Ma trận - đề kiểm tra - hướng dẫn chấm
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
Học kỳ I

Bài 15 phút - 3

Tiết 14 Những câu hát châm biếm.
1.Ma trận:

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



TN
TL
TN
TL
TN
TL


Những câu hát tình cảm gia đình.

1
1






1
1

Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người.



 1


1



1
1

Những câu hát than thân.
1
1





1
7
2
8

Tổng
2
2
1
1
1
7
4
10


2. Đề KT:
I. Trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước nhận định đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1: Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao “Chiều chiều....chín chiều” là tâm trạng:
A. Thương người mẹ đã mất.
B. Nhớ về thời con gái đã qua.
C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ.
D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
Câu 2: Địa danh nào sau đây không được nhắc đến trong bài ca dao “Rủ nhau xem cảnh kiếm hồ...” ?
Chùa một cột; B . Đền ngọc sơn; C. Cầu Thê Húc; D. Tháp bút.

Câu 3:Hình ảnh con cò trong bài ca dao “ Nước non lận đận....cò con” là hình ảnh thân phận ai ?
A. Người nông dân.
B. Người trí thức Nho học.
C. Những người phụ nữ bị chồng coi khinh.
D. Mọi người trong xã hội cũ.
II. Tự luận: (7đ) Nêu cảm nhận của em về bài ca dao “Thân em....vào đâu”.
3. Hướng dẫn chấm:
I TNKQ: (3đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 1 điểm.
Câu
1
2
3

Đáp án đúng
C
A
A

II.Tự luận:(7đ) HS trình bày nhiều cách khác nhau, miễn là đủ các ý cơ bản sau:
Nội dung: Sự tủi hờn của người con gái trong XH cũ bị khinh rẻ. Thân phận người phụ nữ nói chung trong XH cũ rẻ rúng, cay cực trong cái nhìn miệt thị của người đời. Người phụ nữ còn là nạn nhân của sự đoạ đày đau khổ, số kiếp của họ chìm nổi, sóng gió, bất hạnh.
Nghệ thuật: NT so sánh tinh tế tạo nên ý nghĩa sâu xa cho lời thơ; giọng ca buồn tủi gợi mối sầu than thân.

____________________________________________________

BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT
Tiết 42 - Kiểm tra Văn.
1. Ma trận:

Chủ đề
Các cấp độ tư duy
Điểm


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng



TN
TL
TN
TL
TN
TL


Văn bản nhật dụng.
1
0,5





1
0,5

Văn học dân gian.
1 0,5

1
0,5
1
3


3
4

Văn học trung đại.

2
1

1
0,5


1
4
4
5,5

Tổng
nguon VI OLET