Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Chương I : TỨ GIÁC
§1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nhớ được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Thuộc định lí về tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Kĩ năng: Nhận biết được tứ giác lồi. Tính được số đo góc của một tứ giác lồi.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham tìm hiểu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết tứ giác lồi, NL tính số đo góc của một tứ giác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng ,thước đo góc
( Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 5 và hình 6 SGK
2. Học sinh: Thước thẳng ,thước đo góc
Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao (M4)

Tứ giác
Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
- Tính chất về các góc của tứ giác lồi.
- Nhận biết các yếu tố của tứ giác lồi

- Tính số đo góc của một tứ giác lồi.
- Tính số đo góc của một tứ giác lồi.

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Nhớ định nghĩa tam giác để suy ra định nghĩa tứ giác.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
Sản phẩm:định nghĩa tam giác, dự đoán định nghĩa tứ giác.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thế nào là tam giác ABC ?
- Các yếu tố của tam giác ABC là gì ?
Các em đã biết định nghĩa tam giác và đã biết hình tứ giác. Vậy tứ giác được định nghĩa như thế nào ?
* GV: Để biết câu trả lời của các em có chính xác không ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Các điểm A, B, C là 3 đỉnh, các cạnh AB, BC, CA là 3 cạnh, các góc A, B, C là 3 góc của tam giác.
HS suy luận nêu định nghĩa tứ giác.


HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng

Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác
Mục tiêu: Nêu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
Sản phẩm:Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Quan sát hình 1 và 2 SGK, kiểm tra xem có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng không ?
- Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác, còn hình 2 không phải là tứ giác. Vậy thế nào là một tứ giác ?
- Tương tự như tam giác, em hãy gọi tên các đỉnh, các cạnh của các tứ giác.
HS thảo luận trả lời.
GV kết luận định nghĩa tứ giác như SGK/64
- Yêu cầu cá nhân HS làm ?1:
- Hình 1a là hình tứ giác lồi, Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV kết luận kiến thức về tứ giác lồi.
Lưu ý: Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV: Vẽ hình 3, yêu cầu HS suy đoán và trả lời ?2
GV: Kết luận kiến thức về các yếu tố của tứ
nguon VI OLET