MUA FILE WORD GIÁ RẺ NHẤT XIN LIÊN HỆ ZALO O937-351-107











CHƯƠNG VI. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
BÀI 1. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
+ Định luật khúc xạ ánh sáng:
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi: sini/sinr = hằng số.
+ Chiết suất:
- Chiết suất tỉ đối: n21 = sini/sinr.
- Chiết suất tuyệt đối: là chiết suất tỉ đối đối với chân không.
- Liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối: n21 = n2/n1 = v1/v2.
+ Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng: n1sini = n2sinr.
TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1. Theo định luật khúc xạ thì
A. Tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
B. Góc khúc xạ có thể bằng góc tới.
C. Góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
D. Góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
Câu 2. Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức.
A. sini = n. B. tani = n. C. sini = 1/n. D. tani = 1/n.
Câu 3. Trong hiện tượng khúc xạ, góc khúc xạ
A. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới.
B. Bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Có thể bằng 0.
D. Bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
Câu 4. Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây đúng?
A.  B.  C.  D. 
Câu 5. Chọn câu sai.
A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.
C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.
Câu 6. Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ
A. Tăng hai lần. B. Tăng hơn hai lần.
C. Tăng ít hơn hai lần. D. Chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 7. Chọn phương án sai khi nói về hiện tượng khúc xạ.
A. Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết quang kém hơn.
B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
C. Định luật khúc xạ viết thành n1sini = n2sinr có dạng là một định luật bảo toàn.
D. Định luật khúc xạ viết thành n1sini = n2sinr có dạng là một số không đổi.
Câu 8. Hãy chỉ ra câu sai
A. Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.
B. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
C. Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.
D. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường cũng luôn luôn lớn hơn 1.
Câu 9. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới
A. Luôn luôn lớn hơn 1.
B. Luôn luôn nhỏ hơn 1.
C. Tùy thuộc tốc độ của ánh sáng trong hai môi trường.
D. Tùy thuộc góc tới của tia sáng.
Câu 10. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường
A. Cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị khúc xạ nhiều hay ít.
B. Là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
C. Là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với không khí.
D. Cho biết một tia sáng khi đi vào môi trường đó sẽ bị phản xạ nhiều hay ít.
nguon VI OLET