Trần Tam Nông

BÀI 1

Câu 1. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước (phát triển và đang phát triển) là

A. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế
B. Đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội
C. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
D. Đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội

Câu 2. Các nước phát triển có đặc điểm là

A. GDP bình quân đầu người cao.
B. Đầu tư ra nước ngoài nhiều.
C. Chỉ số HDI ở mức cao.
D. Tất cả các ý kiến trên.

Câu 3. Đặc điểm của các nước đang phát triển là

A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.

Câu 4. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là

A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp
B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao
C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp
D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao

Câu 5. Trong số các quốc gia sau đây, quốc gia được coi là nước công nghiệp mới (NICs) là:

A. Hàn Quốc, Xin - ga - po, In - đô - nê - xia, Braxin
B. Xin - ga - po, Thái Lan, Hàn Quốc, Ác - hen - ti - na
C. Thái lan, Hàn Quốc, Braxin, Ác - hen - ti - na
D. Hàn Quốc, Xin - ga - po, Braxin, Ác - hen - ti - na

Câu 6. Trong tổng giá trị xuất, nhập khẩu của thế giới, nhóm các nước phát triển chiếm

A. 50%                                                B. 55%
C. Gần 60%                                         D. Hơn 60%

Câu 7. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước phát triển là

A. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình thấp, chỉ số HDI ở mức cao
B. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao
C. Giá trị đầu tư ra nước ngoài nhỏ, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức cao

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

D. Giá trị đầu tư ra nước ngoài lớn, tuổi thọ trung bình cao, chỉ số HDI ở mức thấp

Câu 8. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là

A. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp
B. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp
C. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao
D. Nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao

Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ có đặc trưng là

A. Công nghệ có hàm lượng tri thức cao
B. Công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới nhất
C. Chỉ tác động đến lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ
D. Xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao

Câu 10. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là

A. Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
B. Công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
C. Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
D. Công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin.

Câu 11. Tác động chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội

A. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
B. Xuất hiện các ngành công nghệ có  hàm lượng kỹ thuật cao
C. Thay đổi cơ cấu lao động, phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư nước ngoài trên phạm vi toàn cầu
D. Các ý kiến trên

Câu 12. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào thời gian

A. Giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
B. Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
C. Giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI
D. Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI

Câu 13. Số người sử dụng Internet trên thế giới năm 2006 là

A. 1000 triệu người                            B. 1050 triệu người
C. 1100 triệu người                            D. 1150 triệu người

Câu 14. Nền kinh tế tri thức có một số đặc điểm nổi bật là

A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.
B. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; tầm quan trọng của giáo dục là rất lớn.

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

C. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân tri thức là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.
D. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn.

Câu 15. Nền kinh tế công nghiệp có một số đặc điểm nổi bật là

A. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
B. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
C. Trong cơ cấu kinh tế, công nghiệp và nông nghiệp là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu; giáo dục có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế.
D. Trong cơ cấu kinh tế, dịch vụ là chủ yếu; trong cơ cấu lao động, công nhân là chủ yếu, giáo dục có tầm quan trọng rất lớn trong nền kinh tế.

Câu 16. Đối với nền kinh tế tri thức, tầm quan trọng của giáo dục và vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông lần lượt là

A. Lớn và quyết định                          C. Rất lớn và lớn
B. Rất lớn và quyết định                     D. Lớn và rất lớn

Câu 17. Trong nền kinh tế tri thức, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng

A. Trên 60%          B. Trên 70%           C. Trên 80%         D. Trên 90%

Câu 18. Trong nền kinh tế nông nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng

A. Trên 10%         B. Dưới 10%           C. Trên 20%           D. Dưới 20%

Câu 19. Trong nền kinh tế công nghiệp, tỷ lệ đóng góp của khoa học - công nghệ cho tăng trưởng kinh tế chiếm khoảng

A. Dưới 30%        B. Trên 30%             C. Dưới 40%         D. Trên 40%

Câu 20. Đối với nền kinh tế công nghiệp, vai trò của công nghệ thông tin và truyền thông là

A. Không lớn         B. Lớn              C. Rất lớn               D. Quyết định

BÀI 2

Câu 1. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là

A. Quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt
B. Quá trình lên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt
C. Có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới
D. Toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia  từ kinh tế đến văn hóa, khoa học

Câu 2. Xu hướng toàn cầu không có biểu hiện nào sau đây?

