9 ĐỀ  ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

-------------------------------------------------------------------------------------

ĐỀ 1- KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2019 - 2020

                Thời gian làm bài : 45 Phút

 

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6đ)

Câu 1: Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây ?

A. Jun (J). B. Oát (W). C. Niutơn (N). D. Culông (C)

Câu 2: Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của:

A. nhựa trong. B. thủy tinh.

C. hắc ín ( nhựa đường). D. nhôm.

Câu 3: Công của lực điện không phụ thuộc vào

A. hình dạng của đường đi. B. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.

C. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. D. cường độ của điện trường.

Câu 4: Tính chất cơ bản của điện trường là:

A. Điện trường gây ra điện thế tác dụng lên điện tích đặt trong nó

B. Điện trường gây ra đường sức điện tại mọi điểm đặt trong nó

C. Điện trường gây ra cường độ điện trường tại mỗi điểm trong nó

D. Điện trường gây ra lực điện tác dụng lên điện tích đặt trong nó

Câu 5: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là:

A. 1,25.10-4C B. 8.10-2C C. 1,25.10-3C D. 8.10-4C

Câu 6: Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại song song, được nối với một nguồn điện có hiệu điện thế 15V, bằng 300V/m. Hai bản kim loại đó nằm cách nhau một khoảng:

A. 20cm. B. 5cm. C. 50cm. D. 20m.

Câu 7: Điện năng tiêu thụ khi có dòng điện 1,5A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 5V là:   A. 12000J              B. 43200J              C. 10800J              D. 27000J

Câu 8: Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách:

A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển electron và ion về các cực của nguồn.

B. sinh ra electron ở cực âm.              C. sinh ra ion dương ở cực dương.

D. làm biến mất electron ở cực dương.

Câu 9: Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Đơn vị của điện thế là V/C (vôn/culông) 

B. Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.

C. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.             

D. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó.

Câu 10: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A là 36 V/m, tại B là 9 V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm của AB. Biết hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức.

A. 22,5 V/m.     B. 16 V/m.  C. 13,5 V/m.             D. 17 V/m.

Câu 11: Thế năng của điện tích trong điện trường đặc trưng cho:

A. khả năng sinh công của điện trường      B. phương chiều của cường độ điện trường.

C. khả năng tác dụng lực của điện trường  D. độ lớn nhỏ của vùng không gian có điện trường.

Câu 12: Điện thế là đại lượng đặc trưng cho riêng điện trường về:

A. khả năng tác dụng lực tại một điểm.

B. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.


C. khả năng sinh công tại một điểm.

D. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.

Câu 13: Công của nguồn điện là công của:

A. lực lạ trong nguồn.                                       B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.

C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra. 

D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.

Câu 14: Dòng điện không đổi là:

A. dòng điện có điện trở của mạch không thay đổi.    B. dòng điện có độ lớn không đổi.

C. dòng điện có chiều và độ lớn không đổi.                D. dòng điện có chiều không đổi.

Câu 15: Chọn công thức đúng mô tả định luật Cu – lông trong chân không :

A. F =  B. F =  C. F =  D. F =

Câu 16: Khái niệm nào sau đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm?

A. Cường độ điện trường B. Điện trường

C. Đường sức điện D. Điện tích

Câu 17: Biểu thức công của lực điện trong điện trường đều.

A.  B.  C.  D.

Câu 18: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10-6C dọc theo chiều đường sức trong một điện trường đều 5000 V/m trên quãng đường dài 1m là :

A. 10-3J. B. 5.10-3J. C. 100J. D. 1J

Câu 19: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10-7C và 4. 10-7C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng:

A. 4cm B. 3cm C. 5cm D. 6cm

Câu 20: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức:

A. U = E.d. B. U = q.E/q. C. U =  q.E.d. D. U = E/d.

Câu 21: Một điện trường đều cường độ 4000V/m, có phương song song với cạnh   huyền BC của một  tam giác vuông ABC có chiều  từ B đến C, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:   

  A. 144V     B. 120V      C. 72V               D. 44V

Câu 22: Trong thời gian 5s một điện lượng  3,5C chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là:

A. 0,35A B. 2,7A C. 0,7A D. 1,43A

Câu 23: Chọn câu đúng. Điện năng tiêu thụ được đo bằng?

