Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
Quà  
20/11  
MỘT SỐ BÀI TẬP PHÂN HÓA  
HƯỚNG TỚI KỲ THI THPT QUỐC GIA 2017  
Nhân dịp kỷ niệm ngày Hiến Chương Nhà Giáo Việt Nam.  
Em xin gửi lời kính chúc đến các quý thầy cô đã dìu dắt em đến bến đò tri thức. Kính chúc  
quý thầy cô dồi dào sức khỏe! Giờ đây khi em cũng đã được gọi là “Thầy” rồi thì em thêm trân  
trọng những bài học thầy cô đã bồi đắp cho em!  
Thay cho lời “TRI ÂN” em biên soạn và tổng hợp 20 câu bài tập kèm lời giải chi tiết (theo  
đánh giá chủ quan là ở mức phân loại với xu hướng đề 2017) gửi đến các em học sinh. Với em nghề  
giáo đến như một cái duyên và thành công của học trò chính là “niềm vui giá trị không đong  
đếm” của người làm thầy.  
Chúc các bạn học sinh học tốt và luôn vui!  
[
Chủ đề: Kim loại/hợp chất chứa kim loại phản ứng với axit]  
Câu 1: Cho 5,6 gam hn hp X gm Mg và MgO có tlệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dch  
hn hp cha HCl và KNO3. Sau phn ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chcha mui  
clorua. Biết các phn ng hoàn toàn. Cô cn cn thn Y thu được m gam mui. Giá trca m là  
A. 20,51.  
B. 18,25.  
C. 23,24.  
D. 24,17.  
Hướng dẫn giải  
Các bạn cần biết: Khi hỗn hợp kim loại (hoặc có chứa kim loại) mà “xuất hiện các kim loại hoạt động  
mạnh như Mg, Al, Zn tác dụng với HNO mà sản phẩm khử là khí không nói là “sản phẩm khử duy  
3
+
+
thì quá trình tính  
nhất” thì nhiều khả năng sẽ có sản phẩm khử là NH  
4
. Với mặt toán học nếu không NH  
4
+
toàn số mol NH  
4
= 0.  
+
Ở bài này ta dễ dàng có thể kiểm tra bằng BTE để thấy có NH4 .  
Theo BTE ta có:  
n
 2nMg  0,2 mol > n  
80,010,08  
NH4  
e cho  
,2 0,08  
e nhËn cña khÝ  
0
BTE  
4
NH   
0,015 mol  
8
Khi đó ta có:  
N O  0,01 mol  
2
HCl  
2
BTNT Mg  
Mg 0,1 0,08  0,18mol  
KNO  
3
Mg  0,1 mol  
5,6 gam  
  
K  
MgO 0,08 mol  
m gam Y  
4
NH  0,015 mol  
Cl  
BTNT N  
Do Y chỉ chứa muối clorua  
không chứa NO3   KNO  0,01 2  0,015  0,035 mol  
3
nN/N O nN/NH4  
2
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
BTNT K  
+
BT§T  
 K trong Y = 0,035 mol  Cl  0,182  0,035 0,015  0,41 mol  
Vậy m  0,1824  0,03539  0,01518 0,4135,5  20,51 gam  
Câu 2: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3  H2SO4, đun nhẹ trong điều kiện thích hợp đến  
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,792 lít hỗn hợp khí Y (đktc)  
gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan.  
Biết tỉ khối hơi của Y đối với H2  11,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?  
A. 28.  
B. 29.  
C. 31.  
D. 36.  
5
Hướng dẫn giải  
0,44  
Rắn không tan là Mg dư  
Mg phn ng =  
= 0,19 mol.  
24  
MY = 23  
.
Khí hóa nâu ngoài không khí là NO   khí còn li là H2  
dd X không cha NO3  
Có Mg + sn phm khí không nói là sn phm khduy nht  
dd X có th cha NH4  
.
0
,192 0,0630,022  
4
Kiêm tra bng BTE ta có: NH   
0,02 mol  
8
NO 0,06 mol  
Y
X
H  0,02 mol  
KNO3  
H SO  
2
2
Mg  0,19 mol  
2
4
Mg  0,19 mol   
K
4
NH  0,02 mol  
2  
SO4  
BTNT N  
BTNT K  
+
Do X không cha NO3 nên   KNO  0,02  0,06  0,08 mol   K = 0,08 mol.  
3
0
,192 0,08 0,02  
0,24 mol  
gÇn nhÊt  
2
4
Áp dng bảo toàn điện tch trong dd X  
SO   
2
Vy m = 0,19  
24 + 0,08  
39 + 0,02  
18 + 0,24  
96 = 31,08 gam   31 gam  
Câu 3: Cho 8,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg và MgO tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HNO3  
,6M và HCl aM, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) khí  
0
NO2. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch thì thấy có 0,51 mol NaOH phản ứng. Phần trăm  
khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?  
A. 28,5%.  
B. 42,8%.  
C. 14,3%.  
D. 71,4%.  
Hướng dẫn giải  
NO  0,03 mol  
2
2
Mg  
HNO = 0,06 mol  
HCl = 0,1a mol  
3
Na  0,51 mol  
Mg  x mol  
4
NH  y mol  
  