A. Thương mại thế giới phát triển mạnh
B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp
D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

Câu 3. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là

A. 149                   B. 150                      C. 151                    D. 152

Câu 4. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chiếm khoảng

A. 85% dân số thế giới             B. 89% dân số thế giới
C. 90% dân số thế giới             D. 91% dân số thế giới

Câu 5. Với 150 thành viên (tính đến tháng 1/2007) tổ chức thương mại thế giới (WTO) chi phối tới

A. 59% hoạt động thương mại của thế giới
B. 85% hoạt động thương mại của thế giới
C. 90% hoạt động thương mại của thế giới
D. 95% hoạt động thương mại của thế giới

Câu 6. Nhận xét đúng nhất về hoạt động đầu tư nước ngoài thời kỳ 1990 – 2004 là

A. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...
B. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng thấp, trong đó một số hoạt động giảm sút là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm...
C. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp khai khoáng, cơ khí chế tạo, kỹ thuật điện – điện tử.
D. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực sản xuất vật chất chiếm tỷ trọng ngày càng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động công nghiệp.

Câu 7. Hệ quả của toàn cầu hóa là

A. Tăng cường hợp tác quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường sự hợp tác quốc tế
C. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo
D. Tất cả các ý kiến trên

Câu 8. Toàn cầu hóa không dẫn đến hệ quả

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu
B. Đẩy mạnh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế
C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các nước
D. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước

Câu 9. Nhận xét đúng nhất về vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới là

A. Nắm trong tay nguồn của cái vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
B. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
C. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất khá lớn và chi phối một số ngành kinh

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

tế quan trọng
D. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn và quyết định sự phát triển của một số ngành kinh tế quan trọng

Câu 10. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới được thể hiện là

A. Phạm vi hoạt động rộng, nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn.
B. Toàn thế giới hiện có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia với khoảng 500 nghìn chi nhánh.
C. Chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới, 2/3 buôn bán quốc tế và hơn 75% đầu tư trực tiếp trên thế giới.
D. Các ý trên đều đúng.

Câu 11. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực hình thành trên cơ sở

A. Những quốc gia có nét tương đồng về địa lý
B. Những quốc gia có nét tương đồng về văn hóa - xã hội
C. Những quốc gia có chung mục tiêu, lợi ích phát triển
D. Các ý trên

Câu 12. NAFTA là tổ chức

A. Liên minh Châu Âu
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ
D. Thị trường chung Nam Mỹ

Câu 13. MERCÔSUR là tổ chức

A. Thị trường chung Nam Mỹ
B. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ
C. Liên minh Châu Âu
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Câu 14. APEC là tổ chức

A. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
C. Liên minh Châu Âu
D. Thị trường chung Nam Mỹ

Câu 15. EU là tổ chức

A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ
B. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
C. Liên minh Châu Âu
D. Thị trường chung Nam Mỹ

Câu 16. Trong các tổ chức liên kết sau đây, tổ chức có số dân đông nhất là

A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ
B. Liên minh Châu Âu
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D. Thị trường chung Nam Mỹ

Câu 17. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực thị trường chung Nam Mỹ tính đến tháng 6 - 2006 có số thành viên là

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

A. 3 quốc gia                                       B. 4 quốc gia
C. 5 quốc gia                                       D. 6 quốc gia

Câu 18. Tính đến tháng 1 - 2007, các nước vùng lãnh thổ là thành viên của Liên minh Châu Âu (EU) là

A. 25                     B. 26                        C. 27                       D. 28

Câu 19. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mỹ (NAFTA) được thành lập vào năm

A. 1991                  B. 1992                   C. 1993                  D. 1994

Câu 20. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm

A. 1966                 B. 1967                     C. 1968                   D. 1969

Câu 21. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực thị trường chung Nam Mỹ được thành lập vào năm