A. Vôn kế. B. Công tơ điện. C. Tĩnh điện kế. D. Ampe kế.

Câu 24: Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,3g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 15cm( khối lượng không đáng kể). Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 200, lấy g = 10m/s2. Điện tích Q có giá trị là:

A. 87,71nC B. 69,29nC C. 51,26nC D. 42,7nC

 

PHẦN II: TỰ LUẬN (4đ)

Cho mạch điện như hình vẽ: Bộ nguồn gồm các pin: E1 = 8V, r1 = 1 ; E2 = 4V, r2 = 0,6  được mắc như hình. R1 = 2 ; R2 là đèn có thông số 6V – 6W; R3 = 4. Biết RV = ; RA 0.

a. Tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế ?

b. Đèn sáng thế nào? Tính hiệu suất của bộ nguồn ?

c. Thay đổi vị trí giữa ampe kế và R3 thì lúc này ampe kế có số

chỉ là bao nhiêu?  Tìm công suất tiêu thụ mạch ngoài?


 

----------- HẾT ----------        

 

ĐỀ 2-KIỂM TRA 1 TIẾT-LỚP 11-hk1-2019-2020

I-Trắc nghiệm

Câu 1: Dùng một dây dẫn mắc bóng đèn vào mạng điện.  Dây tóc bóng đèn nóng sáng, dây dẫn hầu như không sáng lên vì: 

A.    Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

B.     Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

C.     Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn. 

D.    Điện trở của dây tóc bóng đèn nhỏ hơn nhiều so với điện trở của dây dẫn.

Câu 2-Một quạt điện được sử dụng dưới hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua quạt có cường độ là 5(A). biết giá điện là 600 đồng/kWh.Tiền điện phải trả cho việc sử dụng quạt trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 30phút là   A. 99000đồng.              B. 12600 đồng.                    C. 9900 đồng.              D. 126000 đồng.

Câu 3-Chọn phát biểu sai ?A. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích tự do.

B. Dòng điện một chiều cũng là dòng điện không đổi.

C. Tác dụng từ là tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện.

D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.

Câu 4-Một học sinh lắp mạch điện như hình vẽ 4 để xác định mối quan hệ I-R .Do sơ ý nên mất 1 số liệu X.Hãy tìm số liệu X?

R()

23

7

X?

I(A)

0,5

1,5

3

 Bảng số liệu

 

 

A 4               B.3 C.1,5                     D.3,5

Câu 5.                       Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong là r, mạch ngoài chỉ có một biến trở R. Tăng hoặc giảm R thì thấy công suất tiêu thụ mạch ngoài đều giảm. Hiệu suất của nguồn trước khi thay đổi R là

A. H =100%.    B. H = 0%. 

C. H = 50%      D. H = 75%.

Câu 6.                       Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: ; R1 = 4 Ω; R2 = R3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6A. Giá trị điện trở trong r của nguồn điện là

A. 1,2 Ω.   B. 0,5 Ω.  C. 1,0 Ω.   D. 0,6 Ω.

Câu 7.                       Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như hình bên. Dựa vào đồ thị, tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

A. E = 3V, r = 0,5Ω.    B. E = 2,5V, r = 0,5Ω.

C. E = 3V, r = 1Ω. D. E = 2,5V, r = 1Ω.


Câu 5.                       Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện. một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bỡi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampc kế A như hình bên (H2). Điện trở cùa vôn kế V rất lớn. Biết R0 = 13 Ω. Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là

A. 2,5 Ω. B. 3,0 Ω.                      C. 2,0 Ω. D. 1,5 Ω.

Câu 6.                       Dùng bếp điện để đun sôi nước trong ấm. Biết nhiệt lượng hao phí trong khi đun nước tỉ lệ với thời gian đun nước. Nếu nối bếp với hiệu điện thế U1 = 220 V, thời gian nước sôi là t1 = 8 phút; còn nếu U2 = 200 V thì thời gian nước sôi là t2 = 10 phút. Hỏi nếu dùng U3 = 180 V thì thời gian nước sôi t3 có giá trị là   A. 14,53 phút.              B. 11,95 phút.              C. 16,15 phút.                 D. 12,92 phút.

Câu 7.                       Bộ nguồn gồm 20 acquy giống nhau, mỗi acquy có = 2V và điện trở trong r= 0,1Ω được mắc thành x dãy, mỗi dãy có y nguồn nối tiếp. Bộ nguồn này được mắc với điện trở R= 2Ω thành mạch kín. Cường độ dòng điện cực đại chạy qua R bằng  A.5A              B. 20A.                    C. 15A.              D. 10A.

Câu 11. Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai ?

