Đề I KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10A3
Câu 1: Chất điểm là gì ?
Câu 2: Chuyển động thẳng đều là gì ?
Câu 3: Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.
Câu 4: Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh hay chậm của các vật khác nhau trong không khí ?
Câu 5: Sự rơi tự do là gì ?
Câu 6: Viết công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của sự rơi tự do.
Câu 7: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 36 km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe, biết rằng sau khi chạy được quãng đường 2 km thì ô tô đạt tốc độ 40 km/h.
Câu 8: Một vật nặng rơi từ độ cao 180 m xuống đất. Lấy g= 10 m/s2. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
Câu 9: Một người đi xe đạp, xuất phát từ địa điểm A, cách gốc tọa độ O 5 km, chuyển động thẳng đều theo hướng Ox với vận tốc 10 km/h. Viết phương trình chuyển động thẳng đều của xe đạp.
Câu 10: Cho đồ thị như hình vẽ:
Tính gia tốc của chuyển động. v ( m/s )
150
30
O 1 2 3 4 5 t ( s )
_____________________________________________________________________________________
Đề II KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10A3
Câu 1: Chuyển động cơ là gì ?
Câu 2: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là gì ?
Câu 3: Chuyển động tròn đều là gì ?
Câu 4: Nêu các đặc điểm của vật rơi tự do.
Câu 5: Nêu đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều.
Câu 6: Viết công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Câu 7: Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 72 km/h thì tăng tốc chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe, biết rằng sau khi chạy được quãng đường 2 km thì ô tô đạt tốc độ 90 km/h.
Câu 8: Một vật nặng rơi từ độ cao 125 m xuống đất. Lấy g= 10 m/s2. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi chạm đất.
Câu 9: Một người đi xe đạp, xuất phát từ địa điểm A, cách gốc tọa độ O 10 km, chuyển động thẳng đều theo hướng Ox với vận tốc 36 km/h. Viết phương trình chuyển động thẳng đều của xe đạp.
Câu 10: Cho đồ thị như hình vẽ:
Tính gia tốc của chuyển động. v ( m/s )
100
20
O 1 2 3 4 5 t ( s )