Câu 26: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và
nghĩa vụ giữa người sử dụng lao động và
A. chủ doanh nghiệp.
B. chủ đầu tư.
C. người lao động.
D. người đại diện.
Câu 27: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao
động nam và lao động nữ ?
A. Tham gia bảo hiểm xã hội.
C. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng.
B. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm.
D. Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động.
Câu 28: Khi giao kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động và người lao động phải tuân theo
nguyên tắc nào dưới đây ?
A. Ủy quyền.
B. Đại diện.
C. Tự nguyện.
D. Gián tiếp.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng
của mình là bình đẳng trong
A. điều phối sản xuất.
B. thu hút đầu tư.
C. quản lí nguồn nhân lực.
D. thực hiện quyền lao động.
Câu 30: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không thể
hiện ở việc người lao động được
A. lựa chọn mức thuế thu nhập.
C. tạo cơ hội tiếp cận việc làm.
B. tham gia bảo hiểm xã hội.
D. trả công theo đúng năng lực.
Câu 31: Công dân được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về tiền công và bảo hiểm xã hội là thể hiện
nội dung quyền bình đẳng trong lao động giữa
A. lao động nam và lao động nữ.
C. chủ đầu tư và người quản lý.
B. nhà sản xuất và các đối tác.
D. người lao động và người đại diện.
Câu 32: Công dân có hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và công vụ nhà nước
thì phải chịu trách nhiệm
A. khiếu nại.
B. tố cáo.
C. liên đới.
D. kỉ luật.
Câu 33: Khi giao kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo
nguyên tắc nào dưới đây?
A. Trực tiếp.
B. Ủy quyền.
C. Gián tiếp.
D. Trung gian.
Câu 34. Vợ chồng cùng bàn, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù
hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
A. đơn phương
B. nhân thân
C. ủy thác
D. định đoạt
Câu 35. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm
việc làm là thể hiện bình đẳng
A. về tuân thủ quy trình lao động
B. trong thực hiện quyền lao động
C. giữa nội bộ người lao động với nhau
D. khi giao kết hợp đồng lao động
Câu 36: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.
B. Sử dụng điện thoại khi điều khiển xe mô tô.
C. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép D. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.
Câu 37: Được đồng nghiệp là anh N cảnh giới, anh T đột nhập vào nhà bà M lấy trộm chiếc bình cổ
rồi bán với giá năm trăm triệu đồng. Ba tháng sau, anh T mời anh K và anh H làm cùng cơ quan đi ăn
nhậu. Trong lúc phấn khích, anh K cho anh H xem đoạn phim mà anh đã quay toàn cảnh vụ trộm trên.
Sau đó, anh H tố cáo vụ việc với cơ quan công an. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh N, anh T và anh H.
C. Anh N, anh T và anh K.
B. Anh T và anh H.
D. Anh H và anh K.
Câu 38: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với
xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng
3