 A.                B.         C.        D.

Câu 12. Dạng đường sức của 1 điện trường nằm trong vùng không gian giữa 2 điểm A và B .Gọi EA và EB là cường độ điện trường tai A và B .Chọn câu đúng

  1.              EA > EB.          B .EA < EB.        C. EA = EB.           D. Không khẳng định được

Câu 13. Một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Lực điện trường thực hiện công dương. B. Lực điện trường thực hiện công âm.

C. Lực điện trường không thực hiện công. D. Không xác định được công của lực điện trường.

Câu 14. Chọn công thức sai khi nói về mối liên quan giữa công suất P, cường độ dòng điện I, hiệu điện thế U và điện trở R của một đoạn mạch

 A. P = U.I. B. P = R.I2.                        C. P = .          D. P = U2I.

Câu 15-: Hiện tượng đoản mạch của một nguồn điện là hiện tượng

A. điện trở mạch ngoài bằng điện trở trong. B. mạch ngoài để hở.

C. mạch ngoài có điện trở rất lớn. D. mạch ngoài có điện trở bằng 0.

Câu 16: Có một số điện trở giống nhau r = 5 Ω. Phải dùng tối thiểu bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở tương đương là 3 Ω.       A. 5.              B.4                     C. 3.                          D. 6.

Câu 17: Hai điện tích điểm q1 = 36 μC và q2 = 4 μC đặt trong không khí lần lượt tại hai điểm

A và B cách nhau 100cm. Tại điểm C điện trường tổng hợp triệt tiêu, C có vị trí nào:

     A. bên trong đoạn AB, cách A 75cm                 B. bên trong đoạn AB, cách A 60cm  

C. bên trong đoạn AB, cách A 30cm           D. bên trong đoạn AB, cách A 15cm

Câu 18. Biết khối lượng electron là 9,1.10-31kg, điện tích electron và proton có độ lớn 1,6.10-19C, electron ở trạng thái cơ bản trong nguyên tử Hydro chuyển động trên quĩ đạo tròn có bán kính 5,3.10-11m. Tính vận tốc electron trên quĩ đạo đó? A. 2,2.106 m/s                     B. 4,8.1012 m/s                            C. 2,2.108 m/s        D. 5,4.106 m/s

II-Tự luận

Bài 1-. Hai điện tích q1>0, q2 = -q1 đặt tại A,B trong không khí. Cho AB = 2a , gọi EM là cường độ điện trường tại điểm M trên trung trực của AB và cách AB đoạn h.

Tính h để EM cực đại ?     


 Bài 2:  Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 16Ω, R2 = 4Ω, R3 = 20Ω, R4 = 20Ω, E = 6V, r = 0,4Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.

 

 

 

 

 

 

 

                  ĐỀ 3-KIỂM TRA 1 TIẾT –LỚP 11-HK1-2019 2020

I-TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cường độ điện trường do một điện tích điểm sinh ra tại A và B lần lượt là 49V/m và 25V/m và cho biết rằng Q, A, B thẳng hàng và nằm trên nữa đường thẳng. Cường độ điện trường EM do điện tích nói trên sinh ra tại điểm M nằm trên đoạn AB sao cho MA = 3 MB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 34 V/m   B. 30V/m  C. 44 V/m D.  39 V/m

Câu 2. Một electron chuyển động với vận tốc v1 = 3.107 m/s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó xấp xỉ

 A. 3441 V. B. 3260 V.   C. 3004 V. D. 2820 V.

Câu 3. Hai điểm A, B nằm trong mặt phẳng chứa các đường sức của một điện trường đều. Biết AB=10 cm, E=100 V/m. Véctơ hợp với chiều đường sức điện một góc 600. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là 

A. UAB= V  B. UAB = 10 V  C. UAB = 5 V  D. UAB = 20 V

Câu 4. Một tụ điện phẳng tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 V. Sau khi ngắt khỏi nguồn điện người ta thay đổi khoảng cách giữa hai bản tụ sao cho điện dung tăng lên 3 lần. Lúc này hiệu điện thế giữa hai bản bằng   A. 300 V.                            B. 100 V.              C. 150 V.              D. 900  V.

