TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC 2020-2021
KỲ ANH MÔN: SINH HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
---------------------------------------------
( Đề gồm 2 trang)

Chọn phương án trả lời đúng
Câu 1: Lông hút ở rễ do tế bào nào phát triển thành?
A. Tế bào mạch gỗ ở rễ B. Tế bào mạch cây ở rễ
C. Tế bào nội bì D. Tế bào biểu bì
Câu 2: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Hoa B. Lá C. Thân D. Rễ
Câu 3: Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
A. NO3- và NH4+ B. NO2- và NO3- C. NO2- và N2 D. NO2- và NH4+
Câu 4: Các cây trên cạn khó hút được nước khi sống trên đất ngập mặn vì
A. dịch tế bào rễ nhược trương so với môi trường đất
B. tính chất vật lý , hóa học của đất luôn thay đổi
C. hàm lượng muối khoáng hòa tan cao làm cho đất có phản ứng kiềm
D. bộ rễ của cây trên cạn thiếu hệ thống rễ thở đâm từ dưới lên trên mặt đất
Câu 5: Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào: 
A. Hoạt động trao đổi chất B. Chênh lệch nồng độ ion
C. Cung cấp năng lượng D. Hoạt động thẩm thấu
Câu 6: Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hòa tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây? 
A. Tinh bột B. Protein C. Saccarozo D. ATP
Câu 7: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng trên mặt lá của cây có tác dụng nào sau đây?
A. Tránh nhiệt độ cao làm hư hại các tế bào bên trong lá B. Giảm sự thoát hơi nước của cây
C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời D. Tăng tế số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá
Câu 8: Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ở cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn mặt trên
B. Ở ngô số lượng khí khổng ở hai mặt là như nhau
C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở hai mặt lá
D. Tỉ lệ diện tích khí khổng so với diện tích lá là rất nhỏ ( dưới 1%) nhưng lượng hơi nước bốc hơi qua khí khổng là rất lơn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá)
Câu 9: Nito hữu cơ tồn tại trong xác thực vật, xác động vật là dạng: 
A. nito không tan, cây không hấp thụ được B. nito muối khoáng, cây hấp thụ được
C. nito độc hại cho cây D. nito tự do, nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được
Câu 10: Tế bào mạch gỗ của cây gồm:
A. Quản bào và tế bào nội bì B. Quản bào và tế bào lông hút
C. Quản bào và mạch ống D. Quản bào và tế bào biểu bì
Câu 11: Lực đóng vai trò chính co quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá là lực nào sau đây?
A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước) B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước)
C. Lực liên kết giữa các phân tử nướcD. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn
Câu 12: Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì: 
A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được
B. TẾ bào nội bì không thấm nước nên không vận chuyển qua được
C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được
D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác
Câu 13: Cơ quan thoát hơi nước của cây là: 
A. Cành B. Lá C. Rễ D. Thân
Câu 14: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh B. Vận tốc lớn và được điều hành
C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh D. Vận tốc bé và được điều hành
Câu 15:
nguon VI OLET