Câu 9: Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song với nhau trong không khí cách nhau 16 cm có các dòng điện
= I = 10 A chạy qua ngược chiều nhau. Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách đều hai dây dẫn 8 cm là:
A. 0
Câu 10: Hai dây dẫn thẳng dài, song song với nhau và cách nhau 10 cm đặt trong không khí. Dòng điện
I
1
2
–
5
–5
–5
D. 5.10 T
B. 10 T
C. 2,5.10 T
1 2
trong hai dây đó có cường độ I = 2 A, I = 5 A. Lực tác dụng lên một đọn có chiều dài 0,2 m của mỗi dây
dẫn là:
–
6
–6
–6
–6
A. 3,2.10 N
B. 6,4.10 N
C. 2,4.10 N
D. 4,8.10 N
Câu 11: Cho hai dòng điện thẳng dài, song song cùng chiều, cùng độ lớn I
1
= I
2
= 50 A nằm trong cùng
1 2
mặt phẳng nằm ngang. Phía dưới đặt một dây dẫn bằng nhôm, thẳng dài song song với I , I , cách đều hai
dòng điện một khoảng 2 cm, có dòng điện I
3
= 80 A cùng chiều với hai dòng điện nói trên. Ba điểm M, N
o
và C là giao điểm của I
1
, I
2
, I
3
với mặt phẳng hình vẽ. Biết góc MCN = 120 , khối lượng riêng của nhôm là
3
2
2
,7 g/cm . Lấy g = 10 m/s . Nếu lực từ tác dụng lên dòng I
3
cân bằng với trọng lượng của dây thì giá trị
đường kính tiết diện của dây gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,1 mm B. 1,2 mm
C. 1,3 mm
D. 1,4 mm
o
Câu 12: Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương làm với đường sức từ một góc 30 với vận
7
tốc 3.10 m/s, từ trường có cảm ứng từ 1,5 T. Tính lực Lorentz tác dụng lên proton.
A. 3,6 pN
B. 7,2 pN
C. 0,64 pN
D. 0,96 pN
Câu 13: Một hạt mang điện tích 4.10–10 C, chuyển động với vận tốc 2.10 m/s trong từ trường đều. Mặt
5
–
5
phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với vector cảm ứng từ. Lực Lorentz tác dụng lên hạt là 4.10 N. Độ lớn
cảm ứng từ của từ trường là:
A. 0,05 T
B. 0,5 T
C. 0,02 T
D. 0,2 T
Câu 14: Hai hạt bay vào trong từ trường đều với cùng vận tốc. Hạt thứ nhất có khối lượng 1,66.10–27 kg và
điện tích –1,6.10–19 C. Hạt thứ hai có khối lượng 6,65.10–27 kg và điện tích 3,2.10–19 C. Bán kính quỹ đạo
hạt thứ nhất là R
1
, bán kính quỹ đạo hạt thứ 2 là R
2
1 2
. Xác định tỉ số R /R .
A. 1/2
B. 5/8
C. 5/6
D. 15/28
Câu 15: Electron chuyển động trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,91 T. Tại thời điểm t = 0, electron
6
ở điểm O và vector vận tốc của nó vuông góc với từ trường, có độ lớn 4.10 m/s. Biết khối lượng và điện
tích electron lần lượt là 9,1.10–31 kg và –1,6.10–19 kg. Thời điểm lần thứ 2020 electron cách O một khoảng
2
5 µm gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 39,59 ns B. 39,62 ns
C. 39,63 ns
D. 39,66 ns
----Chúc may mắn----