Câu 5. Trong chân không, xét mặt phẳng tọa độ xOy có ba điện tích điểm q­1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox có tọa độ xM =  +5 cm, q3 =  6 μC đặt tại N trên trục Oy có tọa độ yN = +10 cm. Lực điện tác dụng lên q1 có độ lớn

A. 64,8 N  B. 21,6  N  C. 48,30 N                                       D. 37,41 N

Câu 6. Hai quả cầu nhỏ giống nhau có cùng khối lượng m = 0,15 g, mang cùng điện tích q = 10−8 C được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh trong không khí. Khoảng cách giữa hai quả cầu là 2,5 cm. Cho g = 10 m/s2. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng xấp xỉ

A. 34o                B. 44o      C. 45o            D. 30o

Câu 7. Một quả cầu kim loại khối lượng 4,5.10-3 kg treo vào đầu một sợi dây dài 1m, quả cầu nằm giữa hai tấm kim loại phẳng song song thẳng đứng cách nhau 6 cm, đặt hiệu điện thế giữa hai tấm là 750 V, thì quả cầu lệch 1cm ra khỏi vị trí ban đầu, lấy g = 10m/s2. Tính độ lớn  điện tích của quả cầu 

A. 24 nC  B. 32 nC      C. 48 nC       D. 36 nC 

Câu 8. Một điện tích q = 4.10-6 C dịch chuyển trong điện trường đều có cường độ điện trường E = 500 V/m trên quãng đường thẳng s = 5 cm, tạo với hướng của véc tơ cường độ điện trường góc = 600. Công của lực điện trường thực hiện trong quá trình di chuyển này là           

A. A = -5.10-5 J.          B. A = 5.10-5 J .           C. A = 10-4 J .            D. A = -10-4 J

Câu 9. Một quả cầu tích điện +3,2.10-7 C thì nó

                    A. thừa 4.1012 electron.            B. thiếu 4.1012 electron.     

                    C. thừa 2.1012 electron.                  D. thiếu 2.1012 electron.

Câu 10 . Hai tụ điện chứa cùng một điện tích khi

 A. chúng phải có cùng điện dung.                           B. chúng phải có cùng hiệu điện thế.

 C. tỉ số là bằng nhau                                       D. tích là bằng nhau .

Câu 11. Đặt đầu A của thanh kim loại AB lại gần quả cầu mang điện tích âm, khi đó trong thanh kim loại  A. các nguyên tử bị hút về phía đầu A                            B. electron bị đẩy về phía đầu B.

C. các điện tích dương bị hút về phía đầu A  D. electron bị hút về phía đầu A.


Câu 12  Đặt vào hai đầu đoạn chứa biến trở R một nguồn điện ξ = 20 V và điện trở trong r. Thay đổi giá trị của biến trở thì thấy đồ thị công suất tiêu thụ trên đoạn mạch có dạng như hình vẽ. Công suất tiêu thụ cực đại trên mạch là

A. 10 W. B. 20 W.

C. 30 W. D. 40 W.

 

 

 

 

Câu 13. Cho biết . Đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

A.      B.       C.     D.

Câu 14: Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian t là

A. Q = U2Rt. B. Q = IR2t. C. . D. .

Câu 15: Trong một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r không đổi. Hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài

A. UN tăng khi RN giảm. B. UN tăng khi RN tăng.

C. UN giảm khi RN tăng. D. UN không phụ thuộc RN.

Câu 16: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua

A. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện.

B. tỉ lệ thuận với bình phương điện trở của dây dẫn.          C. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.

D. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện.

Câu 17 Gọi Q, C, U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. C không phụ thuộc vào Q và U. B. C tỉ lệ nghịch với U.

C. C phụ thuộc vào Q và U. D. C tỉ lệ thuận với Q.

Câu 18. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là

A. I = 120 (A).   B. I = 2,5 (A).   C. I = 12 (A). D. I = 25 (A).

Câu 19. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện xác định và mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài                   A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.                           

                           B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.    D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch

Câu 20-Một nguồn điện có suất điện động E = 24 V, điện trở trong r = 6 Ω dùng để thắp sáng các bóng đèn loại 6 V – 3W. Có thể mắc tối đa mấy bóng đèn để các đèn đều sáng bình thường và phải mắc chúng như thế nào?

A. 8 bóng, mắc thành 4 dãy, mỗi dãy có 2 bóng. B. 6 bóng, mắc thành 2 dãy, mỗi dãy có 3 bóng.

C. 6 bóng, mắc thành 6 dãy, mỗi dãy có 1 bóng. D. 9 bóng, mắc thành 3 dãy, mỗi dãy có 3 bóng.

II-TỰ LUẬN

Bài 1-Cho bộ nguồn gồm 3 pin giống nhau mắc như hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong mỗi pin  là 4V và 1Ω. Biết R1 = 5Ω; R2 = R4 = 2Ω; R3 = 3Ω. Bỏ qua điện trở khóa K và dây nối; RA = 0.

 a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn?

 b. Khi K mở, xác định :

  b1. Chiều và cường độ dòng điện qua ampe kế?

  b2. Công suất tiêu thụ trên R3?

 c. Khi K đóng, tính RAB và hiệu suất của bộ nguồn.