NaOH = 0,51 mol  
dd Y  
  NO  0,03 y  
3
MgO  
,28 gam  
3
ph¶n øng tèi ®a  
NO  0,03  y  
Cl  0,1a mol  
dung dÞch sau  
8
Cl  0,1a mol  
3
Áp dụng bảo toàn nguyên tố N, ta có: NO  0,06  0,03 y  (0,03 y) mol  
Mặt khác, ta có: nH  0,06  0,1a  20,0310y  2nMgO  
nMgO = (0,05a  5y) mol.  
Khi đó, theo giả thuyết, áp dụng BTE và bảo toàn điện tích trong dung dịch sau, ta có:  
24x  40(0,05a  5y)  8,28 gam x  0,095 mol  
0,09524  
100  27,54%  
2x (0,038y) mol  
 y  0,02 mol  
%Mg   
8,28  
(
0,03y) 0,1a 0,51 mol  
a  5  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
Câu 4: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO ) và HCl (dùng dư HCl) thu được V lít khí ở  
3
3
đktc  dung dịch X. Cho tiếp 19,2 gam Cu vào dung dịch X, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn dư 6,4 gam  
chất rắn, lọc bỏ cht rắn, đem cô cạn phần dung dịch thu được muối hỗn hợp muối Y. Cho Y vào dung  
dịch AgNO  ta thu được 183 gam kết tủa. Biết rằng sản phẩm kh duy nhất của HNO là khí NO. Giá  
3
3
trị của m là  
A. 21,6.  
B. 32,0.  
C. 19,2.  
D. 28,8.  
Hướng dẫn giải  
Phân tích + chém gió: Bài này rất hay ở việc “hiểu đúng đề, còn khi đã hiểu đề thì việc giải  
rất nhẹ nhàng. Theo đó, ta cần hiểu đúng 1 số vấn đề như sau:  
1) Đề đã rất tường minh cho “dùng dư HCl, cái quan trọng là hiểu nó ra sao? Trong Hóa  
(
học lượng chất dùng dư có nghĩa là sẽ còn lại sau khi kết thúc phản ứng. Như vậy hiểu thì “chắc  
+
chắn 100%” trong dung dịch X có HCl còn dư (nghĩa là có H dư).  
(
2) Tới đây thì vấn đề nảy sinh là “ hay không có NO  
3
-trong dung dịch X. Việc có hay  
-
không NO  
3
trong X sẽ rẽ bài toán theo 2 hướng khác nhau:  
-
3+  
+
Nếu không NO  
3
thì khi đó thêm Cu thêm vào chỉ phản ứng với Fe . Khi đó từ mol Cu  
nFe(NO  
3
)
3
ban đầu.  
-
3+  
+
-
+
Nếu có NO  
3
thì ngoài việc phản ứng với Fe , anh Cu còn bận phản ứng với H , NO3 để  
+
5
sinh NO nữa. Tại sao sinh NO ư? Vì đề nói rồi NO là sản phẩm khử duy nhất của N rồi. Trong  
diễn đạt của đề bài khi cho Cu vào X không có nói sinh khí nhưng không thể kết luận là nó không  
có NO được. Muốn biết có hay không thì phải chứng minh.  
(3) Có bạn sẽ hỏi vậy trong X luôn có HCl dư, khi cho AgNO3  vào có sinh khí NO  
không? Thì “đảm bảo” rằng là không có vì “đề đã nói là đem cô cạn dung dịch X  
HCl đã bay  
+
hơi  
hết H ”.  
Tóm lại mấu chốt trong câu này là việc chứng mình rằng trong X có NO -  
3
hay không?  
Chứng minh được thì mới tính tiếp được.  
3
2  
2  
Cu  2Fe   2Fe  Cu  
mol : 0,2 0,4  
Theo đó nếu X không có NO -  
3
thì  
 Fe(NO )  0,4 mol  
3 3  
BTNT N  
Do X không có NO -  
3
  NO 0,43 1,2 mol  
HCl đã phản ứng = 4nNO = 4,8 mol.  
mAgCl = 4,8  
143,5 = 688,8 gam > 183 gam. (Vô lý).  
-
À thì ra là trong X có NO  
Gọi x là số mol Cu tham gia với các quá trình trên.  
3
, vậy lúc đó….  
NO  
NO  
HCl  
3  
Fe  
Fe(NO ) = y mol  
3
3
2  
Cu  
m gam = ?  
  