A. 1991                 B. 1992                     C. 1993                 D. 1994

Câu 22. Liên minh Châu Âu (EU) được thành lập vào năm

A. 1954                 B. 1955                    C. 1956                   D. 1957

BÀI 3

Câu 1. Hiện nay trung bình mỗi năm dân số thế giới tăng thêm khoảng

A. Gần 60 triệu người                        B. Gần 70 triệu người
C. Gần 80 triệu người                        D. Trên 80 triệu người

Câu 2. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra

A. Ở hầu hết các quốc gia
B. Chủ yếu ở các nước phát triển
C. Chủ yếu ở các nước đang phát triển
D. Chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ - la - tinh

Câu 3. Các nước đang phát triển hiện nay chiếm khoảng

A. 70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới
B. 75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế giới
C. 80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế giới
D. 80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới

Câu 4. Dự kiến dân số có thể ổn định vào năm 2025 với số dân khoảng

A. 6 tỉ người         B. 7 tỉ người            C. 8 tỉ người           D. 9 tỉ người

Câu 5. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai đoạn 2001 - 2005 của các nước phát triển 70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới và đang phát triển lần lượt là

A. 1,0% và 1,2%                                 B. 0,1% và 1,5%
C. 0,8% và 1,9%                                 D. 0,6% và 1,7%

Câu 6. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 - 2006 của thế giới là

A. 1,2%                 B. 1,4%                    C. 1,6%                 D. 1,9%

Câu 7. Hiện tượng già hóa dân số thế giới được thể hiện ở

A. Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp
B. Tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

C. Tuổi thọ trung bình của dân số ngày càng tăng
D. Tất cả các ý trên

Câu 8. Ở các nước phát triển hiện tượng già hóa dân số được thể hiện ở

A. Tỉ lệ tử không tăng, tỉ lệ người già tăng nhiều
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất thấp
C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ngày càng tăng
D. Các ý trên

Câu 9. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do

A. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ
B. Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển
C. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu
D. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng...

Câu 10. Biến đổi khí hậu toàn cầu là do

A. Sản xuất công nghiệp và các phương tiện giao thông đã đưa một lượng lớn khí thải vào khí quyển
B. Sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử gây ô nhiễm phóng xạ
C. Lượng khí thải CFCs dùng trong máy lạnh thải vào khí quyển ngày càng tăng
D. Các ý trên

Câu 11. Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm chủ yếu là do

A. Con người sử dụng nhiên liệu ngày càng nhiều
B. Các nhà máy, xí nghiệp ngày càng nhiều
C. Các phương tiện giao thông ngày càng nhiều
D. Hiện tượng cháy rừng ngày càng nhiều

Câu 12. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển đại dương là do

A. Chất thải công nghiệp và chất thải sinh học chưa được xử lý đổ ra sông, hồ
B. Các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu
C. Thuốc trừ sâu, phân hóa học từ các đồng ruộng
D. Các ý trên

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt là

A. Chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt chưa được xử lý đổ ra sông, hồ
B. Các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu
C. Thuốc trừ sâu, phân hóa học từ các đồng ruộng
D. Ý A và C đúng

Câu 14. Số người cao tuổi đang tăng nhanh hiện nay không phải ở khu vực

A. Nam Á              B. Tây Á                 C. Trung Á            D. Caribê

Câu 15. Dự báo đến năm 2020, số lượng người cao tuổi trên thế giới chiếm khoảng

A. 13% tổng số dân của thế giới
B. 14% tổng số dân của thế giới
C. 15% tổng số dân của thế giới
D.16% tổng số dân của thế giới

Câu 16. Sự suy giảm đa dạng sinh vật dẫn đến hậu quả là

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

A. Mất đi nhiều loài sinh vật
B. Mất đi các nguồn gen di truyền quý hiếm
C. Mất đi các nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nguyên liệu cho sản xuất
D. Tất cả các ý trên

Câu 17. Một số vấn đề mang tính toàn cầu xuất hiện vào những thập niên cuối của thế kỷ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI trở thành mỗi đe dọa trực tiếp tới ổn định, hòa bình của thế giới là

A. Xung đột sắc tộc
B. Xung đột tôn giáo
C. Nạn khủng bố
D. Các ý trên

BÀI 5

Câu 1. Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan

A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô
C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan
D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan

Câu 2. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi

A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn
B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác.
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác.