  Bài 2-. Hai nguồn điện có suất điện động như nhau E1 = E2 = E,các điện trở trong r1 và r2  có giá trị khác nhau . Biết công suất điện lớn nhất mà mỗi nguồn có thể cung cấp cho mạch ngoài  là P1 = 20W , P2 = 30W.Tính công suất điện lớn nhất mà 2 nguồn đó có thể cung cấp cho mạch ngoài khi chúng mắc song song?

          ĐỀ 4-KIỂM TRA 1 TIẾT HK1-2019-2020

I.Trắc nghiệm:

Câu 1: Điện tích của êlectron là - 1,6.10-19 (C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C). Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là

A. 7,895.1019. B. 2,632.1018. C. 9,375.1019. D. 3,125.1018.

C©u 2. Hai tÊm kim lo¹i song song, c¸ch nhau 2 (cm) vµ ®­ưîc nhiÔm ®iÖn tr¸i dÊu nhau. Muèn lµm cho ®iÖn tÝch q = 5.10-10 (C) di chuyÓn tõ tÊm nµy ®Õn tÊm kia cÇn tèn mét c«ng A = 2.10-9 (J). Coi ®iÖn trư­êng bªn trong kho¶ng gi÷a hai tÊm kim lo¹i lµ ®iÖn tr­ưêng ®Òu vµ cã c¸c ®­ưêng søc ®iÖn vu«ng gãc víi c¸c tÊm. Cư­êng ®é ®iÖn tr­ưêng bªn trong tÊm kim lo¹i ®ã lµ:

A. E = 2 (V/m).   B. E = 40 (V/m).  C. E = 200 (V/m). D. E = 400 (V/m).

C©u 3.  Ph¸t biÓu nµo sau ®©y vÒ tÝnh chÊt cña c¸c ®­ưêng søc ®iÖn lµ kh«ng ®óng?

A. T¹i mét ®iÓm trong ®iÖn tr­ưêng ta cã thÓ vÏ ®­ưîc mét ®­ưêng søc ®i qua.

B. C¸c ®ư­êng søc lµ c¸c ®­ưêng cong kh«ng kÝn.   C. C¸c ®­ưêng søc kh«ng bao giê c¾t nhau.

D. C¸c ®­ưêng søc ®iÖn lu«n xuÊt ph¸t tõ ®iÖn tÝch d­ư¬ng vµ kÕt thóc ë ®iÖn tÝch ©m.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

 A. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.

B. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác

C. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).

D. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.

u 6: Công thức xác định công suất của nguồn điện là:

A. P  = EI. B. P  = UI. C. P = UIt. D. P = EIt.

C©u 7. Cho mét m¹ch ®iÖn kÝn gåm nguån ®iÖn cã suÊt ®iÖn ®éng E = 12 (V), ®iÖn trë trong r = 2,5 (Ω), m¹ch ngoµi gåm ®iÖn trë R1 = 0,5 (Ω) m¾c nèi tiÕp víi mét ®iÖn trë R. §Ó c«ng suÊt tiªu thô ë m¹ch ngoµi lín nhÊt th× ®iÖn trë R ph¶i cã gi¸ trÞ     A. R = 3 (Ω).              B. R = 2 (Ω).                      C. R = 1 (Ω).                            D. R = 4 (Ω).

Câu 8-Mắc một điện trở 15 vào một nguồn điện suất điện động E, có điện trở trong 1 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện 7,5 V. Công suất của nguồn điện là  A.  3,75 W          B.4 W.             C. 7,75 W.              D. 17 W.

Câu 9.    Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết   và các điểm cùng nằm trên một đường   sức. Giá trị của x bằng

A. 22,5 V/m.              B. 16 V/m. 

C. 13,5 V/m.               D. 17 V/m.

 Câu 10.   Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là EA, EM, EB. Nếu EA=9.104V/m, EB =5625V/m và MA=2MB thì EM gần nhất với giá trị nào sau đây?    A.16000V/m.               B. 22000V/m.                C. 11200V/m.            D. 10000V/m.

Câu 11    Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 3.10-6 g nằm cân bằng trong điện trường đều thẳng đứng hướng xuống có cường độ E = 2000 V/m. Lấy g = 10m/s2 Điện tích hạt bụi là  

A. 15.10 -9C.             B. –15.10-12C.              C.–15.10-9C.              D. 15.10 -12 C.


Câu 10.   Khi tại điểm O đặt 2 điện tích điểm, giống hệt nhau thì độ lớn cường độ điện trường tại điểm A là E. Để tại trung điểm M của đoạn OA có cường độ điện trường là 10E thì số điện tích điểm như trên cần đặt thêm tại O bằng   A.4.                  B. 3.              C. 5.                   D. 7.

