MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

Môn: Khoa học xã hội - Năm học: 2017 - 2018

Nội dung

Nhận biết

Thông Hiểu

Vân dụng

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Tỉ lệ bản đồ

2. Xã hội nguyên thủy

 Quá trinh tiến hóa của con người

. Trình bày đặc điểm về công cụ lao động, cách kiếm sống, nhà ở và trang phục của người nguyên thủy

 

- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế.

Xác định tỉ lệ bản đồ

 

2

Số câu:

Số điểm:       

Tỉ lệ

1

0,25

2,5%

1

1

10%

 

1

2

20%

1

0,25

2,5%

 

Số câu: 4

Số điểm: 3,5     

Tỉ lệ: 35%

3. Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí

4. Các quốc gia cổ đại trên thế giới

- Kể tên các quốc gia cổ đại trên thế giới

- Khái niệm kinh độ

Trình bày đặc trưng các quốc gia cổ đại phương Đông (tên quốc gia, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, nhà nước)

 

- Vẽ và trình bày sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông.

 

 

 

Số câu:

Số điểm:    

Tỉ lệ:

2

0,5

5%

1

1

10%

 

1

1

10%

 

 

 

 

Số câu: 4

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ: 25%

5. Trái đất các chuyển

Hệ quả của vận động tự

 

Giải thích câu tục ngữ:

Trình bày được chuyển

 

Hiện tượng ngày

 


động của trái đất

quay quanh trục và quanh mặt trời của trái đất

 

đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, ngày tháng mười chưa cười đã tối

động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.  

 

 

đêm kế tiếp nhau

Xác định múi giờ của Việt Nam

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

2

0,5

5%

 

1

0,5

5%

1

1

10%

 

1

1

10%

 

5

3

Tỉ lệ: 30%

6. Cấu tạo bên trong của Trái Đất

 

Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và vai trò của lớp vỏ trái đất.

 

 

 

 

 

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

 

1

1

10%

 

 

 

 

Số câu 1

Số điểm 1

Tỉ lệ 10%

Tổng số câu: 13

Tổng số điểm: 10   100%

Tổng số câu: 5

Tổng số điểm: 1,25   12,5%

Tổng số câu: 3

Tổng số điểm: 3   30%

Tổng số câu: 1

Tổng số điểm: 0,5   

5%

Tổng số câu: 3

Tổng số điểm: 4    40%

Tổng số câu: 1

Tổng số điểm: 0,25    2,5%

Tổng số câu: 1

Tổng số điểm: 1    10%

Tổng số câu: 15

Tổng số điểm: 10   100%

 

 

 

 


 

ĐỀ KIỂM TRA

I – Trắc nghiệm  - 2 điểm

Câu 1: Các giai đoạn tiến hóa từ vượn thành người là:(0,25đ)

  1. 3 giai đoạn: Vượn cổ, người tối cổ, người tinh khôn.
  2. 2 giai đoạn: vượn cổ, người tinh khôn
  3. 4 giai đoạn: vượn, Vượn cổ, người tối cổ, người tinh khôn.
  4. 3 giai đoạn: Vượn, người tối cổ, người tinh khôn.

Câu 2: Kể tên các quốc gia cổ đại trên thế giới (0,25)

  1. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, Hi – Lạp, Rô – Ma
  2. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, Rô - Ma
  3. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Hi – Lạp, Rô - Ma
  4. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, Hi – Lạp.

Câu 3: Có mấy loại tỉ lệ bản đồ (0,25đ)

  1. 2 loại: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước
  2. 1 loại: tỉ lệ số
  3. 1 loại: tỉ lệ thước
  4. 3 loại: tỉ lệ số, tỉ lệ thước, tỉ lệ chung

Câu 4: Khái niệm kinh độ? (0,25đ)

  1. Kinh độ là góc nhị diện hợp bởi mặt phẳng chứa kinh tuyến gốc và mặt phẳng chứa kinh tuyến đi qua điểm đó.
  2. Kinh độ là góc nhị diện hợp bởi mặt phẳng chứa kinh tuyến gốc và tọa độ
  3. Kinh độ là mặt phẳng chứa kinh tuyến gốc và mặt phẳng chứa kinh tuyến đi qua điểm đó.
  4. Kinh độ là góc nhị diện và mặt phẳng chứa kinh tuyến đi qua điểm đó.