Câu 3. Nhận xét đúng nhất về nguyên nhân làm cho Châu Phi còn nghèo là

A. Sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân
B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp
C. Xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục
D. Các ý trên

Câu 4. Nhận xét đúng nhất về nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thấp so với các Châu lục khác là do

A. Kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh
B. Trình độ dân trí thấp, còn nhiều hủ tục
C. Xung đột sắc tộc, nghèo đói và bệnh tật
D. Các ý trên

Câu 5. Năm 2005, tỷ suất tăng dân số tự nhiên của Châu Phi so với trung bình của thế giới lớn gấp

A. 1,5 lần                                             B. 1,7 lần
C. Gần 2 lần                                         D. Hơn 2 lần

Câu 6. Theo số liệu thống kê năm 2005, tuổi thọ trung bình của dân số Châu Phi là

A. 49 tuổi                                            B. 52 tuổi
C. 56 tuổi                                            D. 65 tuổi

Câu 7. Châu Phi chiếm 14% dân số thế giới nhưng tập trung tới

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

A. 1/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
B. 1/2 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
C. Gần 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới
D. Hơn 2/3 tổng số người nhiễm HIV trên toàn thế giới

Câu 8. Nền kinh tế Châu Phi hiện đang phá triển theo chiều hướng tích cực nhưng vẫn bị coi là châu lục nghèo đói, chậm phát triển vì:

A. Còn nhiều quốc gia có tỉ lệ tăng trưởng GDP thấp
B. Đa số các nước Châu Phi còn nghèo, kinh tế kém phát triển
C. Châu Phi chiếm khoảng 14% dân số thế giới nhưng chỉ đóng góp 1,9% GDP toàn cầu
D. Các ý trên

Câu 9. Năm 2004, 3 quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất Châu Phi, đạt từ 4,0% trở lên là

A. Angiêri, Nam phi, Ga-na
B. Nam phi, Ga-na, Công-gô
C. An-giê-vi, Ga-na, Công-gô
D. Nam phi, An-giê-ri, Công-gô

Câu 10. So với tổng số dân trên thế giới năm 2005, dân số Châu Phi chiếm

A. 12,8%               B. 13,8%                  C. 13,5%               D.14,3%

Câu 11. Nhận xét đúng nhất khi so sánh một số chỉ tiêu về dân số Châu Phi với thế giới vào năm 2005 là

A. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô cao hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình thấp hơn
B. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô thấp hơn, tỉ suất gia tăng tự nhiên và tuổi thọ trung bình cao hơn.
C. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên cao hơn và tuổi thọ trung bình thấp hơn
D. Tỉ suất sinh thô thấp hơn, tỉ suất tử thô, tỉ suất tăng tự nhiên và tuổi thọ cao hơn

Câu 12. Nhận xét đúng nhất về tài nguyên khoáng sản của Mĩ La Tinh là

A. Kim loại màu, sắt, kim loại hiếm, phốt phat
B. Kim loại đen, kim loại quý và nhiên liệu
C. Kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ
D. Kim loại đen, kim loại mày, kim loại hiếm

Câu 13. Nhận xét đúng nhất về khu vực Mỹ La Tinh là

A. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn
B. Nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn ít
C. Nền kinh tế của một số nước còn phụ thuộc vào bên ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn
D. Nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

Câu 14. Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển

A. Cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ
B. Cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc
C. Cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ
D. Cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc

Câu 15. Cho tới đầu thế kỷ XXI, số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông, dao động từ

A. 26 – 37%                                  B. 37 – 45%
C. 37 – 62%                                  D. 45 – 62%

Câu 16. Các cuộc cách mạng ruộng đất không triệt để ở hầu hết các nước Mĩ La Tinh đã dẫn đến hệ quả là

A. Các chủ trang trại giữ phần lớn đất canh tác
B. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm
C. Hiện tượng đô thị hóa tự phát
D. Tất cả các ý trên