Cu  
CuCl  x mol  
AgCl  
Cu = 0,3 mol  
2
AgNO  
3
ddX  
 Y  
  
H
FeCl  y mol  
Ag  y  
83 gam  
2
1
NO3  
Cu = 0,1 mol  
Áp dụng bảo toàn nguyên tố Cl, ta có: nAgCl = 2x + 2y.  
Do H  nên tổng số mol NO sinh ra được tính theo nNO3 = nNO = 3y mol.  
+
-
(2x 2y)143,5 108y 183 gam  
x 0,5 mol  
Theo giả thuyết vào bảo toàn mol electron, ta có  
2x 33y y  
y 0,1 mol  
B T N T C u  mCu  (0,5 0,1 0,3)64  19,2 gam  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
Câu 5: X là hn hp rn gm Mg, NaNO3  FeO (trong đó oxi chiếm 26,4% v khối lượng). Hòa tan hết m  
gam X trong 2107 gam H2SO4 loãng, nồng độ 10% thu được dung dch Y ch cha mui sunfat trung hòa và  
1
1,2 lít (đktc) hỗn hp khí NO, H2  t khi so vi H2  6,6. Cô cn dung dch sau phn ứng được rn khan  
Z và 1922,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng FeO trong X gn giá trnào nht sau đây?  
A. 50%.  
B. 12%.  
C. 33%.  
D. 40%.  
Hướng dẫn giải  
NO 0,2 mol  
KhÝ  
H  0,3 mol  
2
H SO = 2,15 mol  
107 gam   
2
4
2
2
Mg  
Mg  
Na  
H O = 1896,3 gam  
2
4
2  
X NaNO  Y NH  
Fe  
3
2
3  
FeO  
SO  2,15 mol  
Fe  
4
%
mO = 26,4%  
1
922,4 1896,3  
1,45 mol  
H O sinh ra =  
2
18  
Phân tích đề - Hiểu đề - Định hình hướng gii quyết theo tư tưởng “có gì làm lấy”.  
+
+
Tcác dkin: có Mg, khí NO không nói là sn phm khduy nht  
có NH  
4
+.  
-
Có khí H  
2
sinh ra  
dung dch Y không cha NO  
3
(điều này đề bài rt ttế đã nói hẳn là chcha mui  
sunfat rồi, khi đề không ttế thì vn có thể suy ra được).  
+
+
Trong các bài toán có sinh NH  
4
thì việc định lượng nó rt quan trng.  
+
Do NH  
4
gn lin với N và H, trong khi N rõ ràng là đang bí vậy cu cánh là BTNT H.  
4nNH  
4
Tht vy, áp dng bo toàn nguyên t H, ta có: 2nH SO  2nH2  2n  
H O sinh ra  
2
4
2
2
2,120,321,45  
4
NH   
0,2 mol  
4
+
Có NH  
4
ri thì theo quán tính va BTNT H ri thì giBTNT N (cứ suy nghĩ đơn giản là có gì, gn  
lin với gì thì làm đó. NH +  
4
gn lin vi N và H, BTNT H ri sao không làm luôn vi N).  
BTNT N  
  NaNO  nNO  nNH  0,2 0,2  0,4 mol  
3
4
Như vậy đã có NaNO  
3
: anh này còn gn lin vi Na, O vic xlý tìm Na không khthi vì chdung  
dịch Y 1 đám ion  
 đâm đầu vào là t phá game. Vy ch còn liên quan đến O, à thì ra đề còn cho giả  
thuyết về %mO là để định m_hn hn. Oxi trong NaNO  
tham gia phn ng tạo? À thì ra là chơi với H . Vy thì sao không s dng mi liên h ca H nh?  
3
đã có, oxi còn li trong FeO, t hi thế O này  
+
+
Theo đó, ta có:  
n
= 2n + 4n  
+ 2n + 10n  
NO  
H
NH  
2
4
H ph¶n øng  
O
2
,152 40,2 20,3100,2  
nO  nFeO  
0,45 mol  
2
(
0,450,43)16  
T gi thuyết %mO ta có: m   
 100 gam  
X
0
,264  
,4572  
gÇn nhÊt  
100  32,4%   33%  
0
%mFeO   
100  
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3  CuO trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Cho m gam hỗn hợp X  
tác dụng với 0,1 mol khí CO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối  
hơi so với H2  18. Cho chất rắn Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch T và  
+5  
2
4,64 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N , ở đktc). Cô cạn dung dịch T thu được 3,9m gam hỗn hợp  
muối khan. Giá trị của m là  
A. 48.  
B. 60.  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
C. 40.  
D. 35.  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
Hướng dẫn giải  
CO   0,05 mol  
Z
Mg  
CO  0,05 mol  
2
3
Fe  
NO  1,1 mol  
2
Mg  
Fe  
Cu  
O
CO = 0,1 mol  
m gam X Fe O  
  
