn xã; đạt: 100%
- HS đúng độ tuổi đã HTCT Tiểu học. 66/68 HS, đạt: 97,05 %
- Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp: 407 HS/410 trẻ toàn xã, đạt: 99,26 %.
- Số HS khuyết tật ra lớp: 4/6, đạt: 66,66 % (TS trẻ K.tật trong độ tuổi 6-14)
2. Chất lượng hai mặt giáo dục. (Đánh giá theo thông tư 22/2016)
Nội dung |
Tổng số |
Chia ra |
||||||||||
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
||||||||
Số lượng
|
Tỉ lệ
|
Số lượng
|
Tỉ lệ
|
Số lượng
|
Tỉ lệ
|
Số lượng
|
Tỉ lệ
|
Số lượng
|
Tỉ lệ
|
|||
Số lượng |
Tỉ lệ |
|||||||||||
1. Xếp loại năng lực |
403 |
|
79 |
|
94 |
|
70 |
|
94 |
|
66 |
|
Tự phục vụ: - Tốt |
51 |
12,7 |
14 |
17,7 |
11 |
11,7 |
1 |
1,4 |
9 |
9,5 |
16 |
24,2 |
- Đạt: |
350 |
86,9 |
64 |
81,0 |
83 |
88,3 |
68 |
97,2 |
85 |
90,5 |
50 |
75,8 |
- Cần cố gắng |
2 |
0,4 |
1 |
1,3 |
|
|
1 |
1,4 |
|
|
|
|
Hợp tác: |
403 |
|
79 |
|
94 |
|
70 |
|
94 |
|
66 |
|
- Tốt |
47 |
11,7 |
14 |
17,7 |
7 |
7,4 |
1 |
1,4 |
10 |
10,6 |
15 |
22,7 |
- Đạt: |
354 |
87,9 |
64 |
81,0 |
87 |
92,6 |
68 |
97,2 |
84 |
89,4 |
51 |
77,3 |
- Cần cố gắng |
2 |
0,4 |
1 |
1,3 |
|
|
1 |
1,4 |
|
|
|
|
Tự học GQVĐ |
403 |
|
79 |
|
94 |
|
70 |
|
94 |
|
66 |
|
- Tốt |
49 |
21,2 |
14 |
17,7 |
5 |
5,3 |
1 |
1,4 |
12 |
12,8 |
17 |
25,8 |
- Đạt: |
351 |
87,1 |
64 |
81,0 |
89 |
94,7 |
67 |
95,8 |
82 |
87,2 |
49 |
74,2 |
- Cần cố gắng |
3 |
0,7 |
1 |
1,3 |
|
|
2 |
2,8 |
|
|
|
|
2. Xếp loại phẩm chất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chăm học, chăm làm: |
403 |
|
79 |
|
94 |
|
70 |
|
94 |
|
66 |
|
- Tốt |
58 |
14,4 |
12 |
15,2 |
12 |
12,8 |
1 |
1,4 |
13 |
13,8 |
20 |
30,3 |
- Đạt |
343 |
85,2 |
66 |
83,6 |
82 |
87,2 |
68 |
97,2 |
81 |
86,2 |
46 |
69,7 |
- Cần cố gắng |
2 |
0,4 |
1 |
1,2 |
|
|
1 |
1,4 |
|
|
|
|
Tự tin, trách nhiệm: |
403 |
|
79 |
|
94 |
|
70 |
|
94 |
|
66 |
|
- Tốt |
41 |
10,1 |
12 |
15,2 |
12 |
12,8 |
1 |
1,4 |
8 |
8,5 |
18 |
27,2 |
- Đạt |
360 |
89,,5 |
66 |
83,6 |
82 |
87,2 |
68 |
97,2 |
86 |
91,5 |
48 |
72,8 |
- Cần cố gắng |
2 |
0,4 |
1 |
1,2 |
|
|
1 |
1,4 |
|
|
|
|
Trung thực, kỷ luật: |
403 |
|
79 |
|
94 |
|
70 |
|
94 |
|
66 |
403 |
- Tốt |
51 |
12,7 |
12 |
15,2 |
12 |
12,8 |
1 |
1,4 |
8 |
8,5 |
18 |
27,2 |
- Đạt |
350 |
86,9 |
66 |
83,6 |
82 |
87,2 |
68 |
97,2 |
86 |
91,5 |
48 |
72,8 |
- Cần cố gắng |
2 |
0,4 |
1 |
1,2 |
|
|
1 |
1,4 |
|
|
|
|
Đoàn kết yêu thương: |
403 |
|
79 |
|
94 |
|
70 |
|
94 |
|
66 |
403 |
- Tốt |
56 |
14,0 |
12 |
15,2 |
12 |
12,8 |
1 |
1,4 |
11 |
11,8 |
20 |
30,3 |
- Đạt |
345 |
85,6 |
66 |
83,6 |
82 |
87,2 |
68 |
97,2 |
83 |
88,2 |
46 |
69,4 |
- Cần cố gắng |
2 |
0,4 |
1 |
1,2 |
|
|
1 |
1,4 |
|
|
|
|
1
HS không đánh giá |
4 |
|
|
|
1 |
|
2 |
|
1 |
|
|
|
3. Kết quả cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- HTCT lớp học: |
|
|
77 |
97,5 |
94 |
100 |
68 |
97,1 |
94 |
100 |
66 |
100 |
- Lưu ban: |
|
|
2 |
2,5 |
|
|
2 |
2,8 |
|
|
|
|
- Tổng số HS được công nhận đã HTCTTH: 66./66., đạt: 100% .
