ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH HỌC KÌ 2 LỚP 9
NĂM 2019 - 2020
CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ KHỨ ĐƠN (VÀ NGƯỢC LẠI)
A. LÝ THUYẾT:
1. This is the first time I have seen him (Đây là lần đầu tôi thấy anh ta) =>I have never seen him before. (Tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây)
Mẫu này có dạng:
Đây là lần đầu tiên ... làm chuyện đó => ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.

The first time + S + have/has + V3/ ed + …
S + have/ has + never + V3/ ed ...before

I started/ began studying English 3 years ago. (Tôi bắt đầu học TA cách đây 3 năm)
=> I have studied English for 3 years. (Tôi học TA được 3 năm)
Mẫu này có dạng:
...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian  => .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giữ nguyên mệnh đề chỉ đổi when thành since 
S + started/ began + V (ing)/ To + V(inf) + thời gian trong quá khứ
 S + have/ has + V(ed/c3) + for/ since + thời gian




I last saw him when I was a student. (Lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi tôi là SV) 
=> I haven`t seen him since I was a student. (Tôi đã không thấy anh ta từ khi tôi là SV) 
Mẫu này có dạng:
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi .... => ..không làm chuyện đó từ khi .... Last: lần cuối. Since: từ khi 
S1 + last + V2/ ed + when + S2 + V2/ ed ……..
 S1 + have/ has + V3/ ed + since + S2 + V2/ ed ……..
4. The last time she went out with him was two years ago
(Lần cuối cô ta đi chơi với anh ta cách đây 2 năm)
She hasn`t gone out with him for two years. (Cô ta đã không đi chơi với anh ta đã 2 năm nay)
The last time + S + V2/ ed + …… + was + thời gian trong quá khứ
 S + haven’t/ hasn’t + V3/ ed + ……………… + for/ since + thời gian
It`s ten years since I last met him. (Đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối) => I haven`t met him for ten years. (Tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi)
Mẫu này có dạng:
Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối => ..không làm việc đó được + khoảng thời gian
It`s + thời gian + since + S + last + V2/ ed + ……
 S + haven`t/ hasn’t + V3/ ed + …+ for/ since + thời gian
6. When did you buy it? (Bạn đã mua nó khi nào?)
=> How long have you bought? (Bạn đã mua nó được bao lâu?)
Mẫu này có dạng: When: thì dùng quá khứ đơn 
 How long: thì dùng hiện tại hoàn thành
When + did + S + V0/ Vs/ es …..?/ How long ago + did + S + V0?
=> How long + have/ has + S + V3/ ed?
A. GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)
1. Form
IFCLAUSE (Mệnh đề If)
 MAIN CLAUSE (Mệnh đề chính)

Simple Present (Thì hiện tại đơn)
If + S + am/ is/ are
If + S + V (s/es)
If + don’t/ doesn’t + V (nguyên mẫu)
Simple Future (Thì tương lai đơn)
S + will/ won’t + V (bare infinitive)
S+ can/must/ may/ might+ V(bare infinitive)

Eg 1 If I have enough money, I will buy a big house.
(Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn).
Eg 2If you want to pass the exam, you must study harder.
(Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn).
Eg 3 If she doesn’t want to be late, Shemust get up early.
(Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm).
2.Usage
- Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg If you learn hard, you will pass the exam.Nếu bạn học chăm chỉ ,bạn sẽ đỗ kỳ thi.
- Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng
nguon VI OLET