2
3
2  
Mg  
HNO  
3
CuO  
Y
  
2  
3  
NO3  
O
3,9m gam T Fe  
2  
Cu  
Phân tích bài toán + chém gió:  
Đầu tiên dễ dàng ta xác định được hỗn hợp khí Z gồm CO dư và CO2, từ đó tính được số mol từng khí.  
Chưa quen thì các bạn bấm hệ BTNT C và khối lượng (từ tỉ khối Z) còn quen rồi thì ta có thể dễ dàng  
+
MCO  MCO2  
nhẩm bằng mắt” được nCO dư = nCO2 do M  
Z
.
2
+
5
+
“Nhìn bằng mắt” trên toàn quá trình thì chỉ có Mg, CO và N (trong HNO3) thay đổi số oxi hóa.  
1
,10,052  
Vậy áp dụng BTE ta có: 2 nMg  2 nCO ph¶n øng  nNO2  
Mg   
0,5 mol  
2
nCO2  
+
Lưu ý các bài tập có dữ kiện “sau một thời gian” thì thông thường được hiểu là các phản ứng xảy ra  
mO  0,2m gam   
 m  0,8m gam  
mNO 3  3,9m gam  mNO  3,1m gam  
không hoàn toàn. Theo giả thuyết về % mO  
Mg  Fe  Cu  
Mà theo giả thuyết ta có: m  m  
T
Mg  Fe  Cu  
,8m gam  
3
0
Tới đây ta có thể giải quyết bài toán theo 2 hướng tiếp cận sau:  
Hướng 1: dữ kiện NO3 vừa tìm ra đó nằm trong dung dịch vậy ta nghĩ tới BTĐT cho dung dịch T.  
BT§T  
2  
3  
2  
3
  2nMg  3nFe  2nCu  nNO  
3
+
2+  
Lại “nhìn bằng mắt” ta thấy Fe , Cu ban đầu trong X đi hết về T mà trong X thì ta lại có:  
,2m 0,2m 3,1m  
m  40 gam  
0
3  
2  
2  
VËy  
3
nFe  2nCu  2nO  2  
mol   20,5 2  
62  
1
6
16  
Hướng 2: nếu không nhìn ra được theo hướng 1 thì ta có thể nghĩa tới BTNT N (tại sao nghĩ tới nó thì  
đơn giản là vừa tìm ra anh NO3  anh này dính dáng tới N nên có gì ta làm đó).  
BTNT N  
3
Theo   nHNO  nNO  nNO . Vậy “giá như” có HNO3  ngon ăn rồi nhỉ?  
3
2
+
Vậy phải tính được nHNO  
À! Tưởng gì chứ cái này thì dễ quá rồi, ta có: nH  2nO  
3
mà tính nHNO  
3
thì ta có biểu thức nH gì nhỉ?  
2  
2nNO2  
trong Y  
0
t
CO + [O]  
CO2  
0,2m  
trong oxit  
2  
Nhắc lại:  
nO  
 0,05 mol  
trong Y  
16  
mol :  
0,05  
  0,05  
0,2m  
16  
nHNO  2  
 0,05  21,1  
3
0,2m  
16  
3,1m  
62  
SHIFT SOLVE  
  m  40 gam  
BTNT N  
  2  
 0,05  21,1 1,1  
Comment: Lẽ ra mình chỉ giải cách 1 thôi nhưng “Văn ôn võ luyện” nên mình trình bày thêm 1 hướng  
tuy dài nhưng giúp các bạn gợi lại được kiến thức đã học. Một bài tập mà các bạn biết khai thác tốt thì  
bới ra được ối cái để học. Các bạn chịu khó xem lại lời phân tích + chém gió trên để ôn tập thêm nhé!  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
[
Chủ đề: Phản ứng tạo kết tủa Ag và AgCl]  
Câu 7: Hòa tan hết 21,76 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 va Fe2O3 vào dung dịch HCl thu được 2,688 lít khí  
H2 (đktc) và dung dịch X chứa các muối, trong đó FeCl3  khối lượng 13,0 gam. Cho AgNO3  vào dung  
dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là  
A. 103,32.  
B. 111,96.  
C. 129,24.  
D. 120,60.  
Hướng dẫn giải  
Về mặt kiến thức:  
-
+
Điểm nhấn của bài nằm  bài toán liên quan đến Fe (có tác dụng với tác nhân có Cl ở đây là HCl)  
sau đó thu dung dịch rồi lấy dung dịch đó tác dụng với AgNO3  nghĩ ngay kết tủa gồm AgCl và  
Ag.  
Ag  Cl   AgCl : tÝnh theo Cl  
+
Cần biết do Ag dùng dư nên  
2  
3  
2  
Ag  Fe   Fe  Ag : tÝnh theo Fe  
Lưu ý: trình tự giải toán thì thông thường sẽ tìm AgCl trước (vì anh này thường dễ xơi hơn)  
+
2+ 3+  
Fe + Ag là  
2+  
+
Tóm lại:  2 con đường để định lượng Ag sinh từ phản ứng Ag + Fe  
2
+
(1) Nếu không sinh ra khí NO   tính được nFe thì nAg = nFe .  
(2) Nếu khí NO sinh ra   BTE lúc đó n_e cho = nAg + n_e nhận của tác nhân khác.  
+
+
Do trong X đã cho nFeCl3 = 0,08 mol  
 thế thì ở bài này sẽ tính được nFeCl2.  
Như vậy ta đang cần tìm nFeCl2 nghĩa là nFeCl2 gắn với 1 ẩn, hỗn hợp đầu gồm 3 chất mà theo quán tính  
nhiều bạn đặt lần lượt số mol các chất nữa là thêm 3 ẩn, khi đó bài toán với 4 ẩn thì rất trâu bò.  
+
Như vậy cần quy bài toán sao cho số ẩn là ít nhất. Nhắc lại với hỗn hợp có chứa oxit kim loại trong đó khi  
2
phản ứng với HCl (hay H2SO4 loãng) thì luôn cho bản chất là O  2H  H O . Như vậy bản chất quy  
2
hỗn hợp đầu sao cho lòi ra anh OXI là ngon lành nhất.  
Theo đó ta có:  
H  0,12 mol  
2
Fe = a mol  
AgCl  
HCl  
  
21,76 gam  
FeCl  c mol  
AgNO d­  
3
2
O  b mol  
ddX  
  
Ag  
FeCl  0,08 mol  
3
3
dd sau Fe  
-
+
Trình tự ta tìm nAgCl trước, khi đó tự hỏi Cl chui từ đâu ra? À từ HCl.  
+
Mà khi H trong HCl khi phản ứng với hỗn hợp đầu thì có các “nhiệm vụ cần phải làm sau:  
2  
2H  O   H O  
2
2
H   H2  
mol : 2b b  
Từ giả thuyết, áp dụng bảo toàn nguyên tố Fe và bảo toàn nguyên tố Cl, ta có:  
mol : 0,24  0,12  
56a 16b 21,76 gam  
a  0,32 mol  
nCl  0,242  0,083  0,72 mol  
a c 0,08  
b 0,24 mol  
c 0,24 mol  
2
nFe  0,24 mol  
nHCl 2b 0,24 2c 0,083  
Vậy m  mAgCl  mAg  0,72143,5 0,24108  129,24 gam  
Câu 8: Cho m gam hn hp X gm Cu và Fe2O3 vào dung dch HCl, sau phn ứng hoàn toàn thu được dung  
dch Y cha hai cht tan và còn li 0,2m gam cht rắn chưa tan. Tách bỏ phn rn, cho dung dch AgNO3 dư  
vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết ta. Giá trca m là  
A. 17,92.  
B. 20,16.  
C. 22,40.  
D. 26,88.  
Hướng dẫn giải  
Hiu sliu, sau phn ng còn li 0,2m rn không tan  
phần tan đi = m – 0,2m = 0,8m gam.  
Cu  2FeCl   CuCl  2FeCl  
3
2
2
Do dung dch cha 2 cht tan nên có phn ng:  
mol :  
a   2a  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
Cu  
CuCl  a mol AgNO  
AgCl 6a mol  
HCl  
  
2
3
Vậy ta có sơ đồ sau: 0,8m  
86,16 gam  
Fe O  
FeCl  2a mol  
Ag 2a mol  
2
3
2
Theo githuyết, ta có: 6a  
143,5 + 2a  
108 = 86,16 gam  
0,08 mol.  
Áp dng bo toàn nguyên tCu và Fe, ta có: 0,08  
  22,4 gam  
64 + 0,08 160 = 0,8m m  
Câu 9: Để 16,8 gam phôi st ngoài không khí mt thời gian, thu được 21,6 gam hn hp rn X gm Fe và  
các oxit st. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.  
Cho dung dch AgNO3  vào dung dịch Y, kết thúc phn ng thy thoát ra 0,03 mol khí NO (sn phm khử  
duy nhất); đồng thời thu được m gam kết ta. Giá trca m là  
A. 130,26.  
B. 128,84.  
C. 132,12.  
D. 126,86.  
Hướng dẫn giải  
H  0,06 mol  
2
16,8  
Fe   
O   
0,3 mol  
NO = 0,03 mol  
O
56  
HCl  
  
2
Fe   21,6 gam  
AgNO3  
ddY   
21,6 16,8  
AgCl  
Ag  
16,8 gam  
0,3 mol  
16  
Do Y + AgNO3  có sinh khí NO  
nH trong Y = 4nNO  40,03  0,12 mol  
Vậy nHCl đã dùng = 2nO  2nH  nH trong Y = 20,3 20,06 0,12  0,84 mol  
2
BTNT Cl  
  AgCl = 0,84 mol.  
Áp dng bo toàn mol electron, ta có: 3nFe = 2nO + 2nH 3nNO  nAg  
2
Ag 30,320,320,06 30,03 0,09 mol  
m  0,84143,5 0,09108  130,26 gam  
Câu 10: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản  
ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng  
vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư  
AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau  
đây?  
A. 56%.  
B. 54%.  
C. 52%.  
D. 76%.  
Hướng dẫn giải  
Cl = x mol  
Mg  
2
AgCl  
O = y mol  
Mg 0,08 mol  
Fe 0,08 mol  
2
Fe  
AgNO  
HCl = 0,24 mol  
3
  
X
  
Z
 (0,24 + 2x) mol  
Cl 2x mol  
Ag  z mol  
6,69 gam  
O 2y mol  
5
3
+
Do AgNO3 dư  
sau phn ứng thu được Fe .  
nO = 2y =  
nH  
Mt khác do X phn ng vừa đủ vi HCl  
= 0,12 mol  
y = 0,06 mol.  
0,07  
100  53,85%  
0,07 0,06  
2
Khi đó áp dụng bo toàn mol electron và githuyết, ta có:  
20,08 30,08 2x 40,06 z  
x 0,07 mol  
z 0,02 mol  
ne cho  
ne nhËn  
%VCl2  
143,5(0,24 2x) 108z 56,69 gam  
[
Chủ đề: Kim loại kiềm – kiềm thổ]  
Câu 11: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3  0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol  
HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào dung  
dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m và V là  
A. 3,36 và 17,50.  
B. 8,4 và 52,50.  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
C. 3,36 và 52,50.  
D. 6,72 và 26,25.  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
Hướng dẫn giải  
2
3
CO  0,375 mol  
Ta có: X  
n  20,375  0,3 1,05 mol  
3
HCO  0,3 mol  
+
Khi thêm từ từ HCl vào X thì ta hiểu rằng đó chính là quá trình H trung hòa phần điện âm trong X.  
Mặt khác do đã có khí CO2 thoát ra nên dung dịch Y không chứa CO3  
2
BT§T  
3
  HCO trong Y = 1,05 0,525  0,525 mol  
BTNT C  
nCO  (0,375  0,3)  0,525  0,15 mol  
V  0,15 22,4  3,36 lÝt  
2
Ca(OH) d­  
2
m  0,525100  52,50 gam  
  nCaCO  nHCO  0,525 mol  
3
3
Câu 12: Cho dung dịch hỗn hợp X chứa Ca(HCO ) và Mg(HCO ) tác dụng với 100 ml dung dịch Na CO  
3
3
2
3 2  
2
2
M, thu được 11,36 gam kết tủa Y và dung dịch Z. Nhỏ rất từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch Z, khuấy  
đều cho đến khi xuất hiện bột khí thì thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là 80 ml. Mặt khác, cô cạn  
dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.  
Giá trị của m là  
A. 7,84.  
B. 5,76.  
C. 6,08.  
D. 5,44.  
Hướng dẫn giải  
2
CO3  
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch Z thấy hết 0,08 mol HCl thì có bọt khí thoát ra  
dung dịch Z  
HCO3  
Giải thích kẻo có bạn không hiểu? Hì hì   
2  
H  CO   HCO  
3
3
mol : 0,08 0,08  
 l­îng cÇn dïng ®Õn giai ®o¹n sinh khÝ  
3
2
H  HCO   CO  H O  t¹i giai ®o¹n nµy lµ bät khÝ tho¸t ra  
2
CaCO3  
Ca + Mg = 4,16 gam  
  
  
1
1,36 gam  
2  
CO  0,2  0,08  0,12 mol  
3
MgCO3  
Na CO = 0,2 mol  
2
3
  
Na  0,4 mol  
Ca(HCO3 )2  
2
3
HCl = 0,08 mol  
2
X
dd Z : CO  0,08 mol   CO  
Mg(HCO3 )2  
HCO3  
o
CaO  
t
  
nung ®Õn khèi l­îng kh«ng ®æi  
MgO  
Áp dụng bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có: HCO  0,4  0,082  0,24 mol = nHCO3 trong X.  
3
Quá trình cô cạn rồi nung X đến khối lượng không đổi như sau:  
0,24  
2
t
2  
t
2  
BT§T  
2  
2
HCO   CO  
  O   nO   
 0,12 mol  
Giai ®o¹n ®un s«i ®Õn c¹n  
mR¾n  mCa  mMg  mO  4,16  0,1216  6,08 gam  
Comment: các muối hiđrocacbonat đều kém bền với nhiệt, dễ bị phân hủy khi đun nóng tạo thành  
muối cacbonat và giải phóng khí CO  
cao, còn muối cacbonat của kim loại kiềm (Na  
2
. Các muối cacbonat của kim loại kiềm thổ thì bị phân hủy ở nhiệt độ  
CO , K CO ) thì bền với nhiệt!  
2
3
2
3
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn họp X gồm Na2CO3  NaHCO vào nước thu được dung dịch X.  
3
Nhỏ rất từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X, khuấy đều thu được  
,896 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu  
được 18,81 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là  
0
A. 9,28.  
B. 9,72.  
C. 11,40.  
D. 13,08.  
Hướng dẫn giải  
CO  0,04 mol  
2
NaHCO = x mol  
3
Na  
Na CO = y mol  
HCl 0,04 mol  
2
3
  
Cl  0,04 mol  
Ba(OH)2  
BaSO  0,03 mol  
4
H SO  0,03 mol  
X
    
2
SO  0,03 mol  
BaCO  0,06 mol  
3
4
H  0,1 mol  
HCO3  
3
BT§T  
+
HCO  nBaCO  0,06 mol   nNa = 0,06 + 0,03  
2 + 0,04 = 0,16 mol.  
3
x  2y  nNa  0,16 mol  
x 0,04 mol  
Khi đó áp dụng bảo toàn nguyên tố Na và C, ta có:  
x y 0,04 0,06 0,1 mol  
y 0,06 mol  
   
m = 0,04 84 + 0,06 106 = 9,72 gam  
Câu 14: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba vào 400 ml dung dịch HCl 0,6M và H2SO4 0,2M.  
Kết thúc phản ứng thấy thoát ra 5,824 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y và 18,64 gam kết  
tủa. Cô cạn dung dịch Y thu được (0,8m + 5,288) gam rắn khan. Giá trị của m là  
A. 28,44.  
B. 28,04.  
C. 27,86.  
D. 29,12.  
Hướng dẫn giải  
2
4
2  
Do nSO  nBaSO  
4
dung dịch Y không chứa SO4  
H  0,26 mol  
2
HCl = 0,24 mol  
BaSO  0,08 mol  
Na  
4
H SO = 0,08 mol  
2
4
m gam K   
Na  
OH  
Ba  
dd Y K  
Cl  0,24 mol  
2  
Ba  
(
0,8m + 5,288) gam  
Do 2nH  0,52 mol > nH  0,24  0,082  0,4 mol  
2
Vậy H2 còn được sinh bởi quá trình khử H2O của các kim loại.  
2H  2e   H2  
mol : 0,4  
  0,2  
1
H O 1e   OH  H  
2
2
2
mol :  
0,12 (0,26 0,2)  
Mặt khác, ta có:  
m
Kim lo¹i trong Y  
 (m  0,08137 ) gam  
mBa/BaSO4  
Khi đó: mY  m0,08137  0,2435,5 0,1217  0,8m 5,288  
m  28,44 gam  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
[
Chủ đề: Este]  
Câu 15: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều no và mạch hở). Đun nóng 36,96 gam hỗn hợp E  
chứa X, Y cần dùng 520 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol có cùng số nguyên tử  
cacbon  hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ F thu được 14,336 lít  
khí CO2 (đktc) và 17,28 gam nước. Tỉ lệ của a : b gần giá trị nào nhất sau đây?  
A. 1,9.  
B. 0,6.  
C. 1,8.  
D. 0,5.  
Hướng dẫn giải  
A
B
Muèi  
X (1-COO, k = 1)  
Y (2-COO, k = 2)  
NaOH = 0,52 mol  
36,96 gam E  
  
O
CO2 0,64 mol  
2
F: 2 Ancol cïng sè C   
k = 0  
H O  0,96 mol  
2
k
Do 2 este đều no nên 2 ancol cũng đều no (k = 0)   nF = 0,96 0,64 = 0,32 mol  
a + b = 0,32 mol  
BT OH  
C H OH  0,12 mol  
2
ancol cã cïng sè C  
0,64  
a + 2b = nOH = nNaOH = 0,52 mol  
2
5
  C   
 2   
F
nOH = nNsOH  nF  
0,32  
C H (OH)  0,2 mol  
2
4
2
1
X:R COOC H  0,12 mol  
2
5
36,96 gam  
M 0,12  M 0,2  36,96 gam  
X Y  
2
Y:(R COO) C H  0,2 mol  
2 2 4  
M  88  CH COOC H  0,12 mol  
X 3 2 5  
MODE 7 TABLE  
  
M 132  HCOO  C H  OOCCH = 0,2 mol  
Y
2
4
3
a
mHCOONa  
0,268  
gÇn nhÊt  
 0,51   0,5  
b mCH COONa (0,120,2)82  
3
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 18,6 gam hỗn hợp X chứa hai este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và  
H2O có tổng khối lượng là 48,36 gam. Mặt khác đun nóng 18,6 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu  
được hỗn hợp Y gồm 2 ancol và hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Chuyển hóa  
toàn bộ Y thành anđehit rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3  (đun nóng) thu được 71,28 gam Ag.  
Tỉ lệ của a : b gần giá trị nào nhất sau đây?  
A. 1,0.  
B. 0,5.  
C. 1,2.  
D. 0,6.  
Hướng dẫn giải  
O 2  48,36 gam  
CO2  
H O  
2
AgNO /NH  
3
[O]  
18,6 gam X (k = 1)  
3
Y = 2 ancol : RCH OH   RCHO   Ag 0,66 mol  
2
NaOH  
  
Muèi  
A  a gam  
B  b gam  
4
8,36  
Do hai este đều no, đơn chức, mạch hở (k = 1) nên nCO2 = nH2O =  
= 0,78 mol.  
44 18  
1
8,6 120,78 20,78  
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: nO trong X =  
= 0,48 mol.  
16  
nO trong X  
Do este đều đơn chức  
Mặt khác, các este đơn chức  
nX = nY = n_anđehit = 0,24 mol <  
đều mang 2 nguyên tử oxi  
nX =  
= 0,24 mol.  
2
2 ancol đều đơn chức  
các anđehit cũng đều đơn chức.  
nAg  
2
= 0,33 mol có HCHO.  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
HCHO  a mol  
RCHO  b mol  
CH OH  a mol  Este C  
3
1
Vậy anđehit  
2
RCH OH  b mol  Este C2  
a  b  0,24 mol  
a  0,09 mol  
Theo giả thuyết tổng số mol anđehit và số mol Ag, ta có:  
4a 2b 0,66 mol  
b 0,15 mol  
Áp dụng bảo toàn nguyên tố C, ta có: C1  
0,09 + C2  
0,15 = nCO2 = 0,78 mol  
C  2  HCOOCH3  
a
mHCOONa  
0,0968  
  0,497  
MODE 7 TABLE  
1
  
mCH COONa 0,1582  
3
C  4  CH COOC H  
b
2
3
2
5
Comment: C  
muối nên suy ra gốc axit của C  
chỉ có CH COOC  thỏa mãn.  
2
= 4 (C  
4
H
8
O
2
) có 4 đồng phân nhưng do hỗn hợp X thủy phân thu được 2 ancol và 2  
4
H
8
O2  
phải khác HCOO- và gốc ancol phải khác khác CH -, do đó  
3
3
2H5  
Câu 17: Hỗn hợp E chứa este X (CnH2n  6O4) và este Y (CmH2m  4O6) đều mạch hở. Hiđro hóa hoàn toàn  
0
4
1,7 gam E cần dùng 0,18 mol H2 (Ni, t ). Đốt cháy hoàn toàn 41,7 gam E thu được 18,9 gam nước. Mặt  
khác đun nóng 0,18 mol E với lượng KOH vừa đủ thì thu được m gam hỗn hợp muối của các axit cacboxylic  
đơn chức và hỗn hợp chứa 2 ancol đều no. Giá trị của m là  
A. 44,6.  
B. 41,8.  
C. 43,4.  
D. 43,2.  
Hướng dẫn giải  
H = 0,18 mol  
2
  
X : C H O (2-COO, k = 4)  
n
2n6  
4
E
O
2
CO  
2
Y : C H  
O (3-COO, k = 3)  
  
H O 1,05 mol  
2
41,7 gam  
Do Y có 4 oxi, k = 4  
Y là este 2 chức, không no có 2 CC . “Tương Văn Tự” Y có 6 oxi, k = 3 nên Y là  
nH2  
este no, 3 chức. Từ đó dễ dàng ta có: nX =  
= 0,09 mol.  
2
Khi đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và mối liên hệ của độ bất bão hòa k, ta có:  
12nCO  21,05 16(40,09  6nY)  41,7 gam  
nCO 1,62 mol  
2
2
nCO 1,05  30,09  2nY  
nY  0,15 mol  
2
C  8  
X
BTNT C  
MODE 7 TABLE  
  C 0,09  C 0,15 1,62    
X
Y
C  6  (HCOO) C H  
5
Y
3
3
+
Do ở thí nghiệm 2 thủy phân chỉ thu được các muối của axit đơn chức nên X được tạo bởi axit đơn chức  
CH  CH  COO  C H  OOC  CH  CH  
2 2 4 2  
và ancol 2 chức  
X là  
CH  C  COO  C H  OOC  CH  CH  
3
2
4
2
+
Các bạn “cần biết” là dù các bạn có ngộ nhận công thức cấu tạo nào của X đi chăng nữa thì vẫn  
không ảnh hưởng đến kết quả bài toán vì khối lượng muối là không đổi khi gốc ancol là như nhau.  
+
Để tổng quát mình dùng BTKL nhé!  
0
,18   
mMuèi  
 41,7  (0,09 2  0,153)56  0,0962  0,1592  43,2 gam  
0,24  
mKOH  
m
m
C H (OH)  
2 4  
C H (OH)  
3 5  
2
3   
Câu 18: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức và mạch hở (trong đó X, Y đều no, MY = MX + 14; Z không no chứa  
một liên kết C=C). Đốt cháy 14,64 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,76 mol O2. Mặt khác đun nóng  
1
4,64 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ T  
qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam; đồng thời thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Tỉ lệ  
mol của các muối có khối lượng phân tử tăng dần là  
A. 5 : 2 : 2.  
B. 4 : 3 : 2.  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
C. 6 : 1 : 2.  
D. 9 : 5 : 4.  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
Hướng dẫn giải  
O = 0,76 mol CO  
2
2
  
H O  
X  x mol (k = 1)  
2
1
4,64 gam E Y  y mol (k = 1)  
m  
8,1 gam  
b×nh t¨ng  
Na  
R'OH   
NaOH  
  
Z  z mol (k = 2)  
H = 0,09 mol  
2
M  M  14  
hçn hîp muèi  
Y
X
Ta có, nE = nCOO = nNaOH = nR’OH = 2nH2 = 0,18 mol  
8,10,18  
m  
b×nh t¨ng  
 MR'OH  
 46 (C H OH)  
2 5  
0,18  
Do hỗn hợp E đều đơn chức  
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố O, ta có:  
nO trong E = 0,36 mol.  
44nCO 18nH O  (14,64  0,7632) gam  
CO  0,64 mol  
z 0,04 mol  
2
2
2
k
  
2
nCO  nH O  (0,36  0,762) mol  
H O  0,6 mol  
x  y  0,14 mol  
2
2
2
Do Z chứa một nối đôi C=C và gốc ancol là C2H5-  
BTNT C  
CZ  
5
0
,64 50,04  
  
