Câu 21. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (2) Dẫn khí H2 (dư) qua
bột MgO nung nóng; (3) Cho dung dịch AgNO tác dụng với dung dịch Fe(NO ) dư; (4) Cho Na vào
3
3 2
dung dịch MgSO ; (5) Nhiệt phân AgNO ; (6) Điện phân dung dịch Cu(NO ) với các điện cực trơ. Số thí
4
3
3 2
nghiệm không tạo thành kim loại là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 22. Cho m (gam) Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thấy tao ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp ba khí
NO, N O, N với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:2 (giả thiết không có sản phẩm khử nào khác). Giá trị của
2
2
m là
A. 1,68g.
B. 27,0g.
C. 35,1gam.
D. 16,8g.
Câu 23. Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta-1,3-đien, thu được polime X. Cứ 2,834
gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br . Tỉ lệ số mắt xích butađien và stiren trong loại polime trên là
2
A. 2:3.
Câu 24. Trong các amin cho dưới đây amin nào có lực bazơ (độ mạnh tính bazơ) yếu nhất?
A. đimetylamin B. metylamin C. etylamin. D. phenylamin.
B. 1:2.
C. 1:3.
D. 1:1.
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn
chức mạch hở cần 2128 ml O (đktc), thu được 2016 ml CO (đktc) và 1,08 gam H O. Mặt khác, m
2
2
2
gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra
phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO trong NH , khối lượng Ag
3
3
tối đa thu được là
A. 8,10 gam.
B. 7,56 gam.
C. 10,80 gam.
D. 4,32 gam.
Câu 26. Hoà tan hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 bằng 210 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng),
thu được 1,344 lít khí ở đktc và dung dịch X chỉ chứa muối sunfat. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m
gam Cu. Giá trị của m là
A. 3,648.
B. 1,920.
C. 1,824.
D. 3,840.
Câu 27. Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 11,1g hỗn hợp X gồm
xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH COOH. Thành phần % theo khối lượng của xenlulozơ
3
triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77,84% và 22,16%.
B. 77,00% và 23,00%. C. 76,84% và 23,16%. D. 70,00% và 30,00%.
Câu 28. Một hỗn hợp X gồm FeO, BaO, Al2O3. Cho hỗn hợp X vào nước dư thu được dung dịch Y và
chất rắn không tan Z. Cho khí CO dư đi qua Z thu được chất rắn G. Cho G vào dung dịch NaOH dư thấy
tan một phần. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn G là
A. FeO và Al2O3.
B. Fe và Al.
C. Fe.
D. Fe và Al2O3.
Câu 29. Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và aminoaxit Y có công thức dạng
C H O N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với
n
2n+1
2
dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với
một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,24.
B. 8,88.
C. 14,16.
D. 13,32.
Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, K vào nước thu được x gam khí H2. Nếu cho m gam
hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan
thu được là
A. (m + 71x) gam.
Câu 31. Nung 21,14 gam X gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí thu được hỗn họp Y
giả sử chi có phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại). Cho toàn bộ Y vào dung dịch NaOH loãng, dư
B. (m + 142x) gam.
C. (m + 35,5x) gam.
D. (m + 17,75x) gam.
(
thu được 1,5456 lít khí (đktc) và còn 11,024 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm
là
A. 90,0%.
B. 83,0%.
C. 79,1%.
D. 87,0%.
Câu 32. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,4 mol muối của glyxin và 0,5 mol muối
của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O vừa đủ thu được hỗn hợp
2
CO , H O và N , trong đó tổng khối lượng của CO và nước là 80,76 gam. Giá trị m gần nhất với
2
2
2
2
Trang 3/5 - Mã đề thi 135