Trong đó: Lần 1: 66/66 đạt: 100%
- Số HS học hết lớp 5 chưa HTCT TH: 0/0 chiếm:0%
- Hiệu quả đào tạo 66/68 HS, đạt: 97,05 %
- Học sinh HTXSCT lớp học: 34 em, Đạt tỷ lệ 8,4 %.
- Học sinh tiên tiến: 85/403 em, Đạt tỷ lệ 21,1%.
- Kết quả các cuộc thi, kỳ thi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh.
+ Giáo viên dạy giỏi cấp trường đạt 07 đ/c.
+ Giáo viên dạy giỏi cấp huyện đạt 01 đ/c.
3. Phát triển đội ngũ và đánh giá xếp loại cán bộ, giáo viên cuối năm
3.1. Kết quả phát triển đội ngũ:
- Số CB, GV, NV được cử tham gia các lớp học nâng cao trình độ chuyên môn,nghiệp vụ: 6.
- Số CB, GV, NV được cử tham gia các lớp học nâng cao trình độ lý luận, chính trị: 01.
- Số cán bộ, giáo viên được cử đi học lớp nhận thức về Đảng: 03.
- Số cán bộ giáo viện được kết nạp vào Đảng: 03, chuyển chính: 03.
3.2. Đánh giá xếp loại cán bộ, giáo viên cuối năm:
- Kết quả đánh giá, xếp loại hiệu trưởng: Khá
- Kết quả đánh giá, xếp loại phó hiệu trưởng 1: Khá. Phó hiệu trưởng 2: TB.
- Kết quả đánh giá, xếp loại GVTH cuối năm theo Chuẩn NNGVTH:
+ Tổng số GV được đánh giá: 32 trong đó:
Xuất sắc 04 ; Khá 22 ; Trung bình 6 ; Kém 0.
+ Giáo viên dạy giỏi cấp trường.
Đinh Văn Thái.
Đinh Thị Muộn.
Đinh Văn Thuấn.
Hà Đức Quang.
Đinh Văn Hạnh.
Đinh Văn Huấn.
Đinh Văn Hơn.
- Kết quả đánh giá, xếp loại nhân viên: Khá: 01 đ/c. Trung bình 01 đ/c.
4. Công tác phổ cập và xã hội hóa giáo dục:
Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tích cực chủ động tham mưu với UBND xã kiện toàn lại ban chỉ đạo công tác phổ cập của xã, kiểm tra, điều tra chính xác số liệu dân số trong độ tuổi phải phổ cập và giữ vững kết quả đạt được. Tham mưu cho UBND xã kiện toàn lại ban chỉ đạo phổ cập xã, kiểm tra, điều tra chính xác số liệu học sinh trong độ tuổi phải phổ cập và giữ vững kết quả đạt được.
4.1. Kết quả đạt được.
1
Tháng 10 năm 2016 nhà trường đã được công nhận lại đạt PCGDTH-ĐĐT mức độ 1
- Tổng số học sinh được công nhận đã HTCTTH: 66/66 đạt: 100%.
- Tỷ lệ huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 79 /79 đạt 100%.
4.2. Công tác xá hội hóa giáo dục.
- Nhà trường thường xuyên phối hợp với các đoàn thể trong xã và ban chỉ đạo phổ cập làm tốt công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của nhân dân về công tác phổ cập.
- Luôn tạo mọi điều kiên, cơ hội thuận lợi nhất để mọi người dân đều được học
tập như mở các lớp bán trú tại trung tâm, mở các lớp học tận các điểm trường lẻ….
- Huy động mọi nguồn lực cùng chung tay làm tốt công tác phổ cập.
5. Cơ sở vật chất:
TT |
Tên chủng loại hàng hóa |
Số lượng |
1 |
Máy chiếu LCP |
1 |
2 |
Màn chiếu 3 chân |
1 |
3 |
Bộ máy tính để bàn |
3 |
4 |
Máy in laser |
2 |
5 |
Bộ lưu điện (USP) |
2 |
6 |
Bàn+ghế máy tính |
2 |
7 |
Tủ hồ sơ |
11 |
8 |
Gường đơn GV |
18 |
9 |
Gường tầng HS |
20 |
10 |
Bộ loa hội trường |
1 |
11 |
Bộ tăng âm |
1 |
12 |
Mi-crô |
1 |
13 |
Giá sách TV-TB |
9 |
6. Kết quả tổ chức các hoạt động giáo dục thể chất VH-VN -TDTT
Công tác VHVN – TDTT luôn được quan tâm, việc giáo dục thể chất cho học sinh luôn được chú trọng:
Nhà trường phối hợp với các đơn vị trường học đóng trên địa bàn Tổ chức thành công lễ khai giảng, Giao lưu thể thao chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Tham gia đầy đủ các phong trào như bóng chuyền, văn nghệ do phòng, xã tổ chức...
7. Công tác bán trú
Năm học 2016 – 2017 trường tiểu học xã Chiềng Sại có 89 học sinh bán trú trong đó có 75 em được ăn tập trung tại trường. Đảm bảo an ninh, an toàn vệ sinh thực phẩm không để xảy ra ngộ độc thực phẩm. Công tác quản lý tài chính của học sinh bán trú thực hiện công khai minh bạch đảm bảo đúng định lượng và khẩu phần ăn tạo lòng tin đối với nhân dân và học sinh.
8. Việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
7.1 Kết quả thực hiện các cuộc vận động.
* Thực hiện việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” thường xuyên được quán triệt và thực hiện. Chất lượng giáo dục đã có sự chuyển biến tích cực. Qua kiểm tra đánh giá học sinh theo giai đoạn và đánh giá cuối năm học, chất lượng cuối năm đa số các em nhận thức được các chuẩn kiến thức, kỹ năng mà bậc học yêu cầu. Trong năm học nhiều tiết dậy của giáo viên được xếp loại khá giỏi. không có giáo viên vi phạm quy chế chuyên môn và vi phạm đạo đức nhà giáo.
1
7.2. Phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
- Nhà trường đã tu sửa các công trình vệ sinh, sân chơi đảm bảo sạch sẽ, chăm sóc cây trồng xanh tốt.
- Đưa các trò chơi dân gian lồng ghép, tích hợp vào các nội dung hoạt động trong các ngày lễ tết và trong các tiết hoạt động ngoài giờ lên
lớp được học sinh nhiệt liệt hưởng ứng.
- Xây dựng và củng cố kế hoạch phát triển nhà trường, triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học theo đúng tiến độ.
- Xây dựng và triển khai nội quy, quy chế của nhà trường và nội quy, quy chế thực hiện công tác chuyên môn.
- Hàng tháng các tổ chức đoàn thể xây dựng kế hoạch hoạt động cụ thể phù hợp với thực tế địa phương.
- Trong năm học không có cán bộ, giáo viên vi phạm nội qui, qui chế của nhà trường đề ra, cũng như vi phạm đạo đức nhà giáo.
Công tác thi đua:
- Trường: Đạt danh hiệu tập thể tiên tiến được UBND huyện tặng giấy khen.
- Chi bộ: Đạt trong sạch vững mạnh được đảng ủy xã tặng giấy khen.
- Công đoàn: được LĐLĐ huyện tặng giấy khen.
- Chiến sĩ thi đua (Ghi rõ họ tên - cấp khen thưởng):
Phùng Văn Thảo đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
- Có 3 tập thể đạt danh hiệu tập thể LĐTT được UBND huyện tặng giấy khen.
- Có 07 đ/c được UBND huyện tặng giấy khen.
- Có 04 đ/c được LĐLĐ huyện tặng giấy khen
- Có 27 đ/c giáo viên được UBND huyện công nhận đạt danh hiệu CSTD cấp cơ sở.
IV. KẾT LUẬN NHỮNG THÀNH TỰU VÀ TỒN TẠI CƠ BẢN
1. Thành tựu
- Chi bộ nhà trường đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh.
- Tập thể nhà trường luôn đoàn kết, thống nhất hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Kết quả dạy học đã phản ánh đúng thực chất, năng lực, chất lượng đội ngũ giáo viên của nhà trường.
- 100% CBGV có ý thức tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Việc huy động trẻ 6 tuổi ra lớp đạt 100%
- 100% HS lớp 5 được xét HTCTTH.
- Công tác PCGDTH-CMC và PCGDTHĐĐT luôn được quan tâm trú trọng.
1
2. Tồn tại
Bên cạnh những thành tựu đạt được trong năm học 2016-2017 nhà trường vẫn còn một số tồn tại yểu kém như:
- Chất lượng hai mặt giáo dục còn thấp. Tỷ lệ học sinh khá giỏi còn thấp, tỷ lệ học sinh yếu kém còn cao.
- Kết quả PCGD chưa bền vững.
- Công tác xã hội hóa giáo dục chưa có hiệu quả.
Phần II:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017 - 2018
I. XÂY DỰNG ĐỒNG BỘ LỰC LƯỢNG GIÁO DỤC
1. Các tổ chức chính trị, đoàn thể trong nhà trường
1.1. Chi bộ
a. Đặc điểm tình hình.
- Chi bộ Trường TH xã Chiềng Sại có 31 đảng viên, trong đó đảng viên chính thức 28, đảng viên dự bị 03. Số đảng viên nữ là: 05 đồng chí.
- Những năm qua chi bộ luôn đạt chi bộ trong sạch vững mạnh.
- Chi bộ thường xuyên tham mưu với Đảng ủy xã làm tốt công tác phát triển Đảng, trong năm học 2016- 2017 chi bộ đã chuyển chính cho 03 Đảng viên dự bị, kết nạp được 03 quần chúng ưu tú vào Đảng
- 100% cán bộ, Đảng viên nhiệt tình hưởng ứng việc “học tập làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
b. Chỉ tiêu:
- Trong năm học 2017 – 2018 chi bộ trường tiểu học xã Chiềng Sại tiếp tục phấn đấu, giữ vững danh hiệu chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
- Kết nạp được từ 2-3 đảng viên.
- Cử 2-3 quần chúng tham gia lớp nhận thức về Đảng.
- 100% Đảng viên trong chi bộ thực hiện tốt việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh’’. Và đủ tư cách hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghị quyết đại hội đảng các cấp, các văn bản, chỉ thị nghị quyết của đảng cập trên thực tế vào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ năm học.
c. Biện pháp.
- Thực hiện thường xuyên, liên tục việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh’’ gắn với các phong trào thi đua, thực hiện nhiệm vụ đổi mới giáo dục. mỗi thầy cô giáo phải là tấm gương về đạo đức, về nhận thức đổi mới, về tự học và sáng tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/ ngày 03/11/2013 của BCH Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điểu kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
1
- Nâng cao chất lượng các buổi sinh hoạt chi bộ, tổ chức Sinh hoạt chi bộ định kỳ 1 lần/tháng.
- Thường xuyên tuyên truyền các chỉ thị nghị quyết của cấp trên tới tất cả đảng viên trong chi bộ.
- Làm tốt công tác phát triển đảng.
- Thường xuyên quan tâm, bồi dưỡng tới quần chúng ưu tú để giới thiệu đi học lớp nhận thức về đảng.
1.2. Công đoàn
a. Đặc điểm tình hình.
- Công đoàn trưởng tiểu học xã Chiềng Sại gồm có 37 đoàn viên công đoàn, trong đó có 05 nữ, bao gồm, Công đoàn viên quản lý là 03, công đoàn viên là giáo viên là 32, công đoàn viên là công nhân viên là 02. Hằng năm công đoàn phối hợp với chuyên môn đồng cấp xây dựng kế hoạch hoạt động, phát động các phong trào thi đua theo đúng điều lệ của công đoàn, thường xuyên quan tâm tới đời sống tinh thần của công đoàn viên.
b. Chỉ tiêu:
- Duy trì và phát huy những kết quả đạt được trong năm học 2016 – 2017. Năm học 2017-2018 Công đoàn trường tiểu học Chiềng Sại tiếp tục phấn đấu đạt danh hiệu công đoàn cơ sở vững mạnh đề nghị LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen.
- 80 đến 85% công đoàn viên đạt danh hiệu LĐTT.
- 01 cá nhân đề nghị LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen.
- 05 - 07 cá nhân đề nghị UBND huyện tặng giấy khen.
- 4 - 6 cá nhân đề nghị LĐLĐ huyện tặng giấy khen.
c. Biện pháp.
- Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đoàn viên công đoàn chấp hành tốt các chỉ thị nghị quyết của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Chấp hành tốt kế hoạch hóa gia đình, 100% đoàn viên công đoàn không sinh con thứ 3.
- Phối hợp với chuyên môn đồng cấp lập kế hoạch cụ thể sát thực với thực tế địa phương
- Giám sát, đôn đốc việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở cũng như kế hoạch mà công đoàn và nhà trường đề ra.
- BCH thường xuyên quan tâm đến đời sống, tâm tư, nguyện vọng của đoàn viên công đoàn.
- Giám sát chặt chẽ việc chi trả chế độ chính sách của giáo viên và học sinh.
- Bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho người lao động
1.3. Đoàn thanh niên:
a. Đặc điểm tình hình.
Chi đoàn trường tiểu học xã Chiềng Sại gồm có 14 đồng chí. Trong đó nữ 04 đồng chí. BCH gồm 3đ/c, Đ/c bí thư chi đoàn là đảng viên. Chi đoàn luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo của chi bộ nhà trường, tập thể đoàn viên luôn đoàn kết thống nhất hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của mình.
b. Chỉ tiêu:
1
- Năm học 2017 – 2018 chi đoàn trường tiểu học xã Chiềng Sại phấn đấu đạt chi đoàn vững mạnh đề nghị Huyện đoàn tặng giấy khen.
- Trong năm học giới thiệu 2-3 đoàn viên cho chi bộ giới thiệu đi học lớp nhận thức về đảng
c. Biện pháp.
- Thường xuyên tuyên truyền tới tất cả đoàn viên trong chi đoàn chấp hành tốt các chỉ thị nghị quyết của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Thực hiên tốt việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Và Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
- Duy trì tốt nền nếp sinh hoạt thường xuyên đổi mới nội dung sinh hoạt nhằm thu hút đông đảo mọi đoàn viên trong chi đoàn nhiệt tình tham gia.
- Tạo điều kiện cho đội bóng đá, bóng truyền, cầu lông, đội văn nghệ thường xuyên luyện tập tạo không khí vui tươi, phấn khởi trong phong trào thi đua rèn luyện sức khỏe cho đoàn viên trong chi đoàn.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường thường xuyên tổ chức các phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn trong năm học.
1.4. Đội thiếu niên:
a. Đặc điểm tình hình.
Đội TNTPHCM trường tiểu học xã Chiềng Sại có 1 liên đội; 8 chi đội gồm 167 đội viên và 3 sao nhi đồng có 261 nhi đồng. 01 đ/c giáo viên kiêm nhiệm tổng phụ trách đội. Các Chi đội, sao nhi đồng thường xuyên sinh hoạt theo các chủ điểm và sinh hoạt 1 lần/tuần.
b. Chỉ tiêu:
- Liên đội vững mạnh.
- Năm học 2017-2018 dự kiến kết nạp được 82 đội viên mới.
- 90% đội viên đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
c. Biện pháp.
- Tổng phụ trách đội phải có kế hoạch cụ thể cho từng tuần, từng tháng và cho cả năm học.
- Thường xuyên quan tâm tới các sao nhi đồng để phát hiện bồi dưỡng đó là nguồn chủ yếu để kết nạp đội viên trong năm học.
- Thường xuyên giáo dục đội viên, nhi đồng thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, các chi đội thường xuyên đọc trong các buổi học. Làm tốt công tác thi đua, khen thưởng trong liên đội.
1.5. Ban đại diện cha mẹ học sinh:
a. Đặc điểm tình hình:
- Có ban đại diện cha mẹ học sinh cấp xã, do đồng chí Phó chủ tịch UBND xã làm trưởng ban và có 11 thành viên.
- Mỗi bản có một ban đại diện cha mẹ học sinh, mỗi ban có 3 thành viên.
- Luôn củng cố và duy trì các thành tích đã đạt được trong những năm qua. Làm tốt công tác phối kết hợp giữa nhà trường và gia đình và các tổ chức xã hội xã, bản cùng nhau thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục và đào tạo.
b. Chỉ tiêu:
1
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả