Trường THCS Đồng Tiến
Đề kiểm tra 15 phút Môn Lịch sử và Địa lý 6

Tổ khoa học xã hội
Năm học: 2021 – 2022


Phần Lịch sử:
Câu 1: [NB]Lịch sử là 
A. những gi sẽ diễn ra trong tương lai. 
B. những gì đã diễn ra trong quá khứ. 
C. những hoạt động của con người trong tương lai
D. những hoạt động của con người đang diễn ra. 
Câu 2: [NB]Loài người là kết quả của quá trình tiến hoá từ
A. Người tối cổ.                                             
B. Vượn.
C. Vượn người.                                             
D. Người tinh khôn.
Câu 3: [NB]Tư liệu chữ viết là
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,... từ quá khứ còn được lưu lại đến ngày nay.
C. những hình về trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.
D. những câu chuyện cổ tích.
Câu 4: [NB]Người tối cổ đã xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. Khoảng 5 - 6 triệu năm.                                 
B. Khoảng 4 triệu năm.
C. Khoảng 15 vạn năm.                                     
D. Khoảng 3 triệu năm.
Câu 5: [NB]Học lịch sử để biết được 
A. cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước
B. nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì.
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất. 
D. sự vận động của thế giới tự nhiên.
Câu 6: [NB]Lịch chính thức của thế giới hiện nay dựa theo cách tính thời gian của:
A. âm lịch.                                                             
B. bát quái lịch.
C. dương lịch.                                                       
D. ngũ hành lịch.
Câu 7: [NB]Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?
A. Đức Phật Thích Ca.                                           
B. Chúa Giê-su.
C. A-lếch-xan-đơ (Alexander) Đại đế.                 
D. Tần Thuỷ Hoàng.
Câu 8: [NB]Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về 
A. lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người 
B. những hoạt động chính của con người sắp diễn ra. 
C. quá trình phát triển của con người. 
D. những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại.
Câu 9: [NB]Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào?
A. Sự lên, xuống của thuỷ triểu.
B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,...
C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyến của Trái Đất quanh Mặt Trời.
D. Quan sát sự chuyển động của các vì sao.
Câu 10: [NB]Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là
A. sống thành từng bầy, khoảng vài chục người trong các hang động, mái đá.
B. sống quần tụ trong các thị tộc gồm 2, 3 thế hệ.
C. sống thành từng gia đình riêng lẻ, gồm vợ, chồng và con cái.
D. sống thành từng bầy riêng lẻ, lang thang trong rừng rậm.
Câu 11: [NB]Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?
A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Câu 12: [NB]Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào? 
A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.
B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người.
D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn.
Câu 13: [NB]Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là
A. gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.
B. có quan hệ họ hàng với nhau.
C. có quan hệ gắn bó với nhau.
D. một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.
Câu 14: [NB]Hình 1 (trang 9, SGK) giúp em hiểu biết về
A. sự xuất hiện của máy tính điện tử trên thế giới.
B. sự thay đổi của các loại hình máy tính điện tử qua thời gian
nguon VI OLET