Câu 17. Đầu thế kỷ XXI tỷ lệ dân thành thị của Mĩ La Tinh chiếm tới

A. 55% dân số                                     B. 65% dân số
C. 75% dân số                                     D. 85% dân số

Câu 18. Trong tổng số dân cư đô thị của Mĩ La Tinh có tới

A. 1/4 sống trong điều kiện khó khăn
B. 1/3 sống trong điều kiện khó khăn
C. 1/2 sống trong điều kiện khó khăn
D. 3/4 sống trong điều kiện khó khăn

Câu 19. Nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào Mĩ La Tinh giảm mạnh trong thời kỳ 1985 - 2004 là do

A. Tình hình chính trị không ổn định
B. Chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo
C. Thiên tai xảy ra nhiều, kinh tế suy thoái
D. Chính sách thu hút đầu tư không phù hợp

Câu 20. Cuối thập niên 90, FDI vào Mĩ La Tinh đạt

A. 35 tỉ USD                                      B. 40 tỉ USD
C. 70 - 80 tỉ USD                                D. Trên 80 tỉ USD

Câu 21. Năm 2004, nguồn FDI vào Mĩ La Tinh đạt

A. Trên 31 tỉ USD                              B. 40 tỉ USD
C. Từ 78 - 80 tỉ USD                          D. Gần 80 tỉ USD

Câu 22. Nguồn FDI vào Mĩ La Tinh chiếm trên 50% là từ các nước

A. Hoa Kỳ và Canada                         B. Hoa Kỳ và Tây Âu
C. Hoa Kỳ và Tây Ban Nha                 D. Tây Âu và Nhật Bản

Câu 23. Mặc dù các nước Mĩ La Tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do:

A. Điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn
B. Duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài

THPT TÂN HƯNG – LONG AN


Trần Tam Nông

C. Các thế lực bảo thủ của thiên chúa giáo tiếp tục cản trở
D. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ

Câu 24. Mặc dù các nước Mĩ La Tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm là do:

A. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ
B. Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở
C. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài
D. Các ý trên

Câu 25. Gần đây tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ La Tinh từng bước được cải thiện là do

A. Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài
B. Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế
C. Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế
D. Các ý kiến trên

Câu 26. Tình hình kinh tế các nước Mĩ La Tinh từng bước đã được cải thiện, biểu hiện rõ nhất là xuất khẩu tăng nhanh

A. Năm 2003 tăng khoảng 5%, năm 2004 là 15%
B. Năm 2003 tăng khoảng 10%, năm 2004 là 21%
C. Năm 2003 tăng khoảng 15%, năm 2004 là 30%
D. Năm 2003 tăng khoảng 20%, năm 2004 là 35%

Câu 27. Năm 2004, quốc gia có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP cao nhất trong khu vực Mĩ La Tinh

A. Bra-xin                      B. Chi-lê
C. Mê-hicô                     D. Ác-hen-ti-na

Câu 28. Năm 2004, quốc gia có tổng số nợ nước ngoài lớn hơn GDP trong khu vực Mĩ La Tinh là

A. Ác-hen-ti-na            B. Braxin
C. Mê-hicô                  D. Pa-na-ma

Câu 29. Nhận định đúng nhất về đặc điểm vị trí của khu vực Tây Nam Á là

A. Tiếp giáp với 3 châu lục
B. Tiếp giáp vói 2 lục địa
C. Án ngữ đường giao thông từ Ấn Độ Dương sang Đại Tây Dương
D. Các ý trên

Câu 30. Đặc điểm nổi bật về tự nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á là

A. Vị trí trung gian của 3 châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc
B. Dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích
C. Có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo hồi
D. Các ý kiến trên

Câu 31. Nguồn tài nguyên dầu mỏ có nhiều nhất ở quốc gia nào ở khu vực Tây Nam Á:

a. A-rập-xê-ut             b. Cô-oet                c. I-rắc                   d. I-ran

Câu 32. Tôn giáo có ảnh hưởng sâu, rộng nhất đến sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á là:

a. Đạo Hồi               b. Đạo Phật             c. Thiên Chúa giáo   d. Đạo Ấn

THPT TÂN HƯNG – LONG AN

nguon VI OLET