Câu 5: Hệ quả tự quay quanh trục của trái đất là gì?(0,25)

A. Một ngày có 24 giờ

B. Một vòng tự quay của trái đất là 12 giờ

C. Ngày đêm kế tiếp nhau

D. A và C đúng

Câu 6: Hệ quả tự quay quanh mặt trời của trái đất là gì?(0,25đ)

  1. Sinh ra hiện tượng các mùa trong năm
  2. Tạo ra hiện tượng ngày dài đêm ngắn
  3. Tạo ra hiện tượng mặt trăng quay quanh trái đất
  4. A và B

Câu 7: Giải thích câu tục ngữ: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng (0,5đ)

Ngày tháng mười chưa cười đã tối”

A. Giải thích hiện tượng ngày dài đêm ngắn khác nhau ở thời điểm Đông chí và Hạ chí

B. Giải thích hiện tượng mùa

C. Giải thích hiện tượng ngày đêm

D. Câu A và B

II – Tự luận  (8 điểm)

Câu 1 (1điểm): Trình bày đặc điểm về công cụ lao động, cách kiếm sống, nhà ở và trang phục của người nguyên thủy?


Câu 2: (2 điểm)

     Khoảng cách từ Huyện Ân Thi đến Thành phố Hưng Yên là 30 km. Trên một bản đồ khoảng cách đó đo được là 6 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? (Thực hiện phép tính).

           Cho biết tỉ lệ bản đồ đó thuộc loại nào?

Câu 3: (1 điểm): Trình bày đặc trưng các quốc gia cổ đại phương Đông (tên quốc gia, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, nhà nước)

Câu 4: (1 điểm):Vẽ và trình bày sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông

Câu 5: (1 điểm)Tại sao lại có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau? Xác định múi giờ của Việt Nam khi khu vực giờ gốc là 2 giờ?

Câu 6: (1,0 điểm)

       Trình bày chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả ? 

Câu 7: (1,0  điểm). Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Vai trò của lớp vỏ trái đất?

 

ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM

Câu

Nội dung

Điểm

Trắc nghiêm

1A (0,25 điểm), 2A (0,25 điểm), 3A (0,25 điểm), 4A (0,25 điểm), 5 D (0,25 điểm), 6 D (0,25 điểm), 7 D (0,5 điểm)

2

Tự luận

Câu 1

(1,0 đ)

Công cụ lao động: dùng đá để chế tạo, biết ghè đẽo rìu đá, giáo, cuốc cày bằng đá

Cách kiếm sống: săn bắt và hái lượm, bước đầu biết đến trồng trọt chăn nuôi

Nhà ở và trang phục: sống trong hang đá và mặc bằng da thú hoặc vỏ cây

0,5

 

0,5

 

Câu 2

(2 đ)

- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với khoảng cách ngoài thực địa.

- Tính tỉ lệ bản đồ:

Đổi 30km = 3000000 cm

3000000: 6 = 500000

Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1: 500000

- Tỉ lệ bản đồ đó thuộc loại tỉ lệ số.

0,5

 

 

0,5

 

0,5

0,5

Câu 3

(1 đ)

Các quốc gia: Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc

Điều kiện tự nhiện: đồng bằng ven sống rộng, đất đai phì nhiêu, khí hậu ấm nóng, thuận lợi trồng cây lương thực

Kinh tế chính là nông nghiệp trồng lúa

 

 

Xã hội: Quý tộc, quan lại nống dân, nô lệ

 

0,25

 

0,25

 

 

 

0,25


 

Nhà nước quân chủ, vua có quyền lực tối cao

0,25

 

Câu 4

( 1 đ )

 

- Xã hội cổ đại phương đông gồm có ba tầng lớp:

+ Nông dân : Đông đảo nhất và là tầng lớp lao động chính

+ Qúy tộc : Có nhiều của cải gồm vua, quan lại

+ Nô lệ : Là những người hầu hạ, thân phận không khác gì nhau con vật.

 

 

- Sơ đồ nhà nước cổ đại phương đông:

Vua

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,0

Câu 5

(1 đ )

 

Vì trái đất tự quay quanh trục nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm

Ở Việt Nam là 9 giờ

 

0,25

0,75

Câu 6

( 1 đ )

 

 * Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:

- Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo.

- Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.

- Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm).

* Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:

- Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.

- Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất.

 

0,5

0,5

 

0,5

0,5

Câu 7 (1điểm)

-Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp:  Lớp vỏ, Lớp trung gian, Lớp lõi.

Lớp vỏ quan trọng nhất vì lớp vỏ là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như nước, không khí, sinh vật… , là nơi sinh sống và hoạt động kinh tế, xã hội của loài người.

 

 

nguon VI OLET