C
X,Y 0,14  C 0,04  0,64 mol  
C
X,Y  
3,14  
Z
0,14  
5
X  HCOOC H  
2
5
Mặt khác do gốc ancol là C2H5-  
 3  CX,Y  3,14  
 CX 3    
Y  CH COOC H  
5
3
2
Các bạn để ý tình huống luân chuyển này. Có những điều mình xử lý trong Hóa Học này nó  
giống như thực tế ngoài đời của ta vậy đó? Có vay ắt có trả? Có phải ở đây “điều kiện C ” đã giúp  
ta tìm ra được X, Y như vậy thì “điều kiện của X, Y cũng phải trả lễ để tìm C chứ nhỉ? Còn không  
Z
Z
thì hình dung như đá bóng vậy đó, phải chuyền qua chuyền lại chứ cứ 1 mình giữ bóng không  
chuyền cho ai thì “chơi với dế à?, tình huống này là Z chuyền cho X, Y thì giờ X, Y chuyền lại Z.  
0
,64 30,14  
BTNT C  
  
C
X,Y 0,14  C 0,04  0,64 mol  
3
C   
5,5  
Z
Z
0,04  
CZ = 5 (CH2=CHCOOC2H5)  
HCOONa  0,12 mol  
CH COONa  0,02 mol  
6
1  
2
x  y  0,14 mol  
x  0,12 mol  
Khi đó  
3
3x 4y (0,64 0,045) mol  
y 0,02 mol  
CH  CHCOONa  0,04 mol  
2
[
Chủ đề: Điện phân]  
Câu 19: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO ) , cường độ dòng điện 2,68A,  
3
2
trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm  
+
5
khử duy nhất của N ) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá  
trình điện phân là 100%. Giá trị của t là  
A. 0,60.  
B. 1,00.  
C. 0,25.  
D. 1,20.  
Hướng dẫn giải  
2
Cu  
13,5 gam r¾n  
®
pdd  
14,4 gam Fe  
Cu(NO )   dung dÞch X H    
giê, I = 2,68A  
,2 mol  
Tại catot:  
NO (spk duy nhÊt)  
0
NO3  
Tại anot:  
1
2
Cu  2e   Cu  
x  2x  
H O 2e   2H  O  
2
2
2
2
x   2x  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
Luyn thi THPT QUC GIA HÓA HC-PHM CÔNG TUN TÚ (0938.934.492)-facebook.com/tuantu.itus  
2
Cu   
0,2 x  
mol  
   
 4H  NO 3e   NO  2H O  
3 2  
0,5x mol  
dung dÞch X H =2x mol  
3
2x mol  
NO  0,4 mol  
2+  
Do sau phản ứng thu được chất rắn, dù là Fe dư hay Cu thì dung dịch thu được chỉ chứa Fe .  
BTE  
  2nFe phn øng  2 nCu2 3nNO  nFe phn øng  0,2 0,25x mol  
0,5x  
0,2x  
Vậy mr¾n sau phn øng  64(0,2 x)14,4 56  
0,2 0,25x  
13,5 gam x = 0,05 mol  
mCu  
mFe d­  
It  
0,05.2.26,8  
t  gi©y th× F  96500   
Ta cã: n   t   
 1 h Víi  
e
t  giê th× F = 26,8  
F
2,68  
Câu 20: Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl ; 0,1 mol CuCl và 0,16 mol HCl (với  
3
2
hai điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra  cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch  
cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO , kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và  
3
dung dịch Y chứa một muối duy nhất  nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?  
A. 34,5.  
B. 33,5.  
C. 30,5.  
D. 35,5.  
Hướng dẫn giải  
+
Hiểu để: điện phân đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân tới khi HCl  
điện phân thì ngừng vì khi HCl điện phân sẽ sinh cả 2 khí ở điện cực. Khi đó theo thứ tự điện phân, ta có:  
3  
2  
Fe 1e   Fe  
0
,2 0,2   0,2  
2  
Fe  0,2 mol  
Catot :  
Anot :  
2  
Cu  2e   Cu  
dung dịch sau điện phân gồm H  0,16 mol  
0
,1 0,2   0,1  
Cl  0,56 mol  
2
Cl  2e   Cl  
2
0,4 0,4   0,2  
(Lưu ý: cách số mol Cl trong dung dịch có thể dựa vào bảo toàn điện tích hoặc BTNT Cl)  
2
Fe  0,2 mol  
AgCl  
Ag  
AgNO  
90,08 gam  
3
50 gam dung dÞch  
Khi đó H  0,16 mol  Fe(NO)
+
 H O  
2
1
0,2 mol  
Cl  0,56 mol  
s¶n phÈm khö (N, O)  
9
0,080,56143,5  
BTNT Cl  
  AgCl  0,56 mol  
n   
0,09 mol  
Ag  
1
08  
BTNT N  
BTNT Ag  
 nAgNO3  0,090,56  0,65 mol   nN sn phÈm khö  0,650,023 0,05 mol  
nH  
BTNT O  
 0,08 mol   nO sn phÈm khö  0,6530,290,08  0,07 mol  
2
BTNT H  
  
n
H O  
2
5Do dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất nên không có NH4NO3 (hiển nhiên), vậy sản phẩm khử của  
+
N  chất khí.  
mdung dÞch sau phn øng 100150 0,271  0,164 (0,0514 0,0716) 90,08 137,5 gam  
Cu tõ ®p  
AgCl, Ag  
Cl   ®p  
s¶n phÈm khö lµ khÝ  
2
0
,2242  
gÇn nhÊt  
.100  35,2%   35,5%  
37,5  
C%Fe(NO3 )3  
1
Sài Gòn, 19/11/2016: Phạm Công Tuấn Tú  
20 – 11: Ngày Hiến chương Nhà Giáo Việt Nam”  
Tri ân đến tất cả các Quý Thầy/Cô và các học trò của mình đã 1 phần trong con đường mà mình đã chọn!  
nguon VI OLET