Câu 11: Cần dùng bao nhiêu pin 4,5V-1Ω mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng để thắp cho bóng 1 đèn 8V-8W sáng bình thường ?   A. 4.                          B. 5.                   C. 6.                              D. 7.

Câu 12-Người ta mắc hai cực nguồn điện với một biến trở. Điều chỉnh biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực nguồn và dòng điện  I chạy qua mạch, ta vẽ được đồ thị như hình vẽ. Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn

  A. E = 4,5 V; r = 0,25 Ω            B. E = 4,5 V; r = 0,5 Ω

  C. E = 4 V; r = 0,25 Ω             D. E = 4 V; r = 0,5 Ω

Câu 13: Ở một nhà hàng có dùng các lò nướng  điện loại 220V – 2000W được dùng trong 2 giờ mỗi ngày(đúng điện áp định mức), giá điện tính bình quân là 2.500đ/kWh. Mỗi tháng (30 ngày) phải trả tiền điện cho việc sử dụng mỗi lò nướng điện này là bao nhiêu?

A. 150.000đ

B. 240.000đ

C. 100.000đ

D. 300.000đ

Câu 14: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 9V, điện trở trong r = 0,5 Ω; Các điện trở R1 = 4,5 Ω; R2 = 6 Ω; R là biến trở. Điện trở R phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R1 là lớn nhất?

 

A. 12 Ω. B. 0 Ω. C. 11 Ω. D. Ω.

Câu 15: Khi khởi động xe máy, không nên nhấn quá lâu nhiều lần liên tục vì :

A. Động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng.     B. Tiêu hao quá nhiều năng lượng.

C. Dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy. D. Hỏng nút  khởi động.

Câu 16: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω.

Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết để làm nước nóng thêm 10C là     A. 10 phút.                  B. 600 phút.              C. 10 s.             D. 1 h.

Câu 17: Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt  e1 = 4,5V ; r1 = 3Ω  và   e2= 3V ; r2 = 2Ω  mắc thành mạch như hình vẽ. Tính cường độ dòng điện trong mạch và UAB     

A. 2,5A ; 10V                      B. 1,5A ; 0               C.1,5A ; 4V                D. 2,5A ; 8V   

Câu 18: Hai quả cầu kim  loại giống nhau. Quả cầu  thứ  I mang điện q1 =  - 6,4.10-8 (C) còn quả cầu  thứ  II mang điện  tích q2 = 3,2.10-8 (C). Cho hai quả cầu  tiếp xúc nhau cho đến khi có sự cân bằng điện  thì  tách chúng ra. Số êlectron trao đổi giữa hai quả cầu trong quá trình tiếp xúc là (Cho độ lớn điện tích êlectron là 1,6.10-19(C))    A. 3.1011.          B. 6.1011             C.  3.1010.   D. 6.1010 

II.Tự luận                                                                                                  

   Cho mạch điện như hình vẽ: Biết = 12 V, r = 2 Ω,      R1 = 3  Ω, R2 = 6 Ω, RX là biến trở, Đ (6V-4W), RA = 0 Ω.                           

a. Khi RX = 2 Ω:  -Tìm điện trở mạch ngoài .Tìm số chỉ của Ampe kế.  -  Đèn sáng như thế nào? Vì sao?                                                                                     

b. Tìm Rx để công suất tiêu thụ trên điện trở này đạt cực đại .

c.Nếu mắc thêm vào A,B  một  ampe kế thứ 2 có điện trở không đáng kể .Tìm số chỉ am pe kế thứ 2.( Khi RX = 2 Ω).


                    ĐỀ 5- KIỂM TRA 1 TIẾT LÍ 11-HK 1-2019-2020

 

A.TRẮC NGHIỆM

Câu 1-Đặt vào hai đầu đoạn mạch chứa biến trở R một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r = 2 Ω. Thay đổi giá trị của biến trở thì đồ thị công suất tiêu thụ trên R có dạng như hình vẽ. Xác định giá trị P2.

 A. 86,18 W        B. 88,16 W         C. 99,9 W  D. 105,6 W

Câu 2-Hai điện tích đặt trong chân không thì lực tương tác giữa chúng là 0,324 N. Nếu đặt hai điện tích này trong nước nguyên chất có ε = 81 và giữa nguyên khoảng cách giữa chúng là lực tương tác là

A. .       B. . C. .           D. .

Câu 3-Hai quả cầu nhỏ mang điện tích q1 và q2 đặt trong không khí cách nhau 50 cm thì đẩy nhau bằng một lực 0,72 N. Điện tích tổng cộng của hai quả cầu là và q1 > q2. Giá trị của q2

A. .   B. .   C. .  D. .

Câu 4-Có hai quả cầu kim loại, kích thước bằng nhau. Quả cầu A mang điện tích 26 µC, quả cầu B mang điện tích – 8 µC. Cho hai quả cầu A và B tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Điện tích của từng quả cầu là

A. 9 µC.   B. 18 µC.   C. 16 µC.   D. 6 µC.

Câu 5-Đồ thị nào trong hình bên dưới phản ánh sự phụ thuộc của cường độ điện trường của một điện tích điểm vào khoảng cách từ điện tích đó đến điểm mà ta xét ?

 A..      B..         C..   D..

Câu 6-Điều kiện để có dòng điện là

A. chỉ cần có một hiệu điện thế.           B. chỉ cần có nguồn điện.

C. chỉ cần các vật dẫn điện có cùng nhiệt độ nối liền với nhau tạo thành mạch điện kín.

D. chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Câu 7. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C; AC = 4 cm, BC = 3 cm và nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường song song với AC, có chiều hướng từ A đến C và có độ lớn E = 5000 V/m. Công của lực điện trường khi một electron di chuyển từ A đến B là

 A. 0,32.10-16 J B. 0,32.10-16 J   C. 0,4.10-14 J    D. 0,4.10-16 J

Câu 8:  Cho nguồn điện có suất điện động E,điện trở trong r = 2. Khi điện trở mạch ngoài của là R1=1 hoặc R2 thì công suất mạch ngoài có cùng giá trị P. Điện trở R2 bằng      1         B  4              C  5     D  3

Câu 9. Tác dụng cơ bản nhất của dòng điện là tác dụng   A.t            B. nhit            C. hóa        D. Cơ


Câu 10. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị   A. R = 1 (Ω).             B. R = 2 (Ω).            C. R = 3 (Ω).          D. R = 4 (Ω).

Câu 11: Lực điện trường là lực thế vì

A. công của lực điện trường phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển.   

B. công của lực điện trường phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển.

C. công của lực điện trường không phụ thuộc vào đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của điện tích.

D. công của lực điện trường phụ thuộc vào cường độ điện trường.

Câu 12. Hai điện tích q1, q2 đặt trong không khí và cách nhau một khoảng r thì đẩy nhau một lực F. Khi chúng cách nhau một khoảng lần lượt  r + xr – x  thì lực đẩy giữa chúng tương ứng là F1 và F2 = 4F1. Còn nếu chúng cách nhau r + 6x thì lực đẩy giữa chúng là

A.   B.               C.     D.

Câu 13: Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của (A-1) (nghịch đảo số chỉ ampe kế A) vào giá trị R của biến trở như hình bên (H2). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là

A. 1V.      B. 1,5 V. C. 1,6 V. D. 2 V.

 

Câu 14: Một bình nước nóng có 2 dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng riêng dây R1 thì nước trong bình sẽ sôi trong thời gian 30 phút. Còn nếu dùng riêng dây R2 thì thời gian nước sẽ sôi là 20 phút. Thời gian đun sôi bình nước trên khi mắc R1 song song với R2là:  A. 12 phút.              B. 10 phút.              C. 24 phút.              D. 50 phút.

Câu 15:  Có 12 pin giống nhau, mỗi pin có ξ = 1,5V, r = 0,2Ω mắc thành x dãy song song mỗi dãy có y pin ghép nối tiếp. Mạch ngoài có R = 0,6Ω. Giá trị của x và y để dòng điện qua R lớn nhất.

A. y = 6, x = 2. B. y = 4, x = 3. C. y = 3, x = 4. D. y= 1, x = 12.

Câu 16: Trong không khí, có ba điểm thẳng hàng theo thứ tự O, M, N. Khi tại O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 18E và 2E. Khi đưa điện tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là        A.4,5 E.                            B. 2,25 E.                            C. 2,5 E.                            D. 3,6 E.

Câu 17: Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của mạch ngoài là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch ngoài là 50 Ω thì công suất của mạch là

A. 10 W. B. 5 W. C. 80 W. D. 40 W.

Câu 18-Sau khi dùng 1 thời gian,pin” yếu” đi là do nguyên nhân gì?

A.Hiệu điện thế điện hóa giảm đi .B.Khối lượng cực dương giảm đi .

C.Điện trở trong của pin tăng lên.  D.Dung dịch điện phân trong pin bị mất đi do bay hơi

B.TỰLUẬN

Bài 1-Cho mạch điện như hình vẽ 1: Bộ nguồn gồm 6 pin giống nhau

mắc thành hai nhánh song song, mỗi nhánh có 3 pin nối tiếp; suất điện

động và điện trở trong của bộ nguồn là Eb = 9V; rb = 1,5. Mạch

ngoài gồm đèn Đ ghi: 3V-3W; Rx là một biến trở, tụ điện có điện dung C = 0,5F, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể; điện trở của đèn không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ

 a. Tính suất điện động và điện trở trong mỗi pin?

 b. Điều chỉnh Rx để đèn sáng bình thường, ampe kế chỉ 1,5A. Hãy xác đinh: R1? Rx? Điện tích của tụ C?


Bài 2- Hai điện tích điểm q1 = q2 = 10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí với AB = 8 cm.

a)      Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại M do q1 và q2 gây ra. Biết AM = 2 cm và BM = 10 cm.

b)      Tìm vị trí điểm N để .

 

 

 

 

 

ĐỀ 6-KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1-2019-2020

I-TRẮC NGHIỆM

Câu 1- Hai điện tích điểm q1 = 9μC, q2 = 4 μC đặt lần lượt tại A, B cách nhau 15cm. Điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không thì     A. cách q1 9cm và cách q2 6cm                                 B. cách q1 6cm và cách q2 9cm

C. cách q1 10cm và cách q2 5cm                           D. cách q1 5cm và cách q2 10cm

Câu 2 Cho mạch điện (hình vẽ). Bỏ qua điện trở của dây nối, các nguồn giống nhau có suất điện động E 0 = 2(V); r0 = 0,5(); R=10(). Cường độ dòng điện qua R bằngA.              0,67(A)              B.              0,16(A)                     C.              1(A)              D.0,8(A)             

Câu 3: Một bóng đèn ghi 12V – 6W mắc vào hiệu điện thế 6V thì công suất bóng đèn là:   A. 3W         B.              6W                      C.              0,5W                      D.              1,5W

Câu 4: Hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện hiệu điện thế U thì tổng công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu chúng mắc song song vào nguồn này thì tổng công suất tiêu thụ của chúng là:   

A. 5W          B. 80W        C. 40W           D. 10W

Câu 5: Có mạch điện như hình vẽ.

Nguồn điện có suất điện điện E  = 9V,

điện trở trong r = 1. Đèn có ghi 6V – 3W.

Tính giá trị của biến trỏ Rb để đèn sáng bình thường.

A. R = 5Ω B. R = 12Ω C.R = 4Ω D.R = 6Ω

Câu 6: Nguồn điện có suất điện động = 12(V), điện trở trong của nguồn điện r = 1(Ω) mắc với mạch ngoài có điện trở R1 = 2(Ω) nối tiếp với R2 = 2(Ω). Hiệu suất của nguồn điện là:

A. 85% B. 83,3% C. 80% D. 86,7%

Câu 7: Cho đoạn mạch như hình vẽ.

Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có biểu thức là:

 

A. UAB = ξ + I(R +r)   B. UAB = - I(R +r)  - ξ 

C. UAB = I(R +r)  - ξ   D. UAB = ξ - I(R +r) 

Câu 8-Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10 , R2 = 30 mắc song song với nhau vào một hiệu điện thế không đổi U, cường độ dòng điện qua R1 là 1,5A thì cường độ dòng điện qua R2 đó là   

 A.5A      B.2A      C.4,5A                D. 0,5A

Câu 9-: Mắc song song hai điện trở R­1 = 3, R2 = 6 vào hiệu điện thế U, biết cường độ dòng điện chạy qua R1 là 3A, cường độ dòng điện chạy qua R2 có giá trị là      A.1,5A.              B.2A.                  C.3A.              D.1A.

Câu 10- Bạn Anh dùng một bóng đèn dây tóc loại 220V - 40W để phục vụ cho việc học tập của mình. Giả thiết mỗi ngày bạn Anh thắp sáng đèn trong thời gian 4 giờ 20 phút thì trong một tháng (30 ngày) điện năng mà đèn tiêu thụ là     A.              9,55(kW.h)                      B.              4,13(kW.h)                      C.              6,87(kW.h)                      D.              5,20(kW.h)

